Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dân dụng nhóm b c, nguồn vốn ngân sách, địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

NGUYỄN VĂN HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN DÂN
DỤNG NHÓM B & C, NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH, ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
Chuyên ngành : Xây dựng Công trình dân dụng và Công nghiệp
Mã số chuyên ngành : 60 58 02 08

LUẬN VĂN THẠC SỸ XÂY DỰNG

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS LƯU TRƯỜNG VĂN

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lượng công trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với các dự
án dân dụng nhóm B & C, nguồn vốn ngân sách, địa bàn tỉnh Long An ”
là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi


cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng
được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016

Nguyễn Văn Hùng

i


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận vặn này, trước tiên tác giả xin gởi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến thầy PGS.TS Lưu Trường Văn đã định hướng, truyền đạt
kinh nghiệm và nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Đào tạo sau đại học, các thầy cô
bộ môn khoa Xây dựng, đặc biệt là những thầy cô giảng dạy thuộc chuyên
ngành xây dựng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn học viên lớp CHXD03, những người bạn
đã đồng hành, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin cảm ơn đến các lãnh đạo Sở Xây Dựng Long An, bạn bè, đồng nghiệp
những người đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học
tập và thực hiện luận văn.

Sau cùng, tôi xin cảm ơn vợ, hai con và những người thân đã luôn bên
cạnh quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành
việc học tập cũng như hoàn tất luận văn này.
Trân trọng!

ii


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

TÓM TẮT
Từ sau ngày Miền nam hoàn toàn giải phóng đến nay tỉnh Long An đã
xây dựng nhiều công trình dân dụng (hầu hết là các công trình thuộc nhóm B
và nhóm C) trong đó có nhiều công trình đạt chất lượng cao và phần lớn các
công trình đến nay vẫn trong quá trình sử dụng tốt. Nhưng bên cạnh đó cũng
có một số công trình đã gặp sự cố về chất lượng do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó có cả yếu tố chủ quan và khách quan, theo đánh giá của các cơ
quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An thì đa số các sự cố công
trình có nguyên nhân từ các khâu của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Vì thế việc
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dân dụng nhóm B & C,
nguồn vốn ngân sách, địa bàn tỉnh Long An” mang tính thực tế và hết sức
cần thiết.
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
công trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Phân tích mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố nói trên đến chất lượng công trình xây dựng trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư. Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công
trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Kết quả của nghiên cứu đã xác định được 5 yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến chất lượng công trình giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Qua phân tích đánh giá

luận văn đã đề nghị 10 giải pháp ứng phó để nâng cao chất lượng công trình
xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Luận văn cũng góp phần làm sáng
tỏ thêm các hạn chế yếu kém của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng
giúp cho họ tự soi rọi lại bản thân của cá nhân và tổ chức mình công tác để có
kế hoạch cụ thể nhằm ngăn ngừa những sai sót thường hay xảy ra, hướng tới
tính hiệu quả dự án đầu tư và chất lượng công trình.

iii


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................... ii
TÓM TẮT.......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. xii
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................. 1
1.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 1
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 8
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 9
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 9
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG ................................................................................................... 11
2.1 Những khái niệm về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây
dựng ............................................................................................................. 11
2.1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm ...................................................... 11
2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng công trình .......... 13

2.1.2.1 Nhóm yếu tố bên ngoài tổ chức ................................................ 13
2.1.2.2 Nhóm yếu tố bên trong tổ chức ................................................. 14
2.2 Giới thiệu một số mô hình quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất
lượng xây dựng trên thế giới [13]................................................................ 15
2.2.1 Mô hình quản lý đầu tư xây dựng ở Nga [13] ................................. 16

iv


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

2.2.2 Mô hình quản lý đầu tư xây dựng ở Mỹ[13] ................................... 17
2.2.3 Mô hình quản lý đầu tư xây dựng ở Pháp [13] ................................ 18
2.2.4 Mô hình quản lý đầu tư xây dựng ở Singapore [13] ........................ 18
2.2.5 Mô hình quản lý đầu tư và quản lý chất lượng xây dựng ở Nhật [11]
.................................................................................................................. 19
2.3 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam.............. 21
2.4 Công tác QLCL công trình xây dựng ở tỉnh Long An ........................... 34
2.4.1 Tình hình chung ............................................................................... 34
2.4.2 Tình hình cụ thể ............................................................................... 35
2.4.2.1 Công tác quản lý đầu tư xây dựng ............................................ 35
2.4.2.2 Công tác quản lý chi phí đầu tư ................................................ 37
2.4.2.3 Công tác quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng ............. 39
2.4.3 Các mô hình, hệ thống quản lý chất lượng công trình xây dựng..... 40
2.5 Thực trạng hoạt động của các chủ thể tham gia công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An ................................ 41
2.5.1 Chủ đầu tư (đại diện là các Ban quản lý dự án) ............................... 41
2.5.2 Việc chọn lựa các đơn vị tư vấn xây dựng ...................................... 43
2.5.2.1 Tư vấn lập dự án........................................................................ 43
2.5.2.2 Tư vấn thiết kế........................................................................... 45

2.5.2.3 Tư vấn thẩm tra ......................................................................... 46
2.5.2.4 Tư vấn giám sát ......................................................................... 47
2.5.2.5 Tư vấn kiểm định ...................................................................... 48
2.5.2.6 Tư vấn thiết kế trong công tác giám sát tác giả ........................ 48
v


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

2.5.3 Việc chọn lựa đơn vị khảo sát địa chất ............................................ 48
2.5.4 Việc chọn lựa nhà thầu thi công xây lắp .......................................... 49
2.5.5 Việc cân đối và phân bổ vốn chưa hợp lý của cơ quan có thẩm
quyền ........................................................................................................ 51
2.5.6 Hồ sơ thủ tục của dự án cũng ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng
và hiệu quả của dự án .............................................................................. 53
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 54
3.1 Qui trình nghiên cứu ............................................................................... 54
3.2 Thu thập dữ liệu ...................................................................................... 55
3.3 Các công cụ nghiên cứu .......................................................................... 56
3.3.1 Thang đo .......................................................................................... 56
3.3.2 Kiểm định thang đo .......................................................................... 56
3.3.2.1 Hệ số Cronbach Anpha ............................................................. 57
3.3.2.2 Hệ số tương quan biến tổng ...................................................... 58
3.3.3 Kỹ thuật phỏng vấn [14] .................................................................. 58
3.4 Khảo sát thử nghiệm ............................................................................... 59
3.5 Khảo sát chính thức ................................................................................ 66
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 71
4.1 Thống kê mô tả ....................................................................................... 71
4.1.1 Về giới tính ...................................................................................... 71
4.1.2 Về tuổi của đối tượng khảo sát ........................................................ 72

4.1.3 Về trình độ được đào tạo của các đối tượng khảo sát ...................... 73
4.1.4 Về kinh nghiệm trong ngành xây dựng của các đối tượng khảo sát 74
vi


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

4.1.5 Về vị trí công tác của các đối tượng khảo sát .................................. 75
4.1.6 Về lĩnh vực công tác của các đối tượng khảo sát ............................ 76
4.1.7 Về nhận xét của các đối tượng khảo sát đối với biến tổng (R33).... 77
4.2 Kết quả kiểm định thang đo .................................................................... 77
4.2.1 Nhận xét về kết quả kiểm định thang đo ......................................... 77
4.2.2 Sắp xếp các yếu tố theo thứ tự ưu tiên ............................................. 80
4.3 Phân tích nguyên nhân theo từng nhóm yếu tố ...................................... 86
4.3.1 Nhóm các yếu tố liên quan công tác quản lý nhà nước ................... 87
4.3.2 Nhóm các yếu tố liên quan tư vấn lập dự án ................................... 90
4.3.3 Nhóm các yếu tố liên quan tư vấn thẩm tra ..................................... 91
4.3.4 Nhóm các yếu tố liên quan tư vấn thiết kế ...................................... 92
4.3.5 Nhóm các yếu tố liên quan tư vấn giám sát và tư vấn kiểm định .... 94
4.3.6 Nhóm các yếu tố liên quan chủ đầu tư và ban quản lý dự án .......... 95
4.4 Phân tích cụ thể các yếu tố ảnh hưởng quan trọng và đề xuất giải pháp
đối phó ......................................................................................................... 97
4.4.1 Công đoạn lập dự án là cực kỳ quan trọng đối với một dự án đầu tư
xây dựng .................................................................................................. 98
4.4.2 Hồ sơ thủ tục dự án được thực hiện đầy đủ, kỹ lưỡng là yếu tố quan
trọng giúp dự án đạt hiệu quả cao............................................................ 99
4.4.3 Hàng năm cần tổ chức đào tạo ngắn hạn về quản lý dự án và quản lý
chất lượng xây dựng ở địa phương ........................................................ 100

vii



Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

4.4.4 Bộ Xây Dựng nên thường xuyên tổ chức tập huấn hướng dẫn các địa
phương khi có qui định mới về quản lý chất lượng công trình xây dựng
................................................................................................................ 101
4.4.5 Tình trạng điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công còn xảy ra
khá phổ biến ........................................................................................... 102
4.5 Tham khảo ý kiến chuyên gia. .............................................................. 103
4.5.1 Kết quả phân tích thống kê tần suất ............................................... 104
4.5.2 Kết quả phân tích thống kê mô tả .................................................. 106
4.5.2.1 Giải pháp cho nhân tố “Công đoạn lập dự án là cực kỳ quan
trọng đối với một dự án đầu tư xây dựng” ......................................... 107
4.5.2.2 Giải pháp cho nhân tố “Hồ sơ thủ tục dự án được thực hiện đầy
đủ, kỹ lưỡng là yếu tố quan trọng giúp dự án đạt hiệu quả cao” ....... 108
4.5.2.3 Giải pháp cho nhân tố “Hàng năm cần tổ chức đào tạo ngắn hạn
về quản lý dự án và quản lý chất lượng xây dựng ở địa phương” ..... 109
4.5.2.4 Giải pháp cho nhân tố “Bộ Xây Dựng nên thường xuyên tổ chức
tập huấn hướng dẫn các địa phương khi có qui định mới về quản lý
chất lượng công trình xây dựng” ....................................................... 111
4.5.2.5 Giải pháp cho nhân tố “Tình trạng điều chỉnh thiết kế trong quá
trình thi công còn xảy ra khá phổ biến” ............................................. 112
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...................................................... 115
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................. 115
5.2 Một số kiến nghị ................................................................................... 116
5.3 Đóng góp của đề tài .............................................................................. 118
5.4 Hạn chế của đề tài ................................................................................. 119

viii



Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 120
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 122

ix


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Long An ...................................................... 5
Hình 1.2: Giá trị xây dựng và tốc độ tăng trưởng của tỉnh Long An. Nguồn:
Cục Thống kê Long An (2014) ......................................................................... 7
Hình 2.1: Sơ đô mô hình tổ chức quản lý hàng dọc........................................ 16
Hình 2.2: Sơ đồ mô hình tổ chứcquản lý hàng ngang..................................... 16
Hình 2.3:Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý tổng hợp ......................................... 16
Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu mô hình quản lý đầu tư xây dựng công trình của Bộ
MLIT [4] ......................................................................................................... 20
Hình 2.5: Ảnh Trung tâm Hội nghị Quốc gia, tổ hợp công trình đa năng lớn
nhất tại Thủ đô Hà Nội .................................................................................... 26
Hình 2.6: Ảnh Bệnh viện đa khoa Long An (Qui mô 500 giường) ............... 27
Hình 2.7: Ảnh Đài phát thanh truyền hình Long An ...................................... 28
Hình 2.8: Ảnh Nhà thi đấu thể dục thể thao Long An .................................... 29
Hình 2.9: Công trình Nhà ở gia đình 4 tầng tại Phường 5 - TP Tân An – tỉnh
Long An........................................................................................................... 31
Hình 2.10: Công trình nhà ở cho các hộ nghèo chương trình cụm tuyến dân cư
vượt lũ - Xã Bình Hiệp - Huyện Mộc Hóa - Long An .................................... 32

Hình 2.11: Công trình trường THCS Thuận Nghĩa Hòa - Huyện Thạnh Hóa Long An........................................................................................................... 33
Hình 2.12: Sơ đồ Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Long An
......................................................................................................................... 41
Hình 2.13: Phối cảnh Nhà thiếu nhi Long An theo thiết kế ban đầu ............. 52
Hình 2.14: Thực tế xây dựng công trình Nhà thiếu nhi Long An đã thi công
hoàn hoàn thành tháng 2/2015 (cắt giảm 1 tầng do hạn chế về vốn).............. 52

x


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

Hình 4.1: Các nhóm yếu tố ảnh hưởng chất lượng công trình xây dựng giai
đoạn chuẩn bị đầu tư ....................................................................................... 86
Hình 4.2: Đồ thị mô tả kinh nghiệm làm việc của các chuyên gia ............... 105

xi


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Dân số trung bình phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh - Average population by district ................................................................ 6
Bảng 1.2: Vốn đầu tư trên địa bàn theo giá hiện hành - Investment at current
prices ................................................................................................................. 7
Bảng 3.1: Mã hóa các yếu tố khảo sát thử nghiệm ......................................... 64
Bảng 3.2: Mã hóa các yếu tố khảo sát chính thức .......................................... 70
Bảng 4.1: Xếp hạng các yếu tố theo giá trị mean ................................ 86


xii


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu chung
Những năm gần đây, mặc dù bị ảnh hưởng bởi sự suy thoái kinh tế toàn
cầu, nhưng vốn đầu tư dành cho lĩnh vực xây dựng công trình vẫn chiếm một
tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư của Nhà nước. Vì vậy, vai trò quản lý
nhà nước về đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng là vấn đề cần
được quan tâm đúng mức, bởi vì công trình hoàn thành sẽ có tác động trực
tiếp đến sự an toàn sử dụng, phát triển bền vững, phục vụ nhu cầu sản xuất,
đem lại hiệu quả kinh tế và chất lượng cuộc sống của con người.
Thời gian qua, cùng với việc phát triển kinh tế của đất nước, công nghệ
xây dựng đã có những tiến bộ đáng kể, công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng ngày càng được nâng cao. Chúng ta đã xây dựng được nhiều công
trình đạt chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu về mỹ quan, góp phần quan trọng
trong tăng trưởng của nền kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn không ít
các công trình chưa đáp ứng được yêu cầu, gây mất an toàn cho người sử
dụng, tốn kém cả về kinh phí lẫn thời gian cho việc sửa chữa, khắc phục, mà
quan trọng hơn là gây mất niềm tin cho nhân dân đối với hệ thống các đơn vị
trực tiếp và gián tiếp tham gia xây dựng và quản lý xây dựng công trình, tạo
nên nhiều nghi ngờ trong cộng động về vấn đề tham nhũng, rút ruột công
trình... Trong những năm gầy đây Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng, đưa ra
nhiều giải pháp nâng cao chất lượng công trình trong quá trình thực hiện. Cụ
thể là nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng, nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của
Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng (thay thế nghị định

209/2004/NĐ-CP), thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây
Dựng về qui định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình
1


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng
xây dựng, thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây Dựng về
qui định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình… và
hiện nay đã có nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (thay thế nghị định
15/2013/NĐ-CP và nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/20110 của Chính
Phủ )….
Hiện nay Nhà nước đưa ra nhiều quy định, hướng dẫn về công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng thông qua hệ thống văn bản pháp luật, qua
việc đào tạo nâng cao năng lực và trách nhiệm đơn vị tham gia, tăng cường
phân cấp trong quản lý… Tuy vậy, cách thức tổ chức thực hiện, mô hình quản
lý công tác này ở một số Bộ, Ngành và địa phương cũng chưa được thống
nhất.
Tỉnh Long An Về vị trí địa lý nằm ở tọa độ 10°21'-12°19' Bắc và
105°30'-6°59' Đông.


Phía Đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh.



Phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp.




Phía Nam giáp tỉnh Tiền Giang.



Phía Bắc giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Svay Rieng của Vương quốc
Campuchia trên chiều dài biên giới 137,5 km.

Về Hành chính tỉnh Long An có 15 đơn vị gồm 1 thành phố, 1 thị xã và
13 huyện:
1. Thành phố Tân An 9 phường và 5 xã
2. Thị xã Kiến Tường 3 phường 5 xã
3. Huyện Bến Lức 1 thị trấn và 14 xã
4. Huyện Cần Đước 1 thị trấn và 16 xã
5. Huyện Cần Giuộc 1 thị trấn và 16 xã
6. Huyện Châu Thành 1 thị trấn và 12 xã

2


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng
7. Huyện Đức Hòa 3 thị trấn và 17 xã
8. Huyện Đức Huệ 1 thị trấn và 10 xã
9. Huyện Mộc Hóa7 xã
10.Huyện Tân Hưng 1 thị trấn và 10 xã
11.Huyện Tân Thạnh 1 thị trấn và 12 xã
12.Huyện Tân Trụ 1 thị trấn và 10 xã
13.Huyện Thạnh Hóa 1 thị trấn và 10 xã
14.Huyện Thủ Thừa 1 thị trấn và 12 xã
15.Huyện Vĩnh Hưng 1 thị trấn và 9 xã
Về địa hình tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.491,87 km².

Trong đó:


Đất ở: 99000,7 ha



Đất nông nghiệp: 331.286 ha



Đất lâm nghiệp: 1000 ha



Đất chuyên dùng: 28.574 ha



Đất chưa sử dụng: 32.985 ha

Về Địa hình tỉnh Long an thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhưng
phần đất chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, nên địa hình có xu
hướng thấp dần từ đông bắc xuống tây nam. Phía Bắc và đông bắc tỉnh (huyện
Đức Hòa, Đức Huệ) có một số gò đồi thấp; giữa tỉnh là vùng đồng bằng và
phía tây nam tỉnh là vùng trũng Đồng Tháp Mười như Mộc Hóa, Tân Hưng,
Vĩnh Hưng. Địa hình Long An bị chia cắt nhiều bởi hệ thống sôngvà kênh
rạch chằng chịt với tổng chiều dài lên tới 8.912 km. Tỉnh Long an có 6 nhóm
đất chính, nhưng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ,
cấu tạo bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố.

Hiện nay, do đặc điểm vị trí địa lý - địa hình và ảnh hưởng mực nước lũ
hàng năm nên hầu hết các công trình xây dựng trong Tỉnh Long An điều được

3


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng
xây dựng trên lớp đất (cát) tôn nền khác cao, tại các khu cụm công nghiệp ở
Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc…chiều cao san lắp trung bình từ 1,5 ÷ 1,8 (m)
so với mặt đất tự nhiên; Tại các công trình dân dụng cụm tuyến dân cư vùng
ngập lũ như Mộc Hóa, Tân Thạnh, Vĩnh Hưng …. thậm chí lớp tôn nền đến
3,0 (m).
Khí hậu Long An nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt
là mùa mưa và mùa nắng:


Lượng mưa trung bình: 1.620 mm



Nhiệt độ trung bình 27,4 °C.

Dân số trung bình theo thống kê hiện nay là 1.477.330 người.
Về thành phần kinh tế Long An là một tỉnh nông nghiệp, tuy nhiên trong
khoảng từ năm 2000 đến nay Tỉnh có chủ trương qui hoạch phát triển công
nghiệp nổi bật trong vài năm gần đây. Công nghiệp chiếm hơn 40% giá trị
trong nền kinh tế Long An. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở: Đức Hòa,Bến
Lức, Tân An, Cần Đước, Cần Giuộc. Riêng 5 huyện, Thành phố này đã chiếm
hơn 70% sản lượng công nghiệp của tỉnh.
.Do đó việc tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng và đẩy mạnh xây dưng các cơ

sở vật chất là vấn đề tất yếu. Việc này đòi hỏi các cơ quan chức năng phải
nghiên cứu tìm giải pháp nâng cao vai trò trách nhiệm trong quản lý chất
lượng công trình và hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh.

4


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Long An

TỔNG SỐ - TOTAL
Thành phố Tân An - Tan An city

ĐV: người
Unit: pers.
Sơ bộ
2014
Prel.2014

2005

2010

2012

2013

1,412,834


1,442,828

1,460,321

1,469,873

1,477,330

121,538

133,194

134,810

135,493

136,233

42,952

43,212

Thị xã Kiến Tường - Kien Tuong town
Huyện Tân Hưng - Tan Hung district

43,136

47,969


48,551

48,797

49,044

Huyện Vĩnh Hưng - Vinh Hung district

44,908

49,604

50,206

50,461

50,717

Huyện Mộc Hóa - Moc Hoa district

69,017

69,489

70,332

28,743

28,847


Huyện Tân Thạnh - Tan Thanh district

81,225

75,906

76,826

77,216

77,568

Huyện Thạnh Hóa - Thanh Hoa district

54,096

53,849

54,501

54,778

55,006

Huyện Đức Huệ - Duc Hue district

67,974

59,312


60,031

60,335

60,581

Huyện Đức Hòa - Duc Hoa district

203,485

216,732

219,360

221,609

222,669

Huyện Bến Lức - Ben Luc district

130,726

149,320

151,129

151,896

152,829


Huyện Thủ Thừa - Thu Thua district

90,197

89,655

90,741

91,202

91,614

Huyện Tân Trụ - Tan Tru district

63,601

60,562

61,295

61,606

61,919

Huyện Cần Đước - Can Duoc district

173,284

169,524


171,581

172,452

173,427

Huyện Cần Giuộc - Can Giuoc district

165,497

169,835

171,895

172,767

173,693

Huyện Châu Thành - Chau Thanh district

104,150

97,877

99,063

99,566

99,971


5


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

Bảng 1.1: Dân số trung bình phân theo huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh - Average population by district (Nguồn: Cục Thống kê Long An 2014)
ĐV: Tỷ đồng
Unit: Bil. Dongs

TỔNG SỐ
TOTAL

2010

2011

2012

2013

Sơ bộ
2014 Prel.
2014

15.381,1

17.998,2

21.280,0


21.336,7

23.529,3

Phân theo cấp quản lý
By management level
Trung ương
Central

1.197,6

674,0

1.762,0

860,8

1.015,8

Địa phương
Local

14.183,5

17.324,2

19.518,0

20.475,9


22.513,4

Phân theo khoản mục đầu tư
By investment category
Vốn đầu tư XDCB
Investment in constructing fixed assets

6.082,5

7.716,4

13.067,2

13.065,5

15.051,0

Vốn đầu tư mua sắm TSCĐ không qua XDCB Investment in purchasing fixed assets

1.570,0

2.015,8

1.737,9

1.921,8

2.565,2


91,5

366,8

1.223,1

1.309,1

1.560,7

Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động
Supplement to working capital

5.781,6

6.839,3

4.306,1

4.163,6

3.613,3

Vốn đầu tư khác
Others

1.855,5

1.059,9


945,7

876,7

739,0

Vốn đầu tư sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
Investment in repairing and upgrading fixed
assets

Phân theo nguồn vốn
By capital sources
Vốn khu vực Nhà nước
State

3.278,2

2.468,6

3.843,2

3.139,9

3.335,8

Vốn ngân sách Nhà nước
State budget

1.929,6


1.740,5

2.706,6

1.990,8

2.200,5

Vốn vay
Loan

1.235,5

566,2

742,2

929,5

1.025,9

110,9

159,6

390,7

44,3

72,1


2,3

2,3

3,7

175,3

37,4

8.392,2

10.643,4

12.020,5

12.438,9

13.743,5

Vốn tự có của các doanh nghiệp Nhà nước
Capital of state-owned enterprises
Vốn huy động khác
Others
Vốn khu vực ngoài Nhà nước
Non-state

6



Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

Vốn của tổ chức doanh nghiệp
Capital of enterprises

5.032,1

6.371,0

6.568,5

6.751,8

7.602,4

Vốn của dân cư
Capital of households

3.360,1

4.272,4

5.452,0

5.687,1

6.141,1

Vốn khu vực đầu tư trực tiếp của nước

ngoài
Foreign invested sector

3.710,6

4.886,2

5.416,3

5.757,9

6.450,0

Bảng 1.2: Vốn đầu tư trên địa bàn theo giá hiện hành - Investment at
current prices (Nguồn: Cục Thống kê Long An 2014)

25.000,0

23.529,3

18,23%
17,02%

20.000,0

21.280,0

21.336,7

20,00

18,00
16,00

17.998,2

14,00

15.381,1
15.000,0

10,28%

12,00
10,00

10.000,0

8,00
6,00

5.000,0

4,00
2,00

0,27%
0,0

0,00
2010


2011

2012

2013

2014

Giá trị xây dựng (Tỷ đồng)
Tốc độ tăng trưởng (%)

Hình 1.2: Giá trị xây dựng và tốc độ tăng trưởng của tỉnh Long An.
Nguồn: Cục Thống kê Long An (2014)
Từ sau ngày Miền nam hoàn toàn giải phóng đến nay tỉnh Long An đã
xây dựng nhiều công trình (hầu hết là các công trình thuộc nhóm B và
nhóm C) trong đó có nhiều công trình đạt chất lượng cao và hầu hết các công
trình đến nay vẫn trong quá trình sử dụng tốt. Nhưng bên cạnh đó cũng có
một số công trình đã gặp sự cố về chất lượng do nhiều nguyên nhân khác

7


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng
nhau, trong đó có cả yếu tố chủ quan và khách quan, theo đánh giá của các cơ
quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An thì đa số các sự cố công
trình có nguyên nhân từ các khâu của giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Mặc dù
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đã kịp thời phát hiện và tổ
chức khắc phục nhưng dù sao thì nó cũng đã gây tổn thất về mặt tài chính,
hao tốn nhiều thời gian, công sức, tạo dư luận không tốt về các hoạt động kinh

tế xã hội của tỉnh…
Để thực hiện theo đúng quy định, trong lĩnh vực xây dựng cần nghiên cứu
giải pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng phù hợp, hệ thống quản lý
chất lượng chặt chẽ hơn nữa nhằm đảm bảo mục tiêu các công trình được xây
dựng có chất lượng, an toàn và hiệu quả. Xuất phát từ lý do đó mà tác giả luận
văn chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công trình
xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dân dụng
nhóm B & C, nguồn vốn ngân sách, địa bàn tỉnh Long An” mang tính thực
tế và hết sức cấp thiết.
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu
Trong ba giai đoạn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình gồm
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng thì mỗi
giai đoạn đều có tính chất quan trọng riêng và đều ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng cũng như tuổi thọ của công trình, trong đó giai đoạn chuẩn bị đầu
tư là cực kỳ quan trọng, từ rất nhiều sự việc thực tế trong quá trình đầu tư xây
dựng công trình cùng với nhiều số liệu, dữ liệu thu thập và lưu trữ của các cơ
quan quản lý nhà nước các cấp về xây dựng cho thấy rằng nguyên nhân dẫn
đến công trình đạt chất lượng kém hoặc nguyên nhân dẫn đến sự cố công trình
thì phần lớn nằm ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vì thế có thể nói giai đoạn
chuẩn bị đầu tư quyết định sự thành công hay thất bại của hai giai đoạn còn
lại và là giai đoạn hàm chứa nhiều yếu tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng cả

8


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

công trình và hiệu quả của toàn dự án, vì thế cần có nhiều nghiên cứu về giai
đoạn chuẩn bị đầu tư nhằm tìm ra những nhân tố gây ảnh hưởng đến chất
lượng công trình để phân tích đánh giá và đề ra giải pháp nhằm phát huy

những yếu tố tích cực đồng thời tìm cách hạn chế và khắc phục những yếu tố
tiêu cực, làm sao cho chất lượng công trình ngày càng cao, góp phần nâng cao
hiệu quả đầu tư và đảm bảo phát triển kinh tế xã hội ổn định.
1.3 Các mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nói trên đến chất lượng công
trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công trình xây dựng trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý đầu tư xây dựng
và quản lý chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư đối
với công trình chỉ sử dụng vốn ngân sách.
Qui mô dự án: Gồm những dự án nhóm B và nhóm C loại công trình dân
dụng do các BQLDAXD trong tỉnh Long An làm chủ đầu tư.
Giai đoạn của dự án: Chuẩn bị đầu tư.
Đối tượng khảo sát: Tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn và khảo sát
các chuyên gia như lãnh đạo Sở xây dựng, lãnh đạo các BQLDAXD, lãnh đạo
các công ty tư vấn uy tín trên địa bàn tỉnh, các giảng viên khoa xây dựng
trường Đại học kinh tế công nghiệp Long An, các cán bộ kỹ thuật giàu kinh
nghiệm thực tiễn của Sở xây dựng, các kiến trúc sư và kỹ sư có nhiều năm
kinh nghiệm trong các lĩnh vực tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn thẩm

9


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng
tra, các chỉ huy trưởng công trường và các quản đốc thi công có nhiều kinh
nghiệm của các đơn vị thi công xây dựng.


10


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
2.1 Những khái niệm về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây
dựng
2.1.1 Khái niệm chất lượng sản phẩm
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên tiếp cận và nói nhiều
các thuật ngữ "chất lượng", "chất lượng sản phẩm", "chất lượng cao",…Mỗi
quan niệm đều có những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau nhằm thúc
đẩy khoa học quản lý chất lượng không ngừng phát triển và hoàn thiện.
Chất lượng sản phẩm được nhìn từ nhiều góc độ khác nhau: từ bản thân
sản phẩm, từ phía nhà sản xuất và cả phía thị trường. Nhưng hầu hết các quan
điểm đều thống nhất “Chất lượng là tập hợp các đặc điểm của một sản phẩm
nhằm tạo cho sản phẩm đó có khả năng thỏa mãn các nhu cầu đã nêu ra hoặc
nhu cầu tiềm ẩn”.
Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO: “Chất lượng là khả
năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình
đểđáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.
Theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 thì chất lượng là: "Mức độ của một tập
hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu". Thuật ngữ chất lượng có
thểđược sử dụng với các tính từ như kém, trung bình, tốt, tuyệt hảo. Thuật
ngữ " chất lượng" có nhiều nghĩa. Chất lượng cho thấy những đặc tính tốt
nhất trong bảng xếp hạng; chất lượng cũng có thể diễn tả mức độ đáp ứng yêu
cầu đề ra của nhà sản xuất hoặc đơn vị sử dụng thông qua các con số thống kê
và cho điểm. Trong vấn đềđảm bảo chất lượng, "chất lượng" được định nghĩa

là sự phù hợp với mục đích hoặc là sựđáp ứng được các nhu cầu chủ yếu.

11


Luận văn Thạc sĩ: Nguyễn Văn Hùng
Chất lượng công trình xây dựnglà những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính
về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình. Phù hợp với quy
chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành.
Quản lý chất lượng bao gồm các quá trình để đảm bảo dự án đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu đặt ra. Nó bao gồm tất cả các hoạt động của chức năng quản lý
chung nhằm xác định chính sách chất lượng, các mục tiêu, các trách nhiệm và
thực thi chúng bằng những phương tiện lập kế hoạch chất lượng, quản lý chất
lượng, bảo đảm chất lượng và cải thiện trong hệ thống chất lượng.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của
cơ quan có chức năng quản lý và quá trình điều hành, giám sát của các bên
tham gia xây dựng công trình (Chủ đầu tư, Đơn vị thi công, các đơn vị tư
vấn…) từ giai đoạn khảo sát xây dựng đến khi hoàn thành đưa công trình vào
khai thác sử dụng. Trên cơ sở Luật xây dựng; Nghị định Chính phủ; Thông tư
hướng dẫn thực hiện; các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Từ những khái niện trên có thể nói rằng chất lượng của một hạng mục
công trình xây dựng được coi là tổng các đặc điểm cho phép nó đáp ứng mục
tiêu đã đề ra của chủ đầu tư cả về đường nét kiến trúc (mỹ quan), tiện lợi
trong sử dụng, bền vững theo tuổi thọ công trình đồng thời vẫn đảm bảo hiệu
quả kinh tế. Cách diễn đạt này không hàm ý đề cập đến một chất lượng tốt
nhất, nhưng nó đòi hỏi một chất lượng nhất quán, có thể dựđoán được và
thích hợp. Do đó sựđảm bảo chất lượng có thể xem là những hệ thống, thứ
nhất là cung cấp một chất lượng theo như yêu cầu, thứ hai là tạo ra niềm tin
rằng ta đã đạt được chất lượng và hạng mục công trình xây dựng đó đạt được
mục đích đề ra [13].


12


×