Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Huetronics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 98 trang )

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy,
Cô trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó
chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô
cùng quý giá, là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp
tương lai sau này. Cám ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho
em có cơ hội được thực tập tại các công ty để hiểu rõ hơn
công tác đào tạo và làm việc ở môi trường làm việc thực
tế. Đặc biệt cảm ơn Thầy Hoàng Giang đã tận tình, quan
tâm, giúp đỡ em trong hơn ba tháng qua, giải đáp những
thắc mắc trong quá trình thực tập. Nhờ đó, em mới có thể
hoàn thành được bài báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân
thành tới các anh, chị phòng Kế Toán - Tài Chính trong
Công ty Cổ phần Huetronics, dù rất bận rộn với công việc
nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo, hướng dẫn, tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu và thu thập
thông tin phục vụ cho khóa luận này.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do giới


hạn về mặt thời gian cũng như kiến thức có hạn nên đề tài
còn nhiều điểm thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như các anh chị trong
Công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện hơn và
rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào
thực tiễn một cách hiệu quả.
Kính chúc quý Thầy Cô và các Anh chị trong công ty
dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 15 tháng năm 2014
Nguyễn Khoa Hiếu


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CNTT


Công nghệ thông tin

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HTK

Hàng tồn kho

HTKK

Hỗ trợ kê khai

KD

Kinh doanh

NSNN

Ngân sách Nhà nước


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGĐ

Tổng Giám đốc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BHXH


Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty (2011 - 2013) .............................28

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty (2011-2013) ..............................31

Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa học 2010 - 2014

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ....................................17
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................19
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Huetronics ........................24
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................33

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3 Trình tự kế toán theo hình thức Kế toán máy ...............................................35

Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
1.5.1. Phương pháp nghiên cứu số liệu ...............................................................2
1.5.2. Phương pháp thu thập tài liệu ....................................................................2

tế
H
uế

1.5.3. Phương pháp xử lý số liệu .........................................................................3
1.6. Tính mới của đề tài ...........................................................................................3
1.7. Kết cấu của đề tài .............................................................................................3
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................4

ại
họ
cK
in
h

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................4
1.1. Vấn đề cơ bản về thuế ......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm thuế ..........................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................................4

1.1.3. Vai trò ........................................................................................................5
1.2. Thuế GTGT ......................................................................................................5

Đ

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ...........................................5
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................5

1.2.1.2. Đặc điểm .............................................................................................5
1.2.1.3. Vai trò .................................................................................................5
1.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế ............6
1.2.2.1. Đối tượng chịu thuế ............................................................................6
1.2.2.2. Đối tượng không chịu thuế .................................................................6
1.2.2.3. Người nộp thuế ...................................................................................6
1.2.3. Căn cứ tính thuế.........................................................................................6
1.2.3.1. Giá tính thuế .......................................................................................6

Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.2.3.2. Thuế suất ............................................................................................7
1.2.4. Phương pháp tính thuế ...............................................................................7
1.2.5. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ thuế, hoàn thuế..............................................8
1.2.5.1. Kê khai thuế ........................................................................................8
1.2.5.2. Khấu trừ thuế ......................................................................................9

1.2.5.3. Nộp thuế .............................................................................................9
1.2.5.4. Hoàn thuế..........................................................................................10
1.3. Thuế TNDN ....................................................................................................11
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN .........................................11

tế
H
uế

1.3.1.1. Khái niệm .........................................................................................11
1.3.1.2. Đặc điểm ...........................................................................................11
1.3.1.3. Vai trò ...............................................................................................11
1.3.2. Người nộp thuế ........................................................................................11

ại
họ
cK
in
h

1.3.3. Căn cứ tính thuế.......................................................................................12
1.3.3.1. Thu nhập tính thuế ............................................................................12
1.3.3.2. Thuế suất ..........................................................................................14
1.3.4. Phương pháp tính thuế .............................................................................14
1.3.5. Kê khai, nộp thuế .....................................................................................15
1.3.5.1. Kê khai thuế ......................................................................................15
1.3.5.2. Quyết toán thuế.................................................................................15

Đ


1.3.5.3. Nộp thuế ...........................................................................................15

1.4. Kế toán thuế GTGT ........................................................................................15
1.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ...................................................................15
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................15
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................16
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................17
1.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ......................................................................18
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................18
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................18
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................19
Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.5. Kế toán thuế TNDN........................................................................................19
1.5.1. Chứng từ sử dụng ....................................................................................19
1.5.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................20
1.5.2.1. Tài khoản 3334 – Thuế TNDN hiện hành ........................................20
1.5.2.2. Tài khoản 8821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành ............................20
1.5.3. Phương pháp hạch toán ...........................................................................21
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ .................................22
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HUETRONICS .............................................................22
2.1. Tổng quan về công ty .....................................................................................22

2.1.2.


tế
H
uế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................22
Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................23

2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................23
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................23

ại
họ
cK
in
h

2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ...............................................................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .......................................24
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011 – 2013 .........28
2.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010 – 2012 ......30
2.1.7. Khái quát công tác kế toán tại công ty ....................................................33
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .................................................33
2.1.7.2. Tổ chức công tác kế toán ..................................................................34

Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Huetronics................36
2.2.1. Thuế GTGT .............................................................................................36
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ...........................................36

2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................37
2.2.1.3. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào ...............................................38
2.2.1.4. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra ..................................................41
2.2.1.5. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế ..............................................................44
2.2.2. Thuế TNDN .............................................................................................50
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................50
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................50
Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................51
2.2.2.4. Sổ sách kế toán liên quan .................................................................51
2.2.2.5. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải
nộp, quyết toán thuế cuối năm.......................................................................51
2.2.2.6. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính, quyết toán thuế TNDN cuối năm ...55
Chương III: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HUETRONICS ................................................................................................60
3.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung ...............................................................60
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................60

tế
H
uế

3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................61

3.1.3. Giải pháp .................................................................................................62
3.2. Tổ chức công tác kế toán thuế ........................................................................62
3.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................62

ại
họ
cK
in
h

3.2.2. Nhược điểm .............................................................................................62
3.2.3. Giải pháp .................................................................................................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
1. Kết luận..............................................................................................................67
1.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài ..............................................................67
1.2. Hạn chế của đề tài...........................................................................................67
2. Kiến nghị ...........................................................................................................68

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................70
PHỤ LỤC

Sinh viên: Nguyễn Khoa Hiếu
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Hoàng Giang


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng hội nhập với nền kinh tế các
nước trong khu vực và thế giới nên các doanh nghiệp trong nước sẽ có rất nhiều điều
kiện thuận lợi để tiếp cận với các công nghệ sản xuất tiên tiến hiện đại cũng như phát
triển mạnh mẽ hơn nữa. Tuy nhiên bên cạnh đó, việc hội nhập cũng là một thách thức
lớn buộc các doanh nghiệp phải đổi mới, mở rộng quy mô sản xuất để có thể cạnh
tranh lành mạnh với các công ty, tập đoàn lớn khác trên thế giới.
Trong những năm vừa qua, chính phủ ta đã có những sửa đổi, bổ sung các văn

tế
H
uế

bản pháp luật quy định thuế và hệ thống kế toán trên nhiều mặt để không ngừng phù
hợp với sự đổi mới trong hiệu quả quản lý kinh tế cũng như sự hội nhập và phát triển
của nền kinh tế nước ta.

Đối với các doanh nghiệp thì sự thay đổi của các luật thuế có tác động khá lớn

ại
họ
cK
in
h

đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và của cả công tác kế toán thuế và việc
thực hiện nộp thuế của các doanh nghiệp. Do đó công tác kế toán thuế nói chung và
thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng tại các doanh nghiệp cần có những điều chỉnh để

phù hợp với luật định.

Chính vì vậy việc am hiểu và thực hiện kế toán thuế đúng với những quy định
của luật thuế rất quan trọng đối với những người làm kế toán trong các doanh nghiệp.
Nhất là đối với những sinh viên chuẩn bị ra trường như em, đang còn nhiều bỡ ngỡ,

Đ

việc hiểu và thực hiện đúng với pháp luật thuế như là một một tất yếu để làm tốt công
tác kế toán thuế sau này.
Hiểu được điều đó, đồng thời để củng cố lại kiến thức đã được học về thuế và
kế toán thuế thì trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần Huetronics,
em đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần
Huetronics” để thực hiện việc nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Việc
thực hiện đề tài trong khoản thời gian với nhiều biến động của nền kinh tế trong nước
cũng như thế giới một mặt là một khó khăn, thử thách đặt ra cho em để hoàn thiện bài
làm, mặt khác giúp cho em tích lũy thêm những kiến thức quý báu, vận dụng những

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

1


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

kiến thức đã học. Vì vậy trong quá trình thực hiện có thể còn nhiều thiếu sót nên em
rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô giáo để bài khóa luận này được

hoàn thiện hơn.

1.2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu như sau:
 Thứ nhất: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận căn bản về kế toán thuế GTGT,
TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
 Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại công ty.
 Thứ ba: Phân tích đánh giá các ưu điểm, nhược điểm trong tác kế toán nói

tế
H
uế

chung và kế toán thuế nói riêng của công ty.
 Thứ tư: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác kế thuế
cho công ty, góp phần cải thiện việc cung cấp kế toán cho hoạt động quản lý của công ty.

1.3. Đối tượng nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại
Công ty Cổ phần Huetronics.

1.4. Phạm vi nghiên cứu


 Không gian: tại Công ty Cổ phần Huetronics
 Thời gian làm đề tài: từ 10/2/2014 đến 10/5/2014. Các số liệu kế toán được
thu thập để phục vụ cho việc thực thực hiện đề tài từ hệ thống thông tin kế toán của
công ty qua 3 năm 2011 – 2013, đặc biệt là năm 2013.

Đ

1.5. Phương pháp nghiên cứu

1.5.1. Phương pháp nghiên cứu số liệu
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề
tài như: sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet, tạp chí và các tài liệu kế
toán được thu thập tại đơn vị. Ngoài ra, phương pháp này còn được sử dụng để nghiên
cứu các văn bản, pháp quy, quy định của nhà nước trong doanh nghiệp.
1.5.2. Phương pháp thu thập tài liệu
 Đối với số liệu thứ cấp: em đã thu thập các tài liệu của công ty thông qua việc
sao chép các chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán, …

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

2


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

 Đối với số liệu sơ cấp: em sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập
thông tin cần thiết từ nhà quản lý và các nhân viên kế toán của công ty mà chủ yếu là

nhân viên phụ trách kế toán thuế và kế toán trưởng.
1.5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Em sử dụng các phương pháp phân tích thống kê để xử lý và phân tích các số
liệu thu thập được như các thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích cơ cấu, phương pháp phân tích xu hướng, …

1.6. Tính mới của đề tài
Trước đây, đề tài về thực trạng công tác thuế GTGT và TNDN đã được một số

tế
H
uế

khóa luận đi trước đề cập đến. Tuy nhiên các khóa luận đó mới chỉ dừng lại ở mức đề
cập các vấn đề thực tế dựa trên các lý thuyết đã được học, chưa đi sâu vào việc phản
ánh một cách đầy đủ và bao quát về công tác kế toán thuế tại công ty, chưa đề cập đến
việc xác định các chỉ tiêu trên tờ khai thuế như thế nào. Nhận thấy điều đó em đã

ại
họ
cK
in
h

mạnh dạn làm mới đề tài này bằng việc đề cập đến vấn đề kê khai và nộp thuế GTGT
và TNDN tại các chi nhánh phụ thuộc, cách hạch toán, mối quan hệ phải thu phải trả
nội bộ ảnh hưởng đến công tác kế toán thuế như thế nào, cách xác định các chỉ tiêu
trên tờ khai thuế và lập tờ khai thuế TNDN. Bên cạnh đó tại Công ty còn có sản xuất
và kinh doanh hai loại sản phẩm hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế. Do đó việc
phản ánh thuế sẽ có những điểm khác biệt. Ngoài ra trong năm 2013 và 2014 đã và sẽ

có nhiều chính sách về thuế thay đổi nên em muốn tìm hiểu thực trạng việc áp dụng và

Đ

đề xuất một số giải pháp để người làm công tác kế toán thuế tại công ty có thể cập nhật
được những thay đổi đó, góp phần đóng góp vào sự phát triển của công ty.

1.7. Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của đề tài bao gồm 3 chương sau:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HUETRONICS
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HUETRONICS

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

3


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm thuế
Như chúng ta đã biết, thuế ra đời cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước,

thuế đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài, do đó khái niệm thuế cũng không
ngừng được hoàn thiện. Cho đến hiện nay, có rất nhiều khái niệm về thuế dưới các góc
độ khác nhau:
 Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối

tế
H
uế

lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung lớn nhất của nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

 Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ

ại
họ
cK
in
h

chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước; người đóng
góp thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại”.
 Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”.

Đ


Từ các tiếp cận theo ba khía cạnh trên ta có thể đưa ra khái niệm chung về thuế
như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả
trực tiếp do các công nhân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực,
nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế
xã hội của Nhà nước”.
1.1.2. Đặc điểm
 Thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền
lực. Thuế được đảm bảo bằng quyền lực chính trị đặc biệt của Nhà nước, không phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

4


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

 Thuế mang tính chất không hoàn trả trực tiếp: một phần thuế được hoàn trả
gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng.
 Thuế mang tính chất pháp lý: được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về
phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
1.1.3. Vai trò
 Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần
của cải vật chất trong xã hội vào NSNN.
 Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống
xã hội, cụ thể nhà nước chủ động phát huy vai trò điều tiết nền kinh tế của mình trong


tế
H
uế

việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả; phân phối lại sản phẩm nhằm đạt mục tiêu
công bằng xã hội; bảo hộ sản xuất nội địa và duy trì tăng trưởng khả năng cạnh tranh
của nền kinh tế.

1.2. Thuế GTGT

ại
họ
cK
in
h

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm

Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.1.2. Đặc điểm

• Thuế GTGT là loại thuế gián thu.

• Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp.

Đ

• Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.

• Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập.
1.2.1.3. Vai trò

• Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập.
• Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong NSNN.
• Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa;
khuyến khích xuất khẩu hàng hóa.
• Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế toán.

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

5


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế
1.2.2.1. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế GTGT là là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài).
1.2.2.2. Đối tượng không chịu thuế

• Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;


tế
H
uế

• Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp;

• Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl);

ại
họ
cK
in
h

• Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
• Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu;
• ...

1.2.2.3. Người nộp thuế

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.

Đ

1.2.3. Căn cứ tính thuế


Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.3.1. Giá tính thuế

• Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là
giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho
là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại
thời điểm phát sinh các hoạt động này;
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng;
• Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
•…
1.2.3.2. Thuế suất

Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây

dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế;

tế
H
uế

hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Thuế suất 5%: áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất và
tiêu dùng; các hàng hoá, dịch vụ cần ưu đãi như:

 Nước sạch phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt;

ại
họ
cK
in
h

 Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; giáo cụ, đồ dùng để giảng dạy và học tập;
 Dịch vụ khoa học và công nghệ,…
 Dịch vụ nạo vét kênh mương;

 Thiết bị máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp;
 Biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim;
…

Thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không áp dụng thuế suất 0%, 5%.

Đ


1.2.4. Phương pháp tính thuế

Để tính toán được số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, doanh nghiệp có thể chọn
một trong hai phương pháp tính thuế là phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp tính
trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hiện nay phương pháp khấu trừ được hầu hết các doanh
nghiệp sử dụng để tính thuế GTGT. Với mục đích phục vụ cho khóa luận này và giới
hạn đề tài không cho phép, do đó em sẽ chỉ trình bày phương pháp khấu trừ thuế, một
phương pháp được hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng hiện nay, đặc biệt
là tại Công ty Cổ phần Huetronics, nơi em đang thực tập khóa luận.

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

7


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

 Phương pháp khấu trừ
a. Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng
từ bao gồm:
 Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế,
trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
b. Xác định số thuế GTGT phải nộp


phải nộp

Số thuế GTGT đầu ra

=

Số thuế GTGT đầu vào

-

tế
H
uế

Số thuế GTGT
Trong đó:

được khấu trừ

Thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên

ại
họ
cK
in
h

hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT ghi trên
hóa đơn GTGT


=

Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra

X

Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ đó

Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng
hóa, dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc

Đ

chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp
dụng đối với các tổ chức nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.2.5. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ thuế, hoàn thuế
1.2.5.1. Kê khai thuế

Người nộp thuế phải có trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội
dung trong tờ khai thuế và gửi cho cơ quan thuế kèm theo các chứng từ, tài liệu quy
định trong hồ sơ khai thuế.
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang


8


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.2.5.2. Khấu trừ thuế

Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
a) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng được khấu trừ toàn bộ, kể cả
thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
giá trị gia tăng bị tổn thất;
b) Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu

tế
H
uế

trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán
riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp
không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa

ại
họ

cK
in
h

doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng so với tổng doanh thu hàng
hoá, dịch vụ bán ra;

c) Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu
trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát
hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai,
khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Đ

• Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:
a) Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;
b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua
vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
1.2.5.3. Nộp thuế

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước.
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo,
quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

9



Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.2.5.4. Hoàn thuế

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong
quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng
tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế
giá trị gia tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa
được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia

tế
H
uế

tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có
số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
 Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu có số
thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được

ại
họ
cK
in

h

hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý.

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
 Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo

Đ

điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
 Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện
trợ nhân đạo.
 Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp
lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng
được hoàn thuế GTGT đã ghi trên hóa đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi
giá thanh toán có thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

10


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa học 2010 - 2014

1.3. Thuế TNDN
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN
1.3.1.1. Khái niệm

Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các
khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.3.1.2. Đặc điểm

 Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là
người chịu thuế.

tế
H
uế

 Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế,
nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp
thuế TNDN.
cho đầu tư.
1.3.1.3. Vai trò

ại
họ
cK
in
h


 Thuế TNDN có tính chất ổn định tương đối nhằm tạo môi trường ổn định

 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN.
 Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.

 Thuế TNDN là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong

Đ

việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
phát triển kinh tế nhất định.
 Thuế TNDN còn là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát tiển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn
diện của Nhà nước.
1.3.2. Người nộp thuế
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
(sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm:
 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư, Luật đầu tư,
Luật chứng khoán, Luật thương mại, …
SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

11


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014


 Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
 Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở
thường trú tại Việt Nam và thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một
phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập.
 Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.
 Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt

tế
H
uế

Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt
Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
1.3.3. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập
tính thuế

ại
họ
cK
in
h

1.3.3.1. Thu nhập tính thuế


=

Thu nhập
chịu thuế

Thu nhập chịu thuế

=

-

Thu nhập được
miễn thuế

Doanh thu

-

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển từ các năm trước

Chi phí được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác


Đ

• Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ,
bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã
thu tiền hay chưa thu tiền.
 Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
 Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
• Thời điểm xác định doanh thu tính thuế:
 Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hoá cho người mua.

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

12


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

 Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
 Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm
dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm
lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
 Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

• Chi phí được trừ là những chi phí đáp ứng đủ các điều kiện sau:
 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp;
• Chi phí không được trừ bao gồm:

tế
H
uế

 Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
 Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện ở trên, trừ phần giá trị tổn thất do
thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

ại
họ
cK
in
h

 Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

 Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
 Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ
sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt
Nam quy định;

 Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
 Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định
xuất kho;


Đ

mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế
 Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
 Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
 Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
…

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

13


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

• Thu nhập khác: là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Thu nhập được miễn thuế bao gồm:
 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành
lập theo Luật hợp tác xã.
 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
 Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.


tế
H
uế

nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
 Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp
trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
…

ại
họ
cK
in
h

• Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm
quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của năm sau.
Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế.
Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
1.3.3.2. Thuế suất

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Đ

1.3.4. Phương pháp tính thuế

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế:
Thuế TNDN phải nộp


=

Thu nhập tính thuế

X

Thuế suất thuế TNDN

Nếu doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ:
Thuế TNDN
phải nộp

=

(Thu nhập tính thuế

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

-

Phần trích lập
quỹ KH&CN)

X

Thuế suất
thuế TNDN


14


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.3.5. Kê khai, nộp thuế
1.3.5.1. Kê khai thuế

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai tạm tính theo quý, khai quyết toán năm
và khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được chọn một
trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý ổn định cả năm theo mẫu
1.3.5.2. Quyết toán thuế

tế
H
uế

01A/TNDN hoặc 01B/TNDN.
Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm

ại
họ
cK

in
h

có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
1.3.5.3. Nộp thuế

Doanh nghiệp nộp thuế theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế mà cơ quan thuế
ấn định từng quý đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không
quá ngày cuối cùng của ngày nộp tờ khai tạm nộp và tờ khai quyết toán năm.

1.4. Kế toán thuế GTGT

Đ

Trong kế toán thuế GTGT, có hai phương pháp để kế toán và theo dõi các nghiệp
vụ liên quan đến thuế GTGT đó là: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Để
phục vụ cho khóa luận này thì em sẽ trình bày việc kế toán thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, một phương pháp được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp ở Việt
Nam, đặc biệt là nó được sử dụng trong doanh nghiệp mà em đang thực tập.
 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bao gồm:
1.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng

 Hoá đơn GTGT mua hàng
 Hoá đơn chứng từ đặc thù

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang


15


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT)
 Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT; mẫu 014B/GTGT)
 Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu
 Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
 Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
 Sổ theo dõi thuế GTGT
 Một số loại chứng từ khác
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

tế
H
uế

Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

Số dư:

- Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.


trừ và chưa được xử lý (kết chuyển hoặc
hoàn lại).

- Thuế GTGT hàng mua trả lại hoặc được

ại
họ
cK
in
h

Số thuế GTGT hiện còn được khấu

giảm giá.

Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:

- 1331: thuế GTGT được khấu trừ của HHDV

Đ

- 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

16


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa học 2010 - 2014

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1.4.1.3. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Giải thích:

(1) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ về nhập kho
(2) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ về sử dụng ngay
(3) Mua hàng hóa giao bán ngay

Đ

(4) Khấu trừ thuế GTGT của hàng nhập khẩu
(5a) Cuối kỳ, phân bổ số thuế GTGT không được khấu trừ tùy theo giá trị
(5b) Định kỳ phân bổ vào các TK chi phí phù hợp
(6) Khấu trừ thuế GTGT
(7) Hoàn thuế


SVTH: Nguyễn Khoa Hiếu
GVHD: Th.S Hoàng Giang

17


×