Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thực trạng quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.81 KB, 77 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ


TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn
ThS. Hồ Tú Linh

Lê Thị Trung Thu

Lớp: K44B KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

Huế, 05/2014


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Để có thể hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài
“Thực trạng
quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch & Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế” em đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ tận tình của các cô
chú tại cơ quan thực tập, các thầy cô
trong trường Đại Học Kinh Tế Huế và đặc
biệt là cô giáo hướng dẫn ThS. Hồ Tú
Linh.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành
đến:
Các thầy cô trong trường Đại Học
Kinh Tế - Huế đã tận tình giảng dạy cho
em trong suốt thời gian học tập ở
trường, giúp em trang bị những kiến

thức cần thiết cho việc hoàn thành khóa
luận cũng như cho nghề nghiệp tương
lai. Đặc biệt là cô giáo ThS. Hồ Tú
Linh đã tận tình hướng dẫn cho em trong
suốt thời gian làm bài khóa luận.
Cô Lê Thị Hồng Mai, Trưởng phòng
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch &
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi
điều kiện và giúp đỡ cho em trong suốt
thời gian thực tập.
Toàn thể các cô chú tại Sở Kế hoạch
& Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt
tình đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành
tốt đề tài khóa luận.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến

ii


Khóa luận tốt nghiệp

toàn
động
thời
thực
luận

Khóa học 2010 - 2014

thể bạn bè và gia

viên, khuyến khích
gian học tập cũng
tập để hoàn thành
tốt nghiệp của mình.

đình đã
em trong
như thời
tốt bài

luôn
suốt
gian
khóa

Ế

Huế, ngày 20 tháng 5
năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Trung Thu

́H

U

MỤC LỤC

Trang




LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii

̣C

K

IN

H

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................................. x
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .....................................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHÂN ĐẦU TƯ ...4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ..........................................4

O

1.1.1. Khái niệm Giấy chứng nhận đầu tư......................................................................4

̣I H

1.1.2. Vai trò của Giấy chứng nhận đầu tư ....................................................................4
1.1.2.1. Đối với cơ quan Quản lý Nhà nước...................................................................4


Đ
A

1.1.2.2. Đối với nhà đầu tư .............................................................................................4

1.1.3. Nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư.................................................................4

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ .................5
1.2.1. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại một số nước trên thế giới ...............................5
1.2.1.1. Luật đầu tư của Singapore .................................................................................5
1.2.1.2 Qui định về đầu tư của Trung quốc ....................................................................6
1.2.2. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam..........................................................7
1.2.2.1. Văn bản pháp luật quy định về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư ....................7
1.2.2.2. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư..............................................................9
1.2.2.3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư...............................................................10

iii


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.2.2.4. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm
2006 - 2013...................................................................................................................14
1.2.2.4.1. Tình hình chung của cả nước....................................................................14
1.2.2.4.1.1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài ................................................................................................................14
1.2.2.4.1.2. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư trong
nước ..........................................................................................................................16

1.2.2.4.1.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự án đầu tư ra
nước ngoài. ...............................................................................................................17

Ế

1.2.2.4.2. Tình hình của một số tỉnh, thành phố. ......................................................18

U

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

́H

ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.............................. 21



2.1. Giới thiệu chung về Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.........................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................21
2.1.2. Vị trí và chức năng của Sở Kế hoạch & Đầu tư Thừa Thiên Huế ...................22

H

2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn........................................................................................22

IN

2.1.3.1. Về quy hoạch và kế hoạch...............................................................................22

K


2.1.3.2. Về đầu tư trong và ngoài nước ........................................................................23
2.1.3.3. Về quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi chính phủ (NGO) ................23

̣C

2.1.3.4. Về quản lý đấu thầu .........................................................................................24

O

2.1.3.5. Về quản lý KCN và KCX ................................................................................24

̣I H

2.1.3.6. Về doanh nghiệp ĐKKD và kinh tế hợp tác xã ...............................................24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế.....................................................................24

Đ
A

2.2. Thực trạng quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch &
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................25
2.2.1. Quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch & Đầu tư
Thừa Thiên Huế..............................................................................................................25
2.2.1.1. Quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện
đăng ký đầu tư ..............................................................................................................25
2.2.1.1.1. Đối với dự án trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng không
thuộc danh mục đầu tư có điều kiện .........................................................................25
2.2.1.1.2. Đối với dự án trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến dưới 300 tỷ
đồng không thuộc danh mục đầu tư có điều kiện .....................................................27


iv


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

2.2.1.1.3. Đối với dự án nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng không
thuộc danh mục đầu tư có điều kiện .........................................................................27
2.2.1.1.4. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng
..................................................................................................................................30
2.2.1.2. Quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án thuộc diện
thẩm tra .........................................................................................................................31
2.2.1.2.1. Đối với các dự án trong nước có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và
không thuộc danh mục đầu tư có điều kiện ..............................................................31

Ế

2.2.1.2.2. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng thuộc danh mục
đầu tư có điều kiện....................................................................................................32

́H

U

2.2.1.2.3. Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và thuộc danh mục
đầu tư có điều kiện....................................................................................................33




2.2.1.2.4. Đối với dự án quan trọng của quốc gia được sự chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ .................................................................................................................33
2.2.1.2.5. Đối với dự án nước ngoài quy mô vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng và không
thuộc danh mục đầu tư có điều kiện .........................................................................34

IN

H

2.2.1.2.6. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có quy mô vốn đầu tư trên 15 tỷ đồng
..................................................................................................................................35

K

2.2.2. Thực trạng cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế ........................................................................................................................39

O

̣C

2.2.2.1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư trong nước thời kỳ
2007- 2013....................................................................................................................39

̣I H

2.2.2.1.1. Tình hình chung về hoạt động cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà
đầu tư trong nước......................................................................................................39
2.2.2.1.2. Phân theo lĩnh vực đầu tư .........................................................................40


Đ
A

2.2.2.1.3. Phân theo địa bàn đầu tư...........................................................................41

2.2.2.2. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài thời kỳ
2006 - 2013...................................................................................................................42
2.2.2.2.1. Tình hình chung hoạt động cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu
tư nước ngoài ............................................................................................................42
2.2.2.2.2. Phân theo các lĩnh vực đầu tư...................................................................45
2.2.2.2.3. Phân theo đối tác đầu tư ...........................................................................46
2.2.2.2.4. Phân theo địa bàn đầu tư...........................................................................47
2.2.2.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư đầu tư ra nước
ngoài .............................................................................................................................48

v


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

2.2.3. Đánh giá tình hình hoạt động cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong và ngoài
nước..................................................................................................................................48
2.2.3.1. Những thành tựu đạt được ...............................................................................48
2.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của chúng .....................................................50
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC
CẤP GCNĐT TẠI SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2014 - 2020............................................................................................................................... 56


Ế

3.1. Định hướng cải thiện quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2020 ........................................56

U

3.1.1. Quan điểm, mục tiêu cải thiện quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ..56

́H

3.1.2. Định hướng hoàn thiện văn bản pháp luật.........................................................56



3.2. Những giải pháp cải thiện quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở
Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2020...................................57
3.2.1. Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trong quy trình và thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đầu tư..........................................................................................................57

H

3.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho các cán bộ ................................58

IN

3.2.3. Nâng cao khả năng thu hút các dự án có nguồn vốn đầu tư nước ngoài.........58

K


3.2.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật của Nhà nước về Luật Đầu tư .........58
3.2.4.1. Nâng cao, cải cách Luật Đầu tư.......................................................................58

̣C

3.2.4.2. Giải pháp thực hiện quy định về điều kiện đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư....59

O

3.2.4.3. Giải pháp quy định về đầu tư ra nước ngoài....................................................59

̣I H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 60
1. Kết luận ............................................................................................................................... 60

Đ
A

2. Kiến nghị ............................................................................................................................. 60
2.1. Đối với Sở Kế hoạch & Đầu tư, tỉnh Thừa Thiên Huế.............................................60
2.2. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành .........................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 63

vi


Khóa học 2010 - 2014


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Khóa luận tốt nghiệp

vii


Khóa luận tốt nghiệp


Khóa học 2010 - 2014

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ủy ban nhân dân

DA

Dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

VĐT

Vốn đầu tư

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

BVMT

Bảo vệ môi trường


ĐKĐT

Đăng ký đầu tư

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

VĐK

Vốn đăng ký

NĐT

Nhà đầu tư

Tổ chức thương mại thế giới

̣C

K

WTO

KCN

O

KCX


Đ
A

̣I H

HĐND

U

́H



H
Hồ sơ

IN

HS

FDI

Ế

UBND

Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Hội đồng nhân dân


ODA

Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức

NGO

Nguồn viện trợ phi chính phủ

Y/c

Yêu cầu

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
1.1

Tên


Trang

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp GCNĐT năm 2013
phân theo đối tác đầu tư

2.1

15

Số DA được cấp GCNĐT tại tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm
39

2.2

Cơ cấu % số DA được cấp GCNĐT theo lĩnh vực đầu tư

41

2.3

Cơ cấu % số DA có VĐT nước ngoài được cấp GCNĐT

Ế

2006 - 2013

1.1

Tên




Sơ đồ

H

9

IN

9

K

Quy trình và thủ tục cấp GCNĐT đối với DA thuộc diện thẩm

̣C

tra

10

Cơ cấu và tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh

O

2.1

Trang


Quy trình cấp GCNĐT đối với DAĐT nước ngoài thuộc diện
ĐKĐT

1.3

45

Quy trình cấp GCNĐT đối với DAĐT trong nước thuộc diện
ĐKĐT

1.2

́H

U

theo lĩnh vực đầu tư

25

2.2

Quy trình cấp GCNĐT đối với dự án loại A

26

2.3

Quy trình cấp GCNĐT đối với dự án I


30

2.4

Quy trình cấp GCNĐT đối với dự án loại C

32

2.5

Quy trình cấp GCNĐT đối với dự án được sự chấp thuận của

Đ
A

̣I H

Thừa Thiên Huế

Chính phủ
2.6

34

Quy trình cấp GCNĐT đối với DAĐT ra nước ngoài có quy
mô VĐT trên 15 tỷ đồng

35

ix



Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên

Trang

1.1

Đơn vị cấp GCNĐT theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP

1.2

Thủ tục cấp GCNĐT đối với dự án thuộc diện ĐKĐT

1.3

Tình hình cấp GCNĐT đầu tư trực tiếp nước ngoài tư năm
2006 - 2013

1.4

Tình hình cấp GCNĐT đối với các DAĐT ra nước ngoài từ


Ế

17

U

Quy trình và thủ tục cấp GCNĐT đối với DA thuộc diện



Quy trình cấp GCNĐT DA C, F, G, E thuộc diện thẩm tra
tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế

2.3

H

IN

K

̣C

O

40

̣I H

Tình hình cấp GCNĐT đối với DA có VĐT trong nước

phân theo địa bàn đầu tư từ năm 2007 - 2013

41

Tình hình cấp GCNĐT đối với các DA có VĐT nước ngoài

Đ
A

2.7

39

Tình hình cấp GCNĐT đối với DA có VĐT trong nước
phân theo lĩnh vực đầu tư từ năm 2007 - 2013

2.6

37

Tình hình chung về hoạt động cấp GNCĐT cho NĐT
trong nước từ năm 2007 - 2013

2.5

36

Quy trình cấp GCNĐT DA loại H và K thuộc diện thẩm tra
tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế


2.4

28

́H

ĐKĐT tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2

11

15

năm 2010 - 2013
2.1

8

thời kỳ 2006 - 2013

43

2.8

Tình hình cấp GCNĐT phân theo lĩnh vực đầu tư từ 2006 - 2013

45

2.9


Tình hình cấp GCNĐT đối với các DA có VĐT nước ngoài
phân theo đối tác đầu tư từ năm 2006 - 2013

2.10

Tình hình cấp GCNĐT phân theo địa bàn đầu tư từ năm
2006 - 2013

2.11

46

47

Tình hình nộp ngân sách của các DA có VĐT nước ngoài
tại tỉnh Thừa Thiên Huế

50

x


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua việc tìm hiểu những lý luận cơ bản về hoạt động cấp Giấy chứng nhận
đầu tư và quy định chung về thủ tục đầu tư tại Việt Nam, đề tài “ Thực trạng quy
trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh

Thừa Thiên Huế” đã làm rõ quy trình về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại tỉnh
Thừa Thiên Huế, và đưa ra những đề xuất định hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện các
thủ tục đăng ký - thẩm tra đối với các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài tại tỉnh

Ế

Thừa Thiên Huế nói riêng và Việt Nam nói chung.

U

Đề tài sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng hợp theo các báo cáo,

́H

nguồn dữ liệu thống kê của Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, các
nguồn dữ liệu thống kê từ các cơ quan chức năng liên quan từ Trung ương và website



chính thức của tỉnh Thừa Thiên Huế.

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài này gồm: phương pháp

IN

internet, so sánh, đối chiếu, đánh giá...

H

thống kê, phân tích tổng hợp, tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, số liệu sách báo,


K

Bố cục đề tài ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung chia ra 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư

̣C

Đưa ra hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến quy trình và thủ tục cấp

O

Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án trong và ngoài nước tại Việt Nam.

̣I H

Chương 2: Thực trạng quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại

Đ
A

Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức tại Sở Kế hoạch &

Đầu tư. Tìm hiểu thực trạng và đánh giá những thành công, hạn chế trong quá trình
cấp GCNĐT tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Những giải pháp nhằm cải thiện quy trình và thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Dựa trên những phương hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên
Huế, cũng như căn cứ vào các kết quả đạt được, các tồn tại và hạn chế, giải pháp cụ

thể đã được đề xuất nhằm hoàn thiện cơ chế thủ tục cải cách hành chính về việc cấp
Giấy chứng nhận đầu tư tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

xi


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Theo quy định của pháp luật về đầu tư, khi tiến hành một dự án đầu tư (DAĐT)
nào đó, cho dù lớn hay nhỏ, các chủ đầu tư đều cần phải tiến hành nhiều công việc,
nhiều bước, nhiều giai đoạn cụ thể, để DAĐT được tiến hành trên thực tế. Trong đó,
vấn đề về thủ tục đầu tư được đánh giá là then chốt, vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền lợi và lợi ích của nhà đầu tư (NĐT).

Ế

Theo đó, quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT) có thể hiểu là toàn bộ

U

những công việc cần thiết mà các chủ thể có liên quan phải thực hiện khi cấp GCNĐT.

́H

Từ nhiều năm nay, hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung, pháp luật liên quan




đến lĩnh vực đầu tư nói riêng luôn không ngừng được hoàn thiện trên lộ trình cải cách,
điều chỉnh kịp thời cơ chế, chính sách, luật lệ cho phù hợp với “luật chơi” quốc tế và

H

chú trọng việc cải thiện môi trường đầu tư. Hiện nay, Chính phủ Việt Nam hướng đến

IN

việc khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục đầu tư thông thoáng, nhanh gọn
theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”, giảm thiểu các quy định mang tính “xin-cho” hoặc

K

“phê duyệt” bất hợp lý, không cần thiết, trái với nguyên tắc tự do kinh doanh, gây

̣C

phiền hà cho hoạt động đầu tư nhằm thu hút các NĐT trong và ngoài nước đầu tư, kinh

O

doanh tại Việt Nam và đầu tư ra nước ngoài.

̣I H

Trên cơ sở đó, một trong những mục tiêu chủ đạo khi ban hành Luật Đầu tư năm
2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành là đơn giản hóa thủ tục hành chính, trong đó


Đ
A

có việc cấp GCNĐT. Dựa trên cơ sở các quy định của pháp luật, cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp GCNĐT cho chủ đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định
và trong thời hạn quy định. Các NĐT sẽ được hướng dẫn cụ thể và giải đáp kịp thời
những vướng mắc trong quá trình xin cấp GCNĐT, nếu có. Việc tìm kiếm những giải
pháp hoàn thiện các cơ chế thủ tục đang trở thành một vấn đề cấp thiết. Đó cũng là lý
do tôi chọn lựa đề tài “Thực trạng quy trình và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
tại Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài tốt nghiệp.

1


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề về lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng về
quy trình và thủ tục cấp GCNĐT, đề tài đề xuất các giải pháp cải thiện quá trình cấp
GCNĐT tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và của cả nước nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ vấn đề lý luận cơ bản về GNCĐT theo quy định Luật Đầu tư năm 2005.

Ế

- Đánh giá tình hình công tác cấp GCNĐT cho các dự án (DA) trong nước và


U

ngoài nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2006 - 2013.

́H

- Đề xuất những định hướng và giải pháp góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý cấp

triển kinh tế giai đoạn năm 2014 - 2020.
3.1. Phương pháp thu thập số liệu

H

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



GCNĐT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đáp ứng nhu cầu và mục tiêu phát

IN

Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các Báo cáo tổng kết tình

K

hình cấp GCNĐT trong và ngoài nước hằng năm từ 2006 - 2013 của Sở Kế hoạch &
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, sách, báo chuyên ngành, các Website của Cục thống kê,

O


̣C

Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế và các website khác... Số liệu thứ cấp này

̣I H

cung cấp các thông tin nhằm khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và thực trạng
quản lý cấp GCNĐT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

3.2. Phương pháp phân tích
Đề tài vận dụng các phương pháp phân tích tổng hợp thống kê, phân tích kinh tế

để từ đó đánh giá thực trạng hoạt động công tác quản lý cấp GCNĐT trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Bên cạnh đó, sử dụng các phương pháp hệ thống và phương pháp khác cũng
được sử dụng để đánh giá thực trạng, những tồn tại và những nguyên nhân ảnh hưởng
đến hoạt động quản lý cấp GCNĐT trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc đề xuất các
nhóm giải pháp góp phần tăng cường hoạt động quản lý cấp GCNĐT trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.

2


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014


Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng và phương pháp tiếp cận lịch sử cụ thể.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các DAĐT trong và ngoài nước đã và đang tiến hành
các thủ tục đăng ký hoặc thẩm tra cấp GCNĐT.
- Nội dung nghiên cứu đề tài:

Ế

+ Lý luận và thực tiễn cơ bản về quy trình và thủ tục cấp GCNĐT.

U

+ Làm rõ và đánh giá quy trình và thủ tục cấp GCNĐT cho các DA tại tỉnh

́H

Thừa Thiên Huế.

+ Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện quy trình và thủ tục cấp GCNĐT tại tỉnh



Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

H


- Về không gian: đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của quy

IN

trình và thủ tục cấp GCNĐT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

- Về thời gian: đánh giá thực trạng quản lý công tác cấp GCNĐT chủ yếu trong
giai đoạn 2006 - 2013. Việc đề xuất giải pháp đổi mới quản lý công tác cấp GCNĐT

O

̣C

trong giai đoạn 2014 - 2020.

̣I H

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục các từ viết

Đ
A

tắt, mục lục sơ đồ bảng biểu, ... Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của việc cấp GCNĐT
Chương 2: Thực trạng quy trình và thủ tục cấp GCNĐT tại tỉnh Thừa Thiên

Huế.

Chương 3: Những giải pháp nhằm cải thiện quy trình và thủ tục cấp GCNĐT tại
tỉnh Thừa Thiên Huế

3


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC CẤP GCNĐT
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái niệm Giấy chứng nhận đầu tư
Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan thẩm quyền ban hành
cho các tổ chức cá nhân có đủ điều kiện, thường được cấp gắn liền với DAĐT và áp
dụng phần lớn cho các tổ chức/cá nhân có yếu tố nước ngoài (các doanh nghiệp có vốn

Ế

đầu tư (VĐT) nước ngoài hay là NĐT nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam).

Luật đầu tư năm 2005.



1.1.2. Vai trò của Giấy chứng nhận đầu tư

́H


U

(Theo Nghị Định 108/2006 NĐ-CP). Việc cấp GCNĐT thực hiện theo quy định tại

1.1.2.1. Đối với cơ quan Quản lý Nhà nước

H

Đối với cơ quan Nhà nước việc cấp GCNĐT là để đảm bảo sự quản lý của Nhà

IN

nước đối với các DAĐT, cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, tránh
sự lãng phí thất thoát và kém hiệu quả trong đầu tư, lựa chọn được những DA có tính

K

khả thi cao; loại bỏ được các DA không khả thi, mang lại hiệu quả cao dưới góc độ tài

̣C

chính kinh tế xã hội. Qua đó, Nhà nước thừa nhận tính hợp pháp của hoạt động đầu tư

O

và có cơ sở pháp lý để bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của NĐT.

̣I H

1.1.2.2. Đối với NĐT


GCNĐT đối với NĐT như một tờ giấy “Khai sinh” giúp NĐT thực hiện công

Đ
A

việc kinh doanh một cách hợp pháp theo quy định của pháp luật, đảm bảo về quyền và
lợi ích hợp pháp đối với các NĐT.
1.1.3. Nội dung của GCNĐT
Nội dung của GCNĐT theo Điều 45 khoản 3 về thủ tục đăng ký đầu tư (ĐKĐT)
của Luật Đầu tư năm 2005 phải đạt những yêu cầu sau:
- Mẫu GCNĐT thường được quy định theo mẫu thống nhất của một quốc gia.
GCNĐT thường bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của NĐT.
b) Địa điểm thực hiện DAĐT; nhu cầu diện tích đất sử dụng.
c) Mục tiêu, quy mô DAĐT.
4


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

d) Tổng VĐT.
đ) Thời hạn thực hiện DAĐT.
e) Tiến độ thực hiện DAĐT.
g) Xác nhận các ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VIỆC CẤP GCNĐT
1.2.1. Cấp GCNĐT tại một số nước trên thế giới
1.2.1.1. Luật đầu tư của Singapore


Ế

Singapore là một quốc gia nằm trung tâm của Châu Á, có vị trí thương mại thuận

U

lợi. Cùng với sự chuyển mình sang một trung tâm toàn cầu, Singapore được biết đến

́H

như là một địa điểm đầu tư hấp dẫn đối với các NĐT trong và ngoài nước.
Là một quốc gia hầu như không có tài nguyên thiên nhiên, thêm vào đó ngành



nông nghiệp của đất nước lại kém phát triển. Để khai thác ưu thế về vị trí địa lý, cũng
như khắc phục sự thiếu hụt về tài nguyên thiên nhiên phù hợp với sự phát triển cao của

H

nền kinh tế, Singapore đã hướng vào việc tạo ra một hệ thống các ngành dịch vụ thúc

IN

đẩy đầu tư quốc tế và tập trung vào ba lĩnh vực cần ưu tiên là ngành sản xuất mới, xây

K

dựng và xuất khẩu nhằm phát huy thế mạnh của đất nước để thu hút các NĐT trong và

ngoài nước. Bên cạnh đó, Chính phủ Singapore đã tạo nên một môi trường kinh doanh

O

̣C

ổn định, hấp dẫn có các NĐT nước ngoài. Thông qua việc ban hành những chính sách

̣I H

khuyến khích các NĐT bỏ vốn vào đầu tư. Chẳng hạn như: khi kinh doanh có lợi
nhuận, NĐT nước ngoài được tự do chuyển lợi nhuận về nước; NĐT có quyền cư trú

Đ
A

nhập cảnh; NĐT nào có vốn đăng ký (VĐK) tại Singapore 250.000 USD trở lên và có
DAĐT thì NĐT đó được hưởng quyền công dân Singpore.....
Theo các chuyên gia nhận định, nguyên nhân chính giúp Singapore phát triển là

nhờ môi trường pháp lý và thủ tục hành chính ở đây được đánh giá rất cao. Đặc biệt về
thủ tục cấp GCNĐT được thực hiện đơn giản, thuận tiện, có những DA xin cấp giấy
phép rồi đi vào sản xuất chỉ trong vài tháng, có những DA chỉ trong vòng 49 ngày đã
có thể đi vào sản xuất. Hiện tượng này được gọi là “kỳ tích 49 ngày” ở Singapore. Đây
cũng là nước đầu tiên áp dụng chung một chính sách đầu tư trong nước và nước ngoài
các quan hệ đầu tư trực tiếp nước ngoài được điều chỉnh trong cùng một luật kinh
doanh với các quan hệ đầu tư trong nước. Do đó, NĐT nước ngoài khi đầu tư vào
5



Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

Singapore sẽ được đối xử như những NĐT trong nước. Điều này tạo ra mặt bằng bình
đẳng cho các NĐT.
Đối với cơ quan quản lý đầu tư của Singapore là Uỷ ban phát triển kinh tế, có
chức năng giải quyết tất cả những vấn đề liên quan đến đầu tư. Cơ quan này có thẩm
quyền đánh giá đơn xin ưu đãi đầu tư, cung cấp các thông tin cho NĐT, cấp GCNĐT,
ĐKKD…là cơ quan đầu mối liên hệ của các NĐT nước ngoài với chính quyền nước sở
tại. Có thể nói Singapore là một trong những nước đầu tiên trong khu vực thực hiện

Ế

quản lý đầu tư nước ngoài bằng một cơ quan duy nhất hoạt động với nguyên tắc “một

U

cửa”, điều này tạo ra sự đơn giản gọn nhẹ trong quá trình quản lý đầu tư, đồng thời

́H

cũng giúp cho NĐT nước ngoài dễ dàng giải quyết mọi vấn đề liên quan đến đầu tư
một cách nhanh chóng thuận tiện. Như vậy thay vì quản lý đầu tư bằng các cơ quan



khác nhau ở các địa phương khác nhau trên lãnh thổ, Singapore đã tập trung sự quản lý
vào Uỷ ban phát triển kinh tế. Uỷ ban này với chức năng đa dạng của nó được chia


H

thành những bộ phận nhỏ với từng nhiệm vụ cụ thể riêng biệt. Từng bộ phận có

IN

chuyên gia quản lý về một mặt riêng trong số những vấn đề liên quan đến đầu tư.

K

1.2.1.2 Qui định về đầu tư của Trung quốc
Trung Quốc là một quốc gia được đánh giá có phương thức “lợi dụng hướng

O

̣C

ngoại” một cách có hiệu quả. Quá trình thu hút nguồn VĐT của quốc gia này ngày

̣I H

càng được mở rộng ở các lĩnh vực khác nhau. Có thể khẳng định, có được sự thành
công như hôm nay, bởi Trung Quốc biết cách tận dụng được thời cơ của mình.

Đ
A

Cuối năm 2001, sau khi Trung Quốc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), chính sách thu hút VĐT nước ngoài (FDI) của Trung Quốc có sự điều chỉnh
phù hợp với các quy định của WTO và đã từng bước mở cửa thu hút đầu tư FDI vào

các ngành dịch vụ, bất động sản, tiền tệ....Cùng với tình hình chính trị, kinh tế xã hội
của Trung Quốc ổn định, tiềm năng nhu cầu trong nước lớn, sức cạnh tranh nhân tài
không ngừng gia tăng, cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện đã thúc đẩy nền kinh
tế Trung Quốc phát triển.
Bên cạnh đó, Trung Quốc ngày càng coi trọng nâng cao hiệu quả của các cơ quan
hành chính, hoàn thiện các biện pháp tiện lợi hóa đầu tư, thiết thực cải thiện môi

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

trường phần cứng đầu tư, khiến ngày càng nhiều công ty đa quốc gia coi trọng Trung
Quốc là điểm đến đầu tư chủ yếu.
Cũng giống như Việt Nam, Trung Quốc cũng tồn tại loại GCNĐT đối với các
DAĐT trong và ngoài nước. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp của các NĐT
nước ngoài vào Trung Quốc được qui định trong các văn bản khác nhau và do nhiều
cơ quan có thẩm quyền xem xét và thẩm định hồ sơ (HS).
Nhìn chung, để đầu tư vào Trung Quốc theo hình thức thành lập liên doanh góp

Ế

vốn, liên doanh theo hợp đồng hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thì NĐT

U

nước ngoài hoặc các bên liên doanh phải gửi các tài liệu như: Điều lệ doanh nghiệp,


́H

đơn xin cấp GCNĐT, hợp đồng liên doanh đến Bộ ngoại thương và hợp tác kinh tế
hoặc các cơ quan Trung ương hoặc cơ quan chính quyền cấp tỉnh được quốc vụ viện



uỷ quyền để các cơ quan này xem xét có cấp GCNĐT hoặc không.
Theo pháp luật hiện hành của Trung Quốc, cơ quan có thẩm quyền cấp GCNĐT

H

cho các DAĐT trực tiếp nước ngoài tại Trung Quốc bao gồm:

IN

- Uỷ ban kế hoạch phát triển Nhà nước, Uỷ ban thương mại và kinh tế Nhà nước,

K

Bộ ngoại thương và hợp tác kinh tế có trách nhiệm xem xét và cấp GCNĐT cho các
DA có tổng vốn nước ngoài từ 30 triệu USD trở lên hoạt động trong lĩnh vực công

O

̣C

nghiệp và các DA khác đòi hỏi phải được cơ quan thuộc Quốc vụ viện cấp GCNĐT.

̣I H


- Cơ quan chính quyền cấp tỉnh, khu tự trị, các thành phố tự trị cấp GCNĐT cho

các DA có tổng vốn nước ngoài < 30 triệu USD và không nằm trong khu vực bị hạn

Đ
A

chế đầu tư. Đối với các DA có tổng VĐT nước ngoài < 30 triệu USD thuộc lĩnh vực bị
hạn chế phải nộp HS lên văn phòng Quốc hội. Các DA liên quan đến cấp hạn ngạch thì
phải nộp HS đến Bộ ngoại thương và hợp tác kinh tế để được cấp GCNĐT.
1.2.2. Cấp GCNĐT tại Việt Nam
1.2.2.1. Văn bản pháp luật quy định về việc cấp GCNĐT
Ngày 22 tháng 9 năm 2006, Quốc hội khóa 11 tại kỳ họp thứ 8 đã thông qua
Luật Đầu tư đã ban hành Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Mục đích của việc ra đời Nghị
định này nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam, giải quyết những bất cập về
đầu tư trong và ngoài nước. Đây cũng là thông điệp quan trọng của Việt Nam trong
7


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

việc cam kết phát triển nền kinh tế theo hướng thị trường, xóa bỏ những biệt lệ giữa
NĐT trong nước và nước ngoài, tạo ra sân chơi bình đẳng giữa các doanh nghiệp mở
ra những cơ hội cho các NĐT Việt Nam, cải thiện môi trường đầu tư, phù hợp với
những cam kết của Việt Nam và quốc tế.
Bảng 1.1: Đơn vị cấp GCNĐT theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.

Đơn vị cấp GCNĐT

Đối với DA

Quy định tại
Điều, khoản.

Ế

1. Thủ tướng Chính 1. DAĐT không phân biệt nguồn vốn, quy Điều 37.
phủ
mô đầu tư 1.



́H

U

2. DAĐT không thuộc quy định tại khoản 1
Điều 37, không phân biệt nguồn vốn và có
quy mô VĐT từ 1.500 tỷ đồng Việt Nam trở
lên.2
3. DA có VĐT nước ngoài.3

1. DAĐT ngoài khu công nghiệp (KCN), khu Điều 38 Khoản
chế xuất (KCX), khu công nghệ cao, khu 1 và 2.
kinh tế, bao gồm các DA tại Điều 37 Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
2. DAĐT phát triển kết cấu hạ tầng KCN,

KCX, khu công nghệ cao đối với những địa
phương chưa thành lập Ban Quản lý KCN,
KCX, khu công nghệ cao.

O

̣C

K

IN

H

2. UBND tỉnh.

1. DAĐT trong KCN, KCX, khu công nghệ Điều 39 Khoản
cao, khu kinh tế.
1 và 2.
2. DAĐT phát triển kết cấu hạ tầng KCN,
KCX, khu công nghệ cao.

Đ
A

̣I H

3. Ban Quản lý
KCN, KCX, khu
công nghệ cao, khu

kinh tế

4. Bộ Kế hoạch & 1. DAĐT thuộc lĩnh vực ngân hàng, kinh
Đầu tư
doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng, báo chí,
truyền hình viễn thông.
2. DAĐT khác có sử dụng vốn nhà nước từ
150 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của
các thành phần kinh tế từ 600 tỷ đồng Việt
Nam trở lên.

Điều 10 Nghị
định 78/NĐCP ngày 9
tháng 8 năm
2006
của
Chính phủ quy
định về đầu tư
ra nước ngoài.

1

Xem chi tiết tại Phụ lục 1
Xem chi tiết tại Phụ lục 2
3
Xem chi tiết tại Phụ lục 3
2

8



Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

1.2.2.2. Quy trình cấp GCNĐT
Căn cứ vào Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, nghị định số 108/200/QĐ – BKH
của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thủ tục đầu tư tại Việt
Nam, để được cấp GCNĐT, tùy thuộc vào quy mô VĐT và lĩnh vực đầu tư, NĐT phải
tuân theo quy trình ĐKĐT hoặc thẩm tra.
a. Đối với DA thuộc diện ĐKĐT
Quy trình cấp GCNĐT đối với những DAĐT thuộc diện ĐKĐT và thuộc thẩm

Ế

quyền quyết định của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh sẽ do phòng chuyên môn của Sở

U

Kế hoạch & Đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện. Quy trình được mô tả trong Sơ đồ 1.1.

́H

ĐKĐT
15 ngày4



Yêu cầu
cấp

GCNĐT

Căn cứ vào
nội dung văn
bản ĐKĐT,
cấp GCNĐT.

HS
ĐKĐT

Các Bộ
Ngành
liên quan

K

IN

Xác nhận
ưu đãi

Sao
GCNĐT

H

DA
trong
nước
(ĐKĐT)


7 ngày

Chủ đầu tư;

̣C

Ghi chú:

Cơ quan cấp GCNĐT

O

Sơ đồ 1.1: Quy trình cấp GCNĐT đối với DAĐT trong nước thuộc diện ĐKĐT

Yêu cầu
cấp
GCNĐT

Đ
A

DA
nước
ngoài
(ĐKĐT)

̣I H

ĐKĐT


15 ngày 5

HS
ĐKĐT

Xác
nhận ưu
đãi

Ghi chú:

Chủ đầu tư;

7 ngày
Kiểm tra
HS
ĐKĐT,
ĐKKD,
cấp
GCNĐT

Sao
GCNĐT

Các Bộ
Ngành
liên quan

Cơ quan cấp GCNĐT


Sơ đồ 1.2: Quy trình cấp GCNĐT đối với DAĐT nước ngoài thuộc diện ĐKĐT
4
5

Kể từ ngày nhận HS đầy đủ. Phần nội dung chi tiết xem Phụ lục 4
Kể từ ngày nhận HS đầy đủ. Phần nội dung chi tiết xem Phụ lục 5

9


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

DAĐT trong nước (Theo Quy định Điều 13 khoản 13 số 59/2005/QH11 của Luật
Đầu tư năm 2005) là việc NĐT trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp
khác để tiến hành hoạt động đầu tư.
DAĐT nước ngoài (Theo Quy định Điều 13 khoản 12 số 59/2005/QH11 của Luật
Đầu tư năm 2005) là việc NĐT nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài
sản hợp pháp khác để tiến hành đầu tư.
b. Đối với DA thuộc diện thẩm tra

Ế

Theo Nghị định số 108/2006/NĐCP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và

U

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Việt Nam, Điều 49 làm rõ quy trình


Sở
Ngành
liên quan



(i1)

Trao GCNĐT 25 ngày 6 (h)

́H

cấp GCNĐT đối với DAĐT thuộc diện thẩm tra như Sơ đồ 1.3:

Thẩm tra

(i2)

(e)

(d2)

Bộ
Ngành
liên quan

(f) Sao HS DAĐT

̣C


Cấp
GCNĐT

K

IN

H

Văn bản thẩm tra
8 bộ HS (a)
Sở
(c)
NĐT
(b)
KH&ĐT
Kiểm tra HS
Y/c làm rõ chỉnh
sửa HS

O

(g)

Đ
A

̣I H


Lập báo cáo
thẩm tra
UBND
tỉnh

Ghi chú:

Trước khi lập báo cáo thẩm tra;

Sau khi lập báo cáo thẩm tra

Sơ đồ 1.3: Quy trình và thủ tục cấp GCNĐT đối với DA thuộc diện thẩm tra
1.2.2.3. Thủ tục cấp GCNĐT
Thủ tục cấp GCNĐT gồm thủ tục cấp GCNĐT đối với các DAĐT thuộc diện

ĐKĐT (Quy định tại Điều 45,46 về thủ tục cấp GCNĐT theo Luật số 59/2005/QH11
của Quốc hội) và thẩm tra (Quy định tại Điều 47 về thủ tục cấp GCNĐT theo Luật số
59/2005/QH11 của Quốc hội.) được thể hiện qua Bảng 1.2.
6

Kể từ ngày nhận HS đầy đủ. Phần nội dung chi tiết xem Phụ lục 6.

10


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

Bảng 1.2: Thủ tục cấp GCNĐT đối với DA thuộc diện ĐKĐT và thẩm tra.

Thủ tục cấp
GCNĐT (4)

15 tỷ đồng ≤
QMVĐT< 300
tỷ đồng

ĐKĐT

≥300 tỷ đồng

Thẩm tra

Ế

U

Không phải
ĐKĐT

Ký hiệu
DA (6)
A


́H

< 15 tỷ đồng

HS (5)


Theo mẫu của cơ quan Nhà nước quản lý cấp tỉnh.
B

- Văn bản đề nghị cấp GCNĐT

H

Có VĐT
trong
nước

Quy mô VĐT
(3)

IN

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của NĐT.

K

- Báo cáo năng lực tài chính của NĐT.
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu
cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, VĐT, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi
trường.

O

̣C


C

Có VĐT
nước
ngoài

< 300 tỷ đồng

̣I H

- Đối với NĐT nước ngoài, HS bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng
BCC, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).

ĐKĐT

A

Không

DA (2)

Đ

Thuộc lĩnh
vực DAĐT
có ĐK (1)

Ngoài những y/c HS nêu ở DA loại C thì DA loại D cần bổ sung thêm:
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu là DA thuộc
diện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật BVMT.


D

- Giấy tờ về đất đai hoặc các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Trường hợp DAĐT gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài HS quy định

11


Khóa luận tốt nghiệp
(1)

(2)

Khóa học 2010 - 2014

(3)

(4)

(5)

(6)

trên, NĐT phải nộp kèm theo:
- HS ĐKKD tương ứng mỗi loại hình kinh tế.

< 300 tỷ đồng

Thẩm tra


Ngoài những y/c HS đã nêu ở DA loại C và loại D thì DA loại E bổ sung:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác
kinh doanh.

E

Đối với DA trong nước:

F

- Văn bản ĐKĐT (theo mẫu).

H

≥ 300 tỷ đồng

IN

- Giấy chứng nhận ĐKKD
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của NĐT.

̣C

K

- Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu
cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, VĐT, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi
trường.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường nếu là DA thuộc

diện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật BVMT.

̣I H

O

G

- Giấy tờ về đất đai hoặc các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Ngoài những HS trên thì đối với DA nước ngoài cần bổ sung thêm:

A

Có VĐT
trong
nước
hoặc
nước
ngoài

Đ

Thuộc

Thẩm tra


́H

≥ 300 tỷ đồng


U

Ế

- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên
doanh giữa NĐT trong nước và NĐT nước ngoài.

Trường hợp DAĐT gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài HS quy định
trên, NĐT phải nộp kèm theo:
- HS ĐKKD tương ứng mỗi loại hình kinh tế.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên

12


Khóa luận tốt nghiệp
(1)

(2)

Khóa học 2010 - 2014

(3)

(4)

(5)

(6)


doanh giữa NĐT trong nước và NĐT nước ngoài
Thẩm tra

- Văn bản trình khả năng đáp ứng điều kiện mà DAĐT phải đáp ứng theo quy
định của pháp luật.

Ế

Bất kể lớn hay
nhỏ

Trường hợp DAĐT gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài HS quy định
trên, NĐT phải nộp kèm theo:

U

Quan
trọng
quốc gia

H


́H

Thuộc
hoặc
không
thuộc


- HS ĐKKD tương ứng mỗi loại hình kinh tế.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên
doanh giữa NĐT trong nước và nước ngoài.
- Văn bản đăng ký DAĐT.

H

ĐKĐT để
được cấp
GCNĐT

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc
hợp tác đầu tư đối với DAĐT có đối tác khác cùng cùng tham gia đầu tư.

IN

<15 tỷ đồng

- Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng
cổ đông hoặc đại hội xã viên về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

K

I

≥ 15 tỷ đồng

̣I H


O

̣C

- Bản sao công chứng GCNĐT đối với NĐT là doanh nghiệp nước ngoài, hoặc
giấy chứng nhận ĐKKD hoặc quyết định thành lập; hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương đối với NĐT là tổ chức; Giấy chứng minh thư hoặc hộ chiếu đối với
NĐT là cá nhân Việt Nam; hoặc GCNĐT đối với NĐT là doanh nghiệp có VĐT
nước ngoài.

Thẩm tra

A

Đầu tư
ra nước
ngoài

Đ

Thuộc
hoặc
không
thuộc

Ngoài những thủ tục yêu cầu đối với DA loại I, thì DA loại K cần bổ sung thêm:
- Văn bản trình về DAĐT gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu
tư; quy mô VĐT; nguồn VĐT; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử
dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện DA.


K

13


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học 2010 - 2014

Một số quy định đối với NĐT trong và ngoài nước.
- Đối với NĐT trong nước: Việc đăng ký để thành lập doanh nghiệp có thể được

thực hiện độc lập, tách rời với việc đăng ký DAĐT và sẽ được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (ĐKKD). Khi đầu tư vào DA cụ thể, NĐT trong nước sẽ thực hiện
thủ tục ĐKĐT hoặc thẩm tra đầu tư để được cấp GCNĐT cho DA đó (Theo Điều 6
khoản 1 thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện DA của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
của Chính phủ).

Ế

- Đối với NĐT nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam: Việc đăng ký để thành

U

lập doanh nghiệp phải gắn liền với DAĐT đã được xác định và thực hiện theo thủ tục

́H

ĐKĐT hoặc thẩm tra đầu tư, sau đó sẽ được cấp GCNĐT. GCNĐT sẽ đồng thời được
coi là giấy chứng nhận ĐKKD (Theo Điều 6 khoản 2 thành lập tổ chức kinh tế và thực




hiện DA của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ).

1.2.2.4. Tình hình cấp GCNĐT ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006-2013

H

1.2.2.4.1. Tình hình chung của cả nước

K

IN

1.2.2.4.1.1. Tình hình cấp GCNĐT đối với DAĐT trực tiếp nước ngoài
Sau 25 năm thực hiện chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài cùng với
việc ban hành Luật Đầu tư sửa đổi, bổ sung 2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP

̣C

của Chính phủ, Việt Nam đã xây dựng được một khung pháp lý thông thoáng, phù hợp

O

với thông lệ quốc tế và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các NĐT nước ngoài.

̣I H

Theo Báo cáo của Tổng Cục thống kê Việt Nam, nhìn chung giai đoạn từ 2006 -


Đ
A

2008 số DA có VĐK đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam được cấp GCNĐT có
xu hướng gia tăng. Tuy nhiên, sau đó từ 2009 - 2013 tình hình cấp GCNĐT cho các
DAĐT có chiều hướng giảm sút.
Cụ thể, năm 2008, Việt Nam đã cấp GCNĐT cho 1.171 DA, với VĐK đạt 71.726

triệu USD và vốn thực hiện là 11.500 triệu USD, tăng 43,1% so với cùng kỳ năm
2007. Tuy nhiên, từ năm 2009 đến nay, do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu, tình hình thu hút đã có chiều hướng giảm xuống. Theo các báo cáo
nhận được, năm 2013 cả nước có 1.275 DA được cấp GCNĐT, với tổng VĐK là
14.272 triệu USD, giảm 12,69% so với cùng kỳ năm 2012 và tăng vốn thực hiện là
11.500 triệu USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm 2012.

14


×