Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

hân tích và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần gạch men cosevco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO
SVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRÂM
MSSV: 1254042499
NGÀNH: KẾ TOÁN
GVHD: THS. NGUYỄN BẢO CHÂU

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô trong
trƣờng Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô khoa Đào tạo đặc biệt đã dạy
dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian vừa qua.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến


thầy ThS. Nguyễn Bảo Châu đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài.
Em xin chân thành Ban lãnh đạo Công ty cổ phần gạch men Cosevco đã tạo
điều kiện để cho những sinh viên chúng em đƣợc tiếp xúc với môi trƣờng làm việc
thực tế. Xin chân thành cảm ơn các chị trong phòng Kế toán đã luôn giúp đỡ, hƣớng
dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do lần
đầu thực hiện khóa luận cùng với kiến thức còn nhiều hạn hẹp do vậy bài làm không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu
của thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp. Kính chúc quý Công ty Cổ phần gạch men Cosevco ngày càng phát
triển hơn nữa, kính chúc các chị trong phòng kế toán sức khỏe dồi dào, hạnh phúc
trong cuộc sống và thành công trong sự nghiệp.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Trâm

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm…...
Xác nhận của giảng viên hƣớng dẫn

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

DTTC

Doanh thu tài chính

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

GGHB

Giảm giá hàng bán

HBBTL


Hàng bán bị trả lại

GVHB

Giá vốn hàng bán

CP

Chi phí

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPBH

Chi phí bán hàng

CPTC

Chi phí tài chính

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

TN

Thu nhập

LNT

Lợi nhuận thuần

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

HĐTC

Hoạt động tài chính

VCSH

Vốn chủ sở hữu

CN


Chi nhánh

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Mục lục
GIỚI THIỆU ........................................................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................... 1

2.

Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu .................................................................................. 2

3.

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 2


4.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................... 3

5.

Nội dung đề tài: ......................................................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ........................................................................... 4
1.1 Phƣơng pháp luận.......................................................................................................................... 4
1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 4
1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......... 5
1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 10
1.2 Phƣơng pháp phân tích ................................................................................................................ 11
1.2.1 Phƣơng pháp so sánh ............................................................................................................ 11
1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết ............................................................................................. 13
1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị .............................................................................................................. 13
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ....................... 15
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................................... 15
2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty ................................................................................................. 16
2.2.1 Hình thức sở hữu vốn ........................................................................................................... 16
2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh............................................................................................................. 16
2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu.................................................................... 16
2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................................... 17
2.3.1 Chức năng ............................................................................................................................ 17
2.3.2 Nhiệm vụ .............................................................................................................................. 17
2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................................................ 17
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................................................ 17
2.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn của từng phòng ban ................................................................... 18

2.4.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................................................. 20
2.5 Tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................................................... 21
2.5.1 Chế độ kế toán ...................................................................................................................... 21
2.5.2 Chính sách kế toán áp dụng.................................................................................................. 21
2.5.3 Hình thức kế toán ................................................................................................................. 22
2.5.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty ......................................................................................... 22
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH MEN COSEVCO ...................................................................................................................... 24
3.1 Tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 ................... 24
3.1.1 Phân tích tổng quát tình hình doanh thu ............................................................................... 25
3.1.2 Phân tích tổng quát tình hình chi phí................................................................................... 26
3.2 Phân tích hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 28
3.2.1 Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................. 28
3.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán qua các năm ........................................................ 36
3.2.3 Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................... 39
3.2.4 Phân tích lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 44
3.3

Phân tích hoạt động tài chính............................................................................................. 46

3.3.1 Phân tích doanh thu hoạt động tài chính .............................................................................. 46

3.3.2 Phân tích chi phí hoạt động tài chính ............................................................................... 47
3.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính ........................................................................... 47
3.4

Phân tích hoạt động khác ................................................................................................... 49

3.4.1 Phân tích thu nhập khác .................................................................................................... 49
3.4.2 Phân tích chi phí khác ......................................................................................................... 49
3.4.3 Phân tích lợi nhuận khác trong ba năm qua ......................................................................... 49
3.5

Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế .......................................................................................... 50

3.5.1

Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm qua ................................................... 50

3.5.2 Phân tích lợi nhuận trƣớc thuế theo kỳ kế hoạch ................................................................. 51
3.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ số .............................................................. 54
3.6.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí ............................................................................... 54
3.6.2 Tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty................................................................. 57
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN COSEVCO ............................................................................. 66
4.1 Nhận xét và giải pháp về doanh thu ........................................................................................ 66
4.2.1 Về công tác tiêu thụ ............................................................................................................ 66
4.2.2

Về chiến lƣợc sản phẩm .............................................................................................. 67

4.2 Nhận xét và giải pháp về chi phí .............................................................................................. 68

4.2.1 Giải pháp về chi phí sản xuất ............................................................................................ 68
4.2.2 Quản lý tồn kho để giảm thiểu chi phí lƣu kho ............................................................... 69
4.2.3
4.3

Tăng cƣờng công tác quản lý các khoản phải thu .................................................... 69

Một số nhận xét và giải pháp khác .................................................................................... 70

KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 71

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Phân tích thành phần tổng doanh thu qua các năm ( 2013-2015)
Bảng 3.2: Phân tích thành phần tổng chi phí qua ba năm (2013 – 2015)
Bảng 3.3: Phân tích cơ cấu doanh thu theo sản phẩm từ hoạt động kinh doanh trong ba
năm vừa qua
Bảng 3.4: Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu qua ba năm vừa qua
Bảng 3.5: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung qua ba năm vừa qua
Bảng 3.6: Phân tích giá thành bình quân trên một đơn vị sản phẩm qua ba năm ( 20132015)
Bảng 3.7: Phân tích tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong

ba năm vừa qua
Bảng 3.8: Phân tích chi phí hoạt động tài chính trong ba năm vừa qua
Bảng 3.9: Phân tích tình hình lợi nhuận tài chính trong ba năm vừa qua
Bảng 3.10: Phân tích tình hình lợi nhuận khác trong ba năm vừa qua
Bảng 3.11: Phân tích tình hình lợi nhuận trƣớc thuế trong ba năm vừa qua
Bảng 3.12: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2013
Bảng 3.13: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2014
Bảng 3.14: Lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch năm 2015
Bảng 3.15: Bảng tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí trong ba năm (2013- 2015)
Bảng 3.16: Các tỷ số phản ánh hiệu quả kinh doanh của công ty trong ba năm qua
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm qua (2013-2015)
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu chi phí của công ty trong ba năm qua (2013 – 2015)
Biểu đồ 3.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty qua các năm (20132015)
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Biểu đồ 3.4: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại văn phòng và các chi nhánh
qua các năm
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo vùng thị
trƣờng qua ba năm
Biểu đồ 3.6: Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm (2013 -2015)
Biểu đồ 3.7: Biến động chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
trong giai đoạn 2013 – 2015
Biểu đồ 3.8: Tình hình các khoản mục trong chi phí bán hàng trong ba năm vừa qua

Biểu đồ 3.9: Tình hình các khoản mục trong chi phí quản lý doanh nghiệp trong ba
năm qua
Biểu đồ 3.10: Doanh thu từ hoạt động tài chính qua các năm
Biểu đồ 3.11: Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần (2013-2015)
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
thuần (2013 -2015)
Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ lãi gộp các doanh nghiệp ngành gạch men (2013-2015)
Biểu đồ 3.14: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần (2013 –
2015)
Biểu đồ 3.15: Tỷ suất lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên tổng tài sản bình quân
(2013- 2015)
Biểu đồ 3.16: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần của Cosevco, Taicera, Thanh
Thanh và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015)
Biểu đồ 3.17: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Cosevco, Taicera, Thanh Thanh
và trung bình ngành vật liệu xây dựng (2013 -2015)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần gạch men Cosevco
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu
GIỚI THIỆU

1.


Lý do chọn đề tài
Trải qua một giai đoạn bất động sản đóng băng đã gây ảnh hƣởng xấu đến ngành

xây dựng và các ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Từ năm 2011 đến 2015, ngành gạch
men gặp nhiều biến động. Vào giai đoạn khó khăn năm 2011- 2013, nhiều công ty lâm
vào tình trạng thua lỗ trầm trọng. Điển hình nhƣ công ty cổ phần Vitaly, công ty
Viglacera Thăng Long đã lỗ gần hết vốn chủ sở hữu. Tình trạng chƣa hết lỗ lũy kế và
liên tục ngấp nghé thua lỗ cũng diễn ra với công ty Viglacera Hà Nội. Tại công ty cổ
phần gạch men Cosevco cũng rơi vào tình trạng thua lỗ nhƣ các doanh nghiệp cùng
ngành. Vào giai đoạn 2014- 2015, ngành gạch men bắt đầu hồi phục cùng với sự hồi
phục của thị trƣờng bất động sản. Hầu hết công ty gạch ốp lát đều đầu tƣ mạnh, tăng
công suất để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Độ cạnh tranh tập trung nhiều hơn với
vào phân khúc gạch Ceramic. Do đó từ năm 2016 và các năm tới, mức độ cạnh trạnh
trong ngành gạch ốp lát sẽ rất khốc liệt.
Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn
phải cạnh tranh với nhiều đối thủ đến từ các quốc gia khác nhau. Điển hình nhất, phải
kể đến các doanh nghiệp Trung Quốc. Sự cạnh tranh diễn ra từ phân khúc giá rẻ đến
phân khúc giá cao, tuy nhiên chủ yếu là những mặt hàng giá rẻ. Ngoài ra, gạch ốp lát
tới từ Malaysia, Indonesia, Ấn Độ,… cũng đƣợc nhập khẩu với số lƣợng nhỏ, chủ yếu
là các mẫu mã trong nƣớc không có. Tuy nhiên, hiện gạch nội đang chiếm ƣu thế nhờ
sử dụng các dây chuyền sản xuất tiên tiến từ châu Âu đảm bảo chất lƣợng sản phẩm,
lợi thế về địa lý giúp giảm giá thành và bên cạnh đó còn có ƣu thế hơn về thuế suất
nhập khẩu so với các doanh nghiệp nƣớc ngoài.
Công ty cổ phần gạch men Cosevco đƣợc biết đến với chỗ đứng vững chắc tại thị
trƣờng miền Trung và có các chi nhánh khắp cả nƣớc. Với việc áp dụng công nghệ
Sacmi của Italya, công ty đã cho ra mắt trên thị trƣờng những sản phẩm bền, đẹp đáp
ứng phần nào nhu cầu của thị trƣờng. Với sự cạnh tranh đang diễn ra hiện nay, Công
ty cổ phần gạch men Cosevco để giữ đƣợc chỗ đứng ở hiện tại và phát triển hơn ở
tƣơng lai thì công ty cần có những giải pháp chiến lƣợc về kinh doanh đúng đắn. Nhận
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm


Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

thấy đƣợc sự cần thiết này, em đã thực hiện đề tài: “ Phân tích và giải pháp nhằm
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gạch men Cosevco”
để nhìn nhận lại kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2013 đến 2015 dƣới cái nhìn
phân tích để hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty và đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần làm nâng cao kết quả kinh doanh
của công ty trong những năm sắp tới.
2.

Mục tiêu và các câu hỏi cần nghiên cứu



Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là nhằm phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh tại công ty cổ phần gạch men Cosevco qua các năm 2013, 2014, 2015
để thấy đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong các năm này. Qua
việc phân tích đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh, tăng
doanh thu và kiểm soát tốt các chi phí của công ty.
 Các câu hỏi cần nghiên cứu
- Doanh thu qua các năm 2013, 2014, 2015 của công ty tăng giảm nhƣ thế nào? Tốc
độ tăng giảm ra sao?

-

Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của doanh thu?

-

Chi phí của công ty qua các năm 2013, 2014, 2015 tăng giảm nhƣ thế nào? Tỷ lệ
tăng giảm ra sao?

-

Các yếu tố nào tác động đến sự tăng giảm của chi phí?

-

Giải pháp nào cần thiết để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian
tới.

3.

Phƣơng pháp nghiên cứu

-

Thu thập số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán

của công ty cổ phần gạch men Cosevco vào năm 2012, 2013, 2014, 2015 tại phòng kế
toán của công ty.
-


Từ những số liệu đã thu thập đƣợc, thực hiện quá trình so sánh, tính toán và tìm

hiểu các yếu tố tác động.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

4. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty cổ phần gạch men Cosevco tại đƣờng số 9 khu
công nghiệp Hòa Khánh, phƣờng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 22/02/2016 đến 31/03/2016.
Số liệu trong đề tài đƣợc thực hiện từ năm 2013 đến năm 2015.
 Đối tƣợng nghiên cứu
Vì thời gian hạn chế nên đề tài của em chỉ đƣợc thực hiện một số nội dung chủ
yếu sau:
-

Nghiên cứu những lý thuyết có liên quan đến phƣơng pháp phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh.

-


Phản ánh và phân tích những vấn đề liên quan đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận
tại công ty.

-

Từ những phân tích đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh.
5. Nội dung đề tài:
Đề tài đƣợc thực hiện gồm các phần nhƣ sau:

-

Giới thiệu

-

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
Cổ phần gạch men Cosevco

-

Chƣơng 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần gạch men Cosevco

-

Chƣơng 3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần gạch men
Cosevco

-


Chƣơng 4: Nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần gạch men Cosevco

-

Kết luận

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
MEN COSEVCO
1.1 Phƣơng pháp luận
1.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu tất cả các yếu tố
có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là tiến hành phân tích các chỉ tiêu về
sản lƣợng tiêu thụ, doanh thu, các chi phí, lợi nhuận sau thuế và các tỷ số tài chính liên
quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quá trình phân tích đƣợc tiến hành qua các
bƣớc: quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý số liệu, tìm hiểu nguyên nhân
sau đó đề ra các giải pháp và phƣơng hƣớng hoạt động để nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh trong thời gian tới.

1.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất lớn đối với doanh
nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là công cụ để phát hiện
những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ
chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các
nhà quản trị nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ những hạn chế trong
doanh nghiệp của mình. Bên cạnh nhìn ra đƣợc khả năng của doanh nghiệp, việc phân
tích còn giúp các nhà quản trị nhìn ra những rủi ro để đề ra các biện pháp phòng ngừa
và cho ra các quyết định quan trọng. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ
cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối
tƣợng bên ngoài khác nhƣ các nhà đầu tƣ, cho vay,… vì thông qua phân tích họ mới có
thể có những quyết định đúng đắn.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

1.1.1.3 Đối tượng sử dụng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Có rất nhiều đối tƣợng sử dụng kết quả của việc phân tích báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Mỗi đối tƣợng sử dụng để phục vụ cho mục đích riêng của mình.
-

Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

cung cấp cho họ các thông tin về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh, các thông tin

tài chính, từ đó làm cơ sở để các nhà quản trị đƣa ra đƣợc các quyết định đầu tƣ, dự
báo tài chính, phân phối lợi nhuận,...
-

Đối với các nhà đầu tƣ: phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho họ cái nhìn

về lợi nhuận và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, họ có thể đi đến các
quyết định có nên đầu tƣ hay không.
-

Đối với các nhà cho vay: vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà cho vay là

doanh nghiệp có khả năng trả nợ hay không. Chính vì thế khi nhìn vào phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đáp ứng đƣợc mối quan tâm của các
nhà cho vay.
-

Đối với cơ quan nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế: Qua phân tích kết quả hoạt động

kinh doanh cho thấy thực trạng về tình hình sản xuất, kinh doanh, tài chính của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó cơ quan thuế sẽ tính toán đƣợc chính xác hơn về mức thuế mà
doanh nghiệp phải nộp cho nhà nƣớc và có các biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
1.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
1.1.2.1 Doanh thu


Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Trong đó, doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu. Doanh thu

phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, sự chấp nhận của thị trƣờng đối với sản phẩm
của doanh nghiệp và phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc đánh giá tình hình doanh thu, tiêu thụ sản phẩm giúp cho các nhà quản lý thấy
đƣợc ƣu khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có những biện pháp khắc
phục nhằm nâng cao doanh thu, nâng cao lợi nhuận vì doanh thu là nhân tố quyết định

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

lợi nhuận trong điều kiện kiểm soát đƣợc chi phí. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền bán hàng hóa sản

-

phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. ( Không phân biệt đã thu
tiền hay chƣa thu tiền)
Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh

-

liên kết, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng
khoán, giảm giá chứng khoán đã trích năm trƣớc nhƣng chƣa sử dụng hết.
Thu nhập khác: các khoản thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy


-

ra không thƣờng xuyên ngoài các khoản thu đã đƣợc quy định nhƣ trên nhƣ: thu từ bán
vật tƣ, hàng hóa, tài sản thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị,… và các khoản
thu bất thƣờng khác.
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu:
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng tới doanh thu.
-

Nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hƣởng trực tiếp

đến doanh thu. Đa số ngƣời tiêu dùng đều quan tâm đến chất lƣợng sản phẩm. Chất
lƣợng tốt sẽ để lại ấn tƣợng tốt cho ngƣời tiêu dùng về tất cả các sản phẩm có nhãn
hiệu của ty. Chất lƣợng hàng hóa kém sẽ rất khó bán nếu bán đƣợc thì bán với giá
thấp.
 Mẫu mã hàng hóa: Tại ngành gạch ốp lát thì mẫu mã rất quan trọng. Để bán
đƣợc nhiều hàng hóa thì bên cạnh việc chất lƣợng tốt thì mẫu mã cũng phải đa dạng
đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
 Giá bán sản phẩm: Giá bán phải cạnh tranh so với các mặt hàng của các doanh
nghiệp cùng ngành. Đặc biệt trong thời buổi hiện nay, ngƣời tiêu dùng có sự khảo sát
giá rất kĩ lƣỡng trƣớc khi quyết định chọn mua.
 Vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật: đây là yếu tố về nguồn lực của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có nguồn vốn mạnh và có các cơ sở vật
chất đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

 Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý kinh doanh, khả năng tiếp thị sản phẩm
và tìm hiểu thị trƣờng,…
-

Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: Ngoài các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh

hƣởng tới doanh thu thì doanh thu còn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài nhƣ:
các đối thủ cạnh tranh, cơ cấu thị trƣờng, các chủ trƣơng kế hoạch của Nhà nƣớc,…
1.1.2.2 Chi phí
Chi phí là những hao phí lao động xã hội đƣợc biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả các chi phí phát sinh
gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên vật liệu đến khâu tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Nếu xét theo
khoản mục thì chi phí bao gồm:
-

Chi phí trong sản xuất:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí bao gồm chi phí về nguyên

liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ và vật liệu khác trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất tạo
ra sản phẩm dịch vụ của các doanh nghiệp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: phản ánh lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
dịch vụ cho các doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm chi phí về tiền lƣơng
chính, lƣơng phụ, các khoản trích theo lƣơng,…

 Chi phí sản xuất chung: Chi phí này phản ánh chi phí sản xuất chung phát sinh
ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất ở doanh nghiệp. Chi phí này thƣờng bao gồm các
khoản mục sau: Chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản
xuất,…
-

Chi phí ngoài sản xuất bao gồm:
 Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình

tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu sản
phẩm, bảo hành sản phẩm,… Chi phí này bao gồm các khoản mục nhỏ sau: chi phí
nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, …
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí dự phòng,…


Các nhân tố ảnh hƣởng tới chi phí: có thể chia làm hai nhóm nhân tố ảnh hƣởng


tới chi phí của doanh nghiệp là:
- Nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Các nhân tố về mặt kĩ thuật, công nghệ sản xuất: nếu doanh nghiệp sở hữu các
công nghệ sản xuất tốt, hiện đại có thể tiết kiệm về nguyên nhiên liệu sẽ giúp cho giá
thành sản phẩm sản xuất hạ nhƣng vẫn đảm bảo về chất lƣợng.
 Nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý doanh nghiệp: Công tác tổ
chức một doanh nghiệp tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều chi phí về sản
xuất, chi phí trong quá trình hoạt động và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp:
 Giá cả của các yếu tố đầu vào: Yếu tố đầu vào có tác động rất lớn đến chi phí
của doanh nghiệp. Nếu giá các yếu tố đầu vào tăng buộc doanh nghiệp phải tăng giá
bán sản phẩm sẽ làm giảm tính cạnh tranh của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
cùng ngành.
 Điều kiện tự nhiên và môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp: Điều kiện tự
nhiên có thể là vị trí địa lý, thời tiết. Nếu doanh nghiệp tọa lạc tại vị trí thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh, điều kiện thời tiết thuận lợi sẽ giúp quá trình sản xuất diễn ra
liên tục làm giảm các hao phí. Với một môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh thì doanh
nghiệp sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí hơn để tiêu thụ đƣợc sản phẩm.
1.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi
chi phí. Lợi nhuận là hiệu quả kinh tế là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi
nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lƣợng khác nhằm đánh giá cả quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp, đánh giá sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích lợi nhuận cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên
để phục vụ cho công tác quản lý và cả các mục tiêu kinh tế khác. Lợi nhuận của doanh
nghiệp gồm có:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của doanh nghiệp sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ và giá vốn hàng bán.

-

Lợi nhuận thuần từ bán hàng: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh thuần
của doanh nghiệp. Đây là khoảng chênh lệch giữa lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp.

-

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Lợi nhuận này chính là chênh lệch giữa thu và chi về hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:



Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh



Lợi nhuận từ hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn




Lợi nhuận về cho thuê tài sản



Lợi nhuận về hoạt động đầu tƣ khác



Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng



Lợi nhuận cho vay vốn



Lợi nhuận do bán ngoại tệ
-

Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài hoạt động

sản xuất kinh doanh, đây là những khoản lợi nhuận thu đƣợc không mang tính chất
thƣờng xuyên. Thu nhập bất thƣờng của doanh nghiệp bao gồm:


Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định




Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng



Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ



Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ



Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay lãng quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận
bất thƣờng.
-

Lợi nhuận trƣớc thuế: là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh.

-

Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh
nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

LNST=LNTT –( LNTT* Thuế suất) = LNTT*(1-Thuế suất)
1.1.2.4 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng
hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau
trong doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ
đối với Nhà nƣớc. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin
tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.1.3 Các tỷ số phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.3.1 Tỷ số phản ánh mức độ sử dụng chi phí
 Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Tỷ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần

×100%

Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thu đƣợc, giá vốn hàng bán chiếm
bao nhiêu phần trăm hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu đƣợc doanh nghiệp phải bỏ
ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các
khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngƣợc lại.
 Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần
Tỷ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần

× 100%

Chỉ tiêu này phản ánh để thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải

bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán
hàng càng có hiệu quả và ngƣợc lại.
 Tỷ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần
Tỷ số CPQLDN trên doanh thu thuần

×100%

Chỉ tiêu này cho biết đã thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp
phải chi ra bao nhiêu chi phí quản lý. Tỷ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý
càng cao và ngƣợc lại.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

1.1.3.2 Tỷ số khả năng sinh lời
 Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần

× 100%

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100
đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
 Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay trên DTT =


×100%

Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trƣớc thuế và lãi vay.
 Doanh lợi tiêu thụ (ROS)
Doanh lợi tiêu thụ

×100%

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện
cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
 Doanh lợi tài sản (ROA)
×100%

ROA

Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trƣớc thuế và lãi vay.
 Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE

× 100%

Chỉ tiêu này thể hiện bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế.

1.2 Phƣơng pháp phân tích
1.2.1 Phƣơng pháp so sánh
So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ

biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi trong
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu
phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

ngành hoặc trung bình ngành để thấy đƣợc khả năng cạnh tranh và phát triển của
doanh nghiệp. Phƣơng pháp so sánh gồm: Phân tích theo chiều ngang, phân tích theo
chiều dọc.


Phân tích theo chiều ngang: phân tích các tỷ lệ và chiều hƣớng biến động giữa

các kỳ trên báo cáo.
Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: là chỉ tiêu của một kì đƣợc chọn làm căn cứ để

-

so sánh. Các gốc so sánh có thể là:


Số gốc là số kỳ trƣớc: so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trƣớc, giữa

kì này với kì trƣớc. Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động,

khuynh hƣớng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Có thể dùng so
sánh liên hoàn và so sánh định gốc.


Số gốc là số kế hoạch: là so sánh giữa thực tế và chỉ tiêu đặt ra. Tiêu chuẩn so

sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra.


Số gốc là trung bình ngành: tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khi

đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp so với trung bình ngành.
Điều kiện so sánh:



Về mặt thời gian: phải cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phƣơng pháp
tính toán và cùng một đơn vị đo lƣờng.



Về mặt không gian: các chỉ tiêu phải đƣợc quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh tƣơng tự nhau.
Kỹ thuật so sánh:



So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị phân tích với trị số kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế.




So sánh bằng số tƣơng đối: là thƣơng số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của
chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện mức độ kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, hiệu suất.



So sánh bằng số bình quân: phản ánh đặc trƣng chung về mặt số lƣợng của một
đơn vị, bộ phận hay một tổng thể có cùng một tính chất. Hai phƣơng pháp
thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất là: bình quân đơn giản và gia quyền.

 Phân tích theo chiều dọc
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm đƣợc sử dụng để chỉ mối quan hệ
của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một
báo cáo sẽ đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ đƣợc tính tỷ lệ phần trăm so với
con số đó.
1.2.2 Phƣơng pháp phân tích chi tiết


Chi tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu: Chỉ tiêu kinh tế thƣờng đƣợc chi tiết


thành các yếu tố cấu thành nên các chỉ tiêu phân tích. Nghiên cứu chi tiết này có thể
giúp ta đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành các chỉ tiêu phân tích.
 Chi tiết theo thời gian phát sinh
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những
nguyên nhân tác động khác nhau do đó việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh. Từ đó đƣa ra các giải pháp thích
hợp trong từng khoảng thời gian.
 Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, nhiều phạm vi, địa điểm kinh
doanh khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết giúp chúng ta đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh từng bộ phận, phạm vi và địa điểm khác nhau nhằm khai thác các
mặt mạnh và khắc phục các mặt yếu.
1.2.3 Phƣơng pháp đồ thị
Đồ thị là phƣơng pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu
đồ. Qua đó, mô tả xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích hoặc thể hiện
mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định.
Phƣơng pháp đồ thị đƣợc vận dụng khá phổ biến trong việc phân tích vì phƣơng
pháp đồ thị minh họa các kết quả đã đƣợc tính toán, giúp đánh giá nhanh bằng trực
quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ.
Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích và đƣa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động doanh nghiệp.
Phƣơng pháp đồ thị có thể phản ánh dƣới những góc độ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian nhƣ: tổng tài sản,

tổng doanh thu, sản lƣợng,… hoặc biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu phân tích
qua thời gian nhƣ: tốc độ tăng tài sản, tốc độ tăng vốn đầu tƣ,…
-

Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố.

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH
MEN COSEVCO
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Giới thiệu công ty
Tên công ty:

Công ty Cổ phần gạch men Cosevco

Địa chỉ:


Đƣờng số 9, khu công nghiệp Hòa Khánh,Quận Liên Chiểu,

Thành phố Đà Nẵng
Tên giao dịch: Cosevco Ceramic Joint Stock Company
Tên viết tắt:

DACERA

Mã số thuế:

0400347937

Vốn điều lệ:

65.000.000.000 đồng

Tổng giám đốc: Trần Viết Hạ
Điện thoại:

05113.736912

Fax:

05113.842756

Email:




Website:



 Quá trình phát triển
Ngày 04/06/1981 theo quyết định số 834/BXD- TCLĐ của bộ xây dựng, “Nhà
máy đại tu xe máy thi công” đƣợc thành lập trực thuộc Công ty xây dựng số 7 với
nhiệm vụ trùng tu, đại tu xe máy thi công kết cấu kim loại, sản xuất dụng cụ cầm tay.
Ngày 29/10/1986, Nhà máy đổi tên thành “Nhà máy cơ khí xây dựng” để phù hợp với
ngành nghề hoạt động của công ty. Qua một lần đổi tên nữa vào năm 1996 là “ Nhà
máy gạch ốp lát Ceramic Đà Nẵng”, để nâng cao vị thế tƣơng ứng với tầm vóc quy mô
hoạt động vào ngày 11/11/1999, nhà máy đổi tên thành “Công ty gạch men Cosevco”
theo quyết định số 1314/QĐ-BXD ngày 28/10/1999 của Bộ trƣởng bộ xây dựng trên
cơ sở sắp xếp tổ chức lại hai đơn vị hạch toán phụ thuộc là:
 Nhà máy gạch ốp lát Ceramic
 Nhà máy xi măng Cosevco thuộc Tổng công ty xây dựng miền Trung

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

Ngày 26/12/2006 theo quyết định số 1783/QĐ-BXD của Bộ xây dựng về điều chỉnh
phƣơng án cổ phần hóa và chuyển Công ty gạch men Cosevco thành “Công ty Cổ
phần gạch men Cosevco”.
Từ khi thành lập đến nay mặc dù gặp nhiều khó khăn về vốn kinh doanh cũng

nhƣ trang thiết bị nhƣng nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo của công ty
cùng với tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết của tất cả các cán bộ công nhân viên nên
những khó khăn đã dần đƣợc khắc phục. Công ty đã không ngừng phát triển tạo đƣợc
thế đứng vững mạnh trên thị trƣờng, tạo đƣợc uy tín với ngƣời tiêu dùng trên các tỉnh
thành.

2.2 Đặc điểm hoạt động của công ty
2.2.1 Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần gạch men Cosevco có hình thức sở hữu vốn là vốn cổ phần hóa.
Trụ sở chính và nhà máy của Công ty đóng tại đƣờng số 9, Khu công nghiệp Hòa
Khánh, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
Công ty có các đơn vị thành viên sau: Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men
Cosevco tại Hồ Chí Minh, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Quảng
Ngãi, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Cần Thơ, Chi nhánh Công ty
Cổ phần gạch men Cosevco tại Nha Trang, Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men
Cosevco tại Vinh và Chi nhánh Công ty Cổ phần gạch men Cosevco tại Hà Nội.
2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ vận tải
2.2.3 Loại hình kinh doanh và các hàng hóa chủ yếu
Công ty cổ phần gạch men Cosevco là công ty chuyên sản xuất và buôn bán vật
liệu xây dựng. Các loại mặt hàng chủ yếu của công ty là:
- Gạch lát : gạch lát sân vƣờn, gạch men lát nền,…
- Gạch ốp: gạch ốp tƣờng, gạch viền trang trí,…
SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Bảo Châu

2.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.3.1 Chức năng
Công ty đã cung cấp ra thị trƣờng các sản phẩm gạch men chất lƣợng với mẫu
mã đa dạng phong phú. Công ty mạnh dạn đầu tƣ vào các thiết bị sản xuất hiện đại
theo công nghệ châu Âu và không ngừng đổi mới, phát triển để tạo ra các sản phẩm
làm hài lòng khách hàng, góp phần tạo nên những công trình xây dựng đẹp, sang
trọng.
2.3.2 Nhiệm vụ
 Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp
luật, Bộ Xây dựng và Tổng công ty xây dựng Miền Trung.
 Hoạt động theo đúng chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc,
thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
 Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tƣ và đồng thời quản lý khai thác sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn, các nguồn đầu tƣ.
 Tổ chức liên doanh liên kết trong và ngoài ngành nhằm phục vụ quá trình sản
xuất và kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
 Tự chủ quản lý tài sản, quản lý tài chính theo đúng pháp luật.
 Đào tạo, quản lý, bồi dƣỡng cán bộ, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán
bộ công nhân viên của công ty.
 Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, bảo vệ môi trƣờng sản xuất.

2.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

SVTH: Nguyễn Thị Minh Trâm

Trang 17



×