Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm (chương trình mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.08 KB, 35 trang )

Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

INDEX (MỤC LỤC)
PHẦN A: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI (INTRODUCTION) TRANG
1. Cơ sở lý luận của đề tài (theorical background)
2. Lý do chọn đề tài (reasons for the research)
I/ PART ONE: Đònh Nghóa Lời Nói Trực Tiếp
Và Gián Tiếp (Definitions)
II/ PART TWO: REPORTED SPEECH (INTRODUCTORY VERBS IN THE
PRESENT TENSES) ĐỘNG TỪ GIỚI THIỆU Ở THÌ HIỆN TẠI
1. Câu tường thuật (Reported speech of statement)
a) Cấu trúc: (Structure)
b) Phương pháp (Method)
c) Áp dụng thực tế (Practical use)
d) Bài tập vận dụng (Exercise)
2. Affirmative and negative imperative
(Câu mệnh lệnh khẳng đònh và phủ đònh)
a) Cấu trúc: (Structure)
b) Phương pháp (Method)
c) Áp dụng thực tế (Practical use)
d) Bài tập vận dụng (Exercise)
3. Wh_question and question: (Câu hỏi có các từ để hỏi và
câu hỏi không có từ để hỏi)
a) Cấu trúc: (Structure)
b) Phương pháp (Method)
c) Áp dụng thực tế (Practical use)
d) Bài tập vận dụng (Exercise)
III/ PART THREE: AFFIRMATIVE AND NEGATIVE IMPERATIVE
INTRODUCTORY VERBS IN THE PAST TENSES
(Câu mệnh lệnh khẳng đònh và phủ đònh mà động từ giới thiệu
của chúng ở thì quá khứ)


1) Cấu trúc: (Structure)
2) Phương pháp (Method)
3) Áp dụng thực tế (Practical use)
4) Bài tập vận dụng (Exercise)
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới


IV/ PART FOUR: REPORTED SPEECH OF STATEMENT
(INTRODUCTORY VERBS IN THE PAST TENSES)
1) Cấu trúc: (Structure)
2) Phương pháp (Method)
3) Áp dụng thực tế (Practical use)
4) Bài tập vận dụng (Exercise)
V/ PART FIVE: WH-QUESTION AND QUESTION
( INTRODUCTORY VERBS IN THE PAST TENSES)
(Câu hỏi với từ để hỏi và câu hỏi không có từ để hỏi)
1) Cấu trúc: (Structure)
2) Phương pháp (Method)
3) Áp dụng thực tế (Practical use)
4) Bài tập vận dụng (Exercise)
VI/ PART SIX: SOME SPECIAL STRUCTURES FOR
EXCELLENT STUDENTS
1) Cấu trúc: (Structure)
2) Bài tập vận dụng (Exercise)
VII/ PART SEVEN
Soạn giáo án mẫu Tiếng Anh lớp 10
PHẦN C: KẾT THÚC ĐỀ TÀI (CONCLUSION)
PHẦN D: APPENDIX (PHỤ LỤC)
1. Một số yêu cầu khi dạy và học lời nói trực tiếp và gián tiếp
2. Một số lời khuyên khi dạy lời nói trực tiếp và gián tiếp

Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

PHẦN A:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI (INTRODUCTION)
1. Cơ sở lý luận của đề tài (Theorical background)
- Từ khi còn là học sinh trung học phổ thông, tôi luôn lo lắng và trăn trở về
phần lời nói trực tiếp và gián tiếp vì nó bao gồm nhiều mảng kiến thức khác nhau,
và quy trình chuyển đổi chung rất phức tạp, phải trải qua nhiều bước khác nhau giữa
động từ giới thiệu ở thì hiện tại và động từ giới thiệu ở thì quá khứ. Chẳng hạn như:
Khi nào thì phải đổi ngôi? Khi nào không đổi ngôi? Và cách đổi thì của động từ như
thế nào? Cũng như khi nào chúng ta phải đổi trạng nhữ chỉ thời gian và nơi chốn?
Và Cách chuyển đổi như thế nào? Chính vì vậy mà bản thân tôi nói riêng ở thời
điểm đó và đa số học sinh Trung học phổ thông ở nhiều vùng, miền khác hiện nay
nói chung đang rất mơ hồ và gặp nhiều khó khăn, từ đó dẫn đến học sinh khá thụ
động trong quá trình học vì học sinh chưa hiểu được bản chất của nội dung bài học.
- Theo phương pháp cũ, tiết học ngữ pháp (language focus) nói riêng là phần
khá buồn tẻ và nhàm chán trong cấu trúc bài học gồm 5 phần (reading, speaking,
listening, writing and language focus). Vì vậy học sinh thường ngồi nghe khi giáo
viên giảng và sau đó sao chép lại nguyên văn những gì mà giáo viên đã giảng trước
đó. Chính vì vậy mà các em thiếu tư duy sáng tạo trong quá trình học, hơn nữa giáo
viên cũng chưa đầu tư nhiều thời gian cho mỗi bài giảng của mình; tuy nhiên trên
tinh thần sách giáo khoa mới hiện nay, tiết học ngữ pháp (language focus) nói riêng
và các tiết học khác nói chung (reading, speaking, listening, writing) không còn khái
niệm nhàm chán và buồn tẻ nữa vì theo phương pháp mới CLT (Communicative
Language Teaching), thì giáo viên và học sinh phải có một tầm nhìn tích cực hơn
trong quá trình dạy và học của mình, có nghóa là học sinh phải mất nhiều thời gian
hơn để chuẩn bò bài học của mình và tìm ra cho mình phương pháp học có tính logic,
tư duy trừu tượng hơn ngày xưa để gây cảm hứng cũng như tiếp lửa cho giáo viên
trong quá trình giảng dạy. Hơn nữa, giáo viên cũng có lửa, say sưa và cuốn hút theo
bài giảng của mình. Chính điều này giáo viên cảm thấy thích thú và yêu nghề hơn,

luôn mong chờ đến tiết dạy của mình để được sống trong môi trường Anh ngữ, được
vui, được cười, được thoải mái và tự tin trong quá trình giảng dạy. Còn học sinh
cũng luôn mong chờ đến tiết dạy của giáo viên vì đến tiết dạy ấy, các em được vui
cười, được nghe, giao tiếp với giáo viên cũng như bạn cùng lớp và tiếp thu được
nhiều điều bổ ích, mới lạ, quên đi cảm giác mệt mỏi, tẻ nhạt và buồn chán mà các
em thường gặp trước đây.
2. Lý do chọn đề tài (reasons for the research):
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

- Như chúng ta đã biết, lời nói trực tiếp và gián tiếp luôn giữ một vai trò quan
trọng trong tiếng anh THCS (lớp 9) và THPT (lớp 10, 11 và 12) chương trình cũ và
mới hiện nay vì trong các kì thi quan trọng như thi học kì, tốt nghiệp THPT, Cao
đẳng, đại học, cao học và nghiên cứu sinh cũng như các kỳ thi học sinh giỏi tỉnh và
quốc gia luôn xuất hiện phần này.
- Hiện nay, nhiều trường và đa số giáo viên có cách dạy lời nói trực tiếp và
gián tiếp khác nhau, nhưng dạy và học như thế nào cho có hiệu quả theo phương
pháp mới (CLT) và chương trình mới (New curriculum) là vấn đề đáng được quan
tâm.
- Qua những khó khăn và phức tạp của lời nói trực tiếp và gián tiếp đối với
giáo viên và học sinh mà tôi đã trình bày trong mục một cũng như tầm quan trọng
của chúng đối với người học Tiếng Anh.
- Nay tôi quyết đònh đầu tư nghiên cứu đề tài này, nhằm mục đích phân tích
và chưng minh cực kỳ sâu sắc, theo một hệ thống mắc xích và logic giữa các phần
với nhau, vấn đề đưa ra từ đơn giản đến phức tạp, nhưng rất dễ hiểu và dễ nhớ để
giáo viên và học sinh có cái nhìn khá toàn diện về vấn đề này trong quá trình dạy
và học.
- Đây là lần thứ ba tôi viết đề tài này, lần này tôi đã “gọt giũa”, bổ sung và
chỉnh sửa những chỗ chưa thích hợp, với mục đích giúp giáo viên tham khảo để vận
dụng vào việc giảng dạy và học sinh biết cách vận dụng trong quá trình học để
chuẩn bò tốt cho các kỳ thi.

- Các ví dụ và bài tập từ phần I đến phần V gần như giống nhau chỉ khác nhau
là động từ giới thiệu ở thì hiện tại và quá khứ để học sinh so sánh trong quá trình
học và vận dụng.
- Sáng kiến kinh nghiệm này được dùng cho mọi đối tượng học sinh (từ học
sinh yếu, trung bình, khá và giỏi) và những đối tượng thí sinh khác trong các kỳ thi.
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

PHẦN B
NỘI DUNG ĐỀ TÀI (CONTENT)
I- DEFINETIONS (ĐỊNH NGHĨA)
1. Direct speech: (Lời nói trực tiếp)
- Lời nói trực tiếp là lập lại nguyên văn lời nói của một người khác hai dấu
ngoặc kép “……..” và dấu chấm phẩy được sử dụng.
Ex1: He says “I will meet you here tomorrow”
Introductory person tense person place time
verb in simple
2. Indirect speech: (Lời nói gián tiếp)
- Lời nói gián tiếp hay là câu nói tường thuật: thuật lại lời nói của một ai đó
một cách gián tiếp mà không cần lập lại nguyên văn (có sự thay đổi), hai dấu ngoặc
kép “…….” và dấu chấm phẩu (;) không còn được sử dụng nữa.
Ex2: He says that he will meet me here tomorrow”
Introductory conjunction person tense person place time
verb in simple
present
II/ PARK TWO: INTRODUCTIRY IN THE PRESENT TENSES
1. Reported speech of statement:
a) Structure: (Cấu trúc)

b) Methods (Phương pháp)
- Dạng lời nói gián tiếp mà tất cả các động từ giới thiệu ở thì hiện tại như

hiện tại đơn như ex1 and ex2 ở trên. Hiện tại hoàn thành (present perfect) và thì
tương lai đơn (Simple Future) thì chúng ta không thay đổi các từ chỉ thời gian
(without changing times), không thay đổi các từ chỉ nơi chốn (without changing
places) và thì của động từ (without changing tenses) mà chỉ thay đổi ngôi (changing
persons) khi chuyển sang câu nói gián tiếp sao cho hợp nghóa như đã trình bày trong
lời nói trực tiếp ở ex1 và chuyển sang lời nói gián tiếp ở ex2 đã có những phần gạch
chân minh họa cụ thể bên trên. Đây là sơ đồ tổng quát cho phần trình bày ở trên.

Say(s) to = tell(s)
Subject1 Ask(s), say(s) + (that) + Subject2 + Verb + time + place + Person
Remind(s), advise(s)
Introductoryverb
in the present tense

Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
+ Simple present Without changing tense (s)
+ Present perfect Without changing time (s)
+ Simple future Without changing place (s)
Only changing person (s)
b1. Cách đổi ngôi từ một câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp:
- Tôi có tham khảo nhiều sách, có một số tác giả đã đưa ra một số cách đổi
ngôi tương đối hay, tuy nhiên chưa có tính hệ thống và chưa được cụ thể cho nên tôi
sẽ đưa ra một số cách đổi ngôi thông thường mà học sinh Phổ thông thường gặp rất
cụ thể và có hệ thống, tất nhiên có những ngoại lệ tôi sẽ đề cập riêng. Xét các ví dụ
sau đây.
Ex
3
: The students say; “We have just finished our lesson”

-> The students say that they have just finished their lesson
Ex
4
: He tells her; “You can go to the circus with me”
-> He tells her that she can go to the circus with him
Ex
5
: Mr pike says; “You can go to the circus with me”
-> Mr pike says that I can go to the circus with him”
Ex
6
: Mr pike says to Mary and Tom; “You can go to the circus with Ann”
-> Mr pike tells Mary and Tom that they can go to the circus with Ann”
Ex
7
: The instructions say; “You have to cub down the walls”
-> The instructions say that we have to cub down the walls”
Ex
8
: The say; “She is going to America for six months”
-> The say that she is going to America for six months
Ex
9
: Peter tells me; “They went to London last year”
-> Peter tells me that they went to London last year”
Ex
10
: They say to me; “We always try to please you”
-> They say to me that they always try to please you
Từ ex1 đến ex10 ở trên ta có bản chỉ dẫn đổi ngôi sau đây theo vò trí chỉ ngữ như

sau:
\
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
Ngôi thứ nhất số ít I
Thành ngôi thứ 3 số ít: he or she theo ex1, ex2
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

Ngôi thứ nhất số nhiều we
Thành ngôi thứ 3 số nhiều: They theo ex3
Ngôi thứ hai số ít mà động từ you(bạn)
giới thiệu có một tân ngữ
Thành ngôi thứ 3 số ít: she/he theo ex4
Ngôi thứ hai số ít mà động từ you (bạn)
giới thiệu không có một tân ngữ
Thành ngôi thứ nhất số ít: I theo ex5
Ngôi thứ hai số nhiều mà động từ you
giới thiệu có một tân ngữ theo sau (các bạn)
Thành ngôi thứ 3 số nhiều: they theo ex6
Ngôi thứ hai số nhiều mà động từ giới you
thiệu không có một tân ngữ theo sau (các bạn)
Thành ngôi thứ nhất số nhiều: we theo ex7
Ngôi thứ ba số ít: he, she
Giữ nguyên: he, she theo ex8
Ngôi thứ ba số nhiều: They
Giữ nguyên: they theo ex9
* Ngoại lệ:
Nếu ngôi thứ 2 số ít you mà động từ giới thiệu có tân ngữ là me khi chuyển
sang lời nói gián tiếp ta đổi You thành I (chủ ngữ) hay You thành me (tân ngữ) ex10
và các vò trí còn lại tương tự.
* Chú ý: Thứ tự các bước đổi ngôi theo trình tự bên trên ở vò trí chủ ngữ

(subject). Các vò trí còn lại như tân ngữ (object), tính từ sở hữu (possessive
adjectives) và đại từ sở hữu (possessive pronoun) ta chuyển đổi theo từng vò trí tương
ứng như chủ ngữ (có nghóa là các đại từ đó ở vò trí nào ta chuyển sang vò trí đó). Vò
dụ minh họa cho ngôi thứ nhất số ít đổi thành ngôi thứ 3 số ít, ở 4 vò trí: subject,
object, possessive adjective, possessive pronoun như sau:
Direct speech
Subject Object Possessive adjective possessive pronoun
I Me My + noun Mine
Indirect speech He or she Him or her His or her+noun His or hers
Học sinh có thể đối chiếu với bảng chỉ dẫn đổi ngôi theo vò trí chủ ngữ, tân
ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu (ở phần II-b1) và bảng tóm tắt tổng quát đổi
ngôi dưới đây khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp.
b2: Bảng tóm tắt tổng quát đổi các ngôi như sau:
Subject Object Possessive adjective Possessive pronoun
I Me My + noun Mine
We Us Our + noun Ours
You You Your + noun Yours
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

She Her Her + noun Hers
He Him His + noun His
They Them Their + noun Theirs
c) Practical use (Áp dụng thực tế)
* PROCEDURE (tiến trình)
- Classify the class into six groups
- Give the questions which relate to the lesson
- Encourage students to answer the questions
- Who has more correct answers is the winner
- Check and correct the questions
Teacher’s activities Students’ activities

T tells Ss’ to concentrate on two examples
Ex1: He says “I will meet you here tomorrow” (Direct
speech)
Introductory person tense person place time
verb in simple
-> He says that he will meet me here tomorrow” (Indirect
speech)
conj person tense person place time

1. Structure
Can you write the Structure from the examples?
2. Method:
a. Can we change persons? Why?
b. Can we change adverbs of time? Why?
c. Can we change adverbs of place? Why?
d. Can we change tenses of verb? Why?
Ss’ think over the examples before answering
1. Structure
Expected structures
Yes, we can
2. Method: Expected answers
a. Yes, we can because we can see again in part II,b1
b. No, we can’t because introductory verbs in the present tenses
c. No, we can’t because introductory verbs in the present tenses
d. No, we can’t because introductory verbs in the present tenses
(See ex1 and ex2 above, và cách đổi ngôi ở phần II – 1b.2)
d) Exercise (Bài tập vận dụng)
1. Anh says to John; “You may see the photos if you like”
2. He says; “I am going to town with my sister”
3. Daisy’s father says to her; “I will be back next sunday”

4. Tim says; “The circus is coming again to my town”
5. They say; “Our house is large enough for us ”
6. The boys say; “We will go to the circus”
7. Mr smith says; “I haven’t got a dictionary”
8. Her pupils say; “We can’t do these exercises”
9. Peter says; “I wash myface”
10. She says; “My trip takes me longer than I exect”
11. Mai says to him; “I intend to write to you”
12. Henry says; “Mary. I will never borrow any book from you”
13. Richard says; “I gave my friend a present yesterday”
Remind(s), advise(s)
S1 + Say(s) to = tell(s) + (that) + S2 + Verb + time + place + Person
Ask(s), say(s)
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

14. The father says; “You should enroll this class”
15. Lam says; “I have just received letter from my brother”
16. Hung says; “I have just received letter from my brother”
17. He says to me; “I want you do for me”
2. Affirmative and negative imperative
Ex1: He says “I will meet you here tomorrow”
Introductory person tense person place time
verb in simple
-> He says that he will meet me here tomorrow”
Introductory conjunction person tense person place time
verb in simple
present
Ex2: He tells her; “Meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her to meet him here now” (Indirect speech)

Ex3: He tells her; “Don’t meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her not to meet him here now” (Indirect speech)
a. Structure
a1) Affirmative imperative:
ask (s), tell (s), order (s)
Subject + command (s), request (s) + Object + to verb
Advise (s), remind (s) People
a2: Negative imperative
ask (s), tell (s), order (s)
Subject + command (s), request (s) + Object + not + to verb
advise (s), remind (s) People

b) Method:
Phương pháp câu mệnh lệnh khẳng đònh và phủ đònh thì giống phương pháp
câu tường thuật mà động từ giới thiệu ở thì hiện tại là chỉ đổi ngôi, cách đổi ngôi đã
được trình bày ở phần II (từ ex1 -> ex9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1.b2). Còn trạng ngữ
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

chỉ thời gian và nơi chốn thì không đổi (theo ex1, ex2 và ex3 ở trên), chỉ khác nhau
về cấu trúc (theo ex1, ex2 và ex3 ở trên).
c) Practical use (Áp dụng thực tế)
PROCEDURE (tiến trình)
-Classify the class into six groups
-Give three examples about reported speech of statement ,affirmative
and negative imperative
-Make the questions which relate to the lesson and ask Ss to answer how
different are they?
-Encourage students to answer the questions
-Who has more correct answers is the winner

-Check and correct the questions If necessary
Teacher’s activities Students’ activities
T tells Ss’ to concentrate on three examples
Ex1: He says “I will meet you here tomorrow”
Introductory person tense person place time
verb in simple
-> He says that he will meet me here tomorrow”
Introductory conj person tense person place time
verb in simple
present
Ex2: He tells her; “Meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her to meet him here now” (Indirect speech)
Ex3: He tells her; “Don’t meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her not to meet him here now” (Indirect speech)
a. Structure
1) Is affirmative imperative different from negative imperative about
the Structure?
2) Can you write the Structure from the examples?
b. Method:
1. Is reported speech of statement different from negative imperative
as well as affirmative imperative about changing tenses of verb, adverbs of
time and adverbs of place? Why?
2. Is reported speech of statement similar to negative imperative and
affirmative imperative about changing person(s)? why?
Ss’ think over the examples before answering the questions
Expected structures
a) Yes, it is
b) Yes, we can

a1) Affirmative imperative:
ask (s), tell (s), order (s)
Subject + command (s), request (s) + Object + to verb
Advise (s), remind (s) People
a2: Negative imperative
ask (s), tell (s), order (s)
Subject + command (s), request (s) + Object + not + to verb
advise (s), remind (s) People
theo ex1, ex2 and ex3
Expected answers
1. No, it isn’t because reported speech of statement and negative
imperative as well as affirmative imperative don’t change about
tenses of verb, adverbs of time and adverbs of place.
2. Yes, it is because reported speech of statement and negative
imperative as well as affirmative imperative will have to change about
person(s). See part II (từ ex1 -> ex9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1b.2)
d) Exercise (Bài tập vận dụng)
1. She begs; “Tell me about him”
2. He say to me; “Take this stick to help you on your way”
3. David says to me; “Let me go with you”
Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

4. Father says to his son; “Tell the servant to buy me some grades”
5.The manager says to us; “Come in to my office, please”
6. The teacher says to us; “Don’t make so much noise”
7. Mr Green tells bill; “Please, come to our dinner tonight”
8. Susan askes Tom; “Don’t call me again at this late hour”
9. The police man orders him; “Don’t touch anything in this room”
10. The old lady tells Jim; “Will you please water the flowers for me tonight?”
11. The teacher says to his pupils; “Keep quiet and do your test”

12. Anh says to her sister; “Don’t gorget to wake up at 6.00”
13. My brother tells me; “Go with me to our fan club”
14. Mary says to her sister; “Don’t tell your classmates our story”
15. The boss says to his secretary; “Please type and send these letters for me”
16. He orders them; “Don’t put your feet on the desk”
17. She says to me; “Don’t forget to send your parents my regards”
18. She tells me; “Shut the door but don’t lock it”
19. He asks her; “Come to the cinema with me”
20. I say to Mary; “Lend me your pen for a moment”
21. The girl says to boys; “Don’t lean your bicycle against my window”
22. She tells him; “Are you a student?”
23. The teacher tells boys; “Are you writing your name on the paper”
24. My boy friend asks me; “Can you say your name, please”
25. Mr Green tells Lan; “Do you write the report for me?”
26. Ann says to her; “Will you do your home work tonight”
3. Wh-question and question:
Ex1: He says “I will meet you here tomorrow”
Introductory person tense person place time
verb in simple
-> He says that he will meet me here tomorrow”
Ex2: He tells her; “Why won’t you meet me here tomorrow?”
tense person place time
-> He tells her why she won’t meet him here tomorrow
Ex3: He tells her; “Will you meet me here tomorrow?”
tense person place time
-> He tells her if/ whether she will meet him here tomorrow

Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

a. Structure

1. Wh-question
Say(s) to = tell(s)
S1 + Ask(s), wonder (s), +object + wh-question + if or whether
Remind (s), advise(s) + S
2
+ Verb … theo (ex2)
Inquire (s), say (s)
2. Question:
b. Method:
Phương pháp câu hỏi với Wh-question and question: thì giống phương pháp
câu tường thuật mà động từ giới thiệu ở thì hiện tại là chỉ đổi ngôi, cách đổi ngôi đã
được trình bày ở phần II – (từ ex1 đến ex9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1b2), các trạng
ngữ chỉ thời gian và nơi chốn và thì của động từ không thay đổi. (theo ex1, ex2 và
ex3 ở trên), chỉ khác nhau về cấu trúc
c) Practical use (Áp dụng thực tế)
PROCEDURE (tiến trình)
-Classify the class into four groups
-Give three examples about reported speech of statement, wh-question and
question
-Make the questions, ask Ss to work in groups and answer how different or
similar are they? (reported speech of statement, wh-question and question)
- Encourage students to answer the questions
- Check and correct the questions If necessary
- The winner is a person who has more right answers
Teacher’s activities Students’ activities
T tells Ss to concentrate on three examples
Ex1: He says “I will meet you here tomorrow”
Introductory person tense person place time
verb in simple
-> He says that he will meet me here tomorrow”

Introductory conj person tense person place time
verb in simple
present
Ex2: He tells her; “Meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her to meet him here now” (Indirect speech)
Ex3: He tells her; “Don’t meet me here now” (direct speech)
person place time
Ss’ think over the examples before answering the questions
Expected structures
a) Yes, it is
b) Yes, we can
1. Wh-question
2. Question:

Say(s) to = tell(s)
S1 + Ask(s), wonder (s), +object + if or whether + S
2

Remind (s), advise(s) + Verb … theo (ex3)
inquire (s), say (s)

Say(s) to = tell(s)
S1 + Ask(s), wonder (s), +object + wh-question + if or whether
Remind (s), advise(s) + S
2
+ Verb … theo (ex2)
inquire (s), say (s)

Say(s) to = tell(s)

S1 + Ask(s), wonder (s), +object + if or whether + S
2

Remind (s), advise(s) + Verb … theo (ex3)
inquire (s), say (s)
Introductoryverb
in the present tense

Dạy và học Lời nói trực tiếp và gián tiếp Tiếng Anh THPT theo phương pháp mới

-> He tells her not to meet him here now” (Indirect speech)
a. Structure
1) Is Wh-question different from question about the structures?
2) Can you write the Structure from the examples?
b. Method:
1. Is reported speech of statement different from wh-question and question
about changing tenses of verb, adverbs of time and adverbs of place?
Why?
2. Is reported speech of statement similar to wh-question and question
about changing person(s)? why?
Expected answers
1. No, it isn’t because reported speech of statement, wh-
question and question don’t change about tenses of verb, adverbs
of time and adverbs of place.
2. Yes, it is because reported speech of statement , wh-question
and question will have to change about person(s). See part II (ex1
-> ex9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1b.2)
d. Bài tập vận dụng
1. I ask Mary; When will you learn to play the piano”
2. Mr pike asks his wife; “What does the doctor say”

3. My parents told me; “Who are you writing to”
4. The pupils ask their teacher; “How do you spell Manchesrter?”
5. Ann asks her their teacher; “where are my dolls?”
6. She will tell you; “I am very sorry”
7. He has just told me; “The English governmet put wolf Tone in Prison”
III/ PARK THREE: AFFIRMATIVE AND NEGATIVE IMPERATIVE
(INTRODUCTORY VERBS IN THE PAST TENSES)
Ex1: He tells her; “Meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her to meet him here now (direct speech)
person place time
Ex2: He told her; “Meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He told her to meet him there then” (direct speech)
person place time
Ex3: He tells her; “Don’t meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He tells her not to meet him here now” (Indirect speech)
Ex4: He told her; “Don’t meet me here now” (direct speech)
person place time
-> He told her not to meet him there then” (Indirect speech)
1. Structure:
a1) affirmative imperative
asked, told, ordered

×