Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Tăng cường thu hút ODA vào tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ DÂN

TĂNG CƯỜNG THU HÚT ODA VÀO
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ DÂN

TĂNG CƯỜNG THU HÚT ODA VÀO
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS ĐỖ ĐỨC BÌNH


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GS. TS. Đỗ Đức Bình.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình!
Học viên

Đỗ Thị Dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Đặc biệt xin chân thành cảm ơn GS.TS Đỗ Đức Bình đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp động
viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT
ODA VÀO MỘT ĐỊA PHƯƠNG .................................................................. 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại ODA .................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ODA ................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của ODA .................................................................. 5
1.1.3. Phân loại vốn ODA .............................................................................. 6
1.2. Vai trò và sự cần thiết thu hút ODA đối với sự phát triển kinh tế xã
hội của Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 9
1.2.1. Vai trò ODA đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam ......... 9
1.2.2. Sự cần thiết thu hút ODA vào tỉnh Thái Nguyên .............................. 11
1.3. Nội dung tăng cường thu hút ODA .......................................................... 11
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút vốn ODA vào địa phương ................ 13
1.4.1. Các nhân tố thuộc nhà cung cấp ........................................................ 13
1.4.2. Các nhân tố thuộc địa phương ........................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.5. Kinh nghiệm thu hút ODA của một số nước trong khu vực Châu Á,
một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho tỉnh Thái Nguyên ......... 15
1.5.1. Kinh nghiệm thu hút ODA của một số nước trong khu vực
Châu Á ......................................................................................................... 15
1.5.2. Kinh nghiệm thu hút ODA của một số địa phương trong nước ........ 19
1.5.3. Bài học rút ra cho tỉnh Thái Nguyên.................................................. 23
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài............................................................ 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ............................................... 26
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ............................................. 27
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu .......................................... 27
2.2.4. Phương pháp logic ............................................................................. 28
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28
Chương 3. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ODA Ở TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 29
3.1. Thuận lợi và khó khăn của tỉnh Thái Nguyên trong thu hút ODA .......... 29
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .............................................................. 29
3.1.2. Đặc điểm điều kiện KT - XH ............................................................. 32
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh Thái Nguyên trong thu
hút ODA ....................................................................................................... 40
3.2. Những nhân tố từ phía các nhà tài trợ ảnh hưởng đến thu hút ODA
của tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 43
3.2.1. Mục tiêu chiến lược, chính sách cung cấp ODA của nhà tài trợ ....... 43
3.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị nước tài trợ ............................................. 45
3.2.3. Môi trường quốc tế và mối quan hệ kinh tế, chính trị giữa nhà
tài trợ và tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 45
3.3. Thực trạng thu hút ODA vào tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014 ....... 46
3.3.1. Tình hình thu hút vốn ODA ............................................................... 46
3.3.2. Tình hình giải ngân vốn ODA ........................................................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.4. Những chính sách và biện pháp tỉnh Thái Nguyên đã áp dụng để
tăng cường thu hút ODA ................................................................................. 57

3.5. Đánh giá thực trạng thu hút vốn ODA ở tỉnh Thái Nguyên .................... 61
3.5.1. Những kết quả đạt được trong thu hút ODA ..................................... 61
3.5.2. Những hạn chế trong thu hút ODA .................................................... 63
3.5.3. Những nguyên nhân của hạn chế ....................................................... 65
Chương 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU
HÚT ODA CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN.................................................... 68
4.1. Bối cảnh quốc tế, trong nước và của tỉnh Thái Nguyên tác động
đến thu hút ODA vào Thái Nguyên và những yêu cầu mới đặt ra đối với
việc thu hút ODA ............................................................................................ 68
4.1.1. Bối cảnh quốc tế................................................................................. 68
4.1.2. Bối cảnh trong nước ........................................................................... 70
4.1.3. Bối cảnh của tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 71
4.1.4. Những yêu cầu mới đặt ra đối với việc thu hút ODA vào tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................. 72
4.2. Quan điểm, định hướng về tăng cường thu hút ODA tại tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới .............................................................................. 73
4.2.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2020 ......................................................................... 73
4.2.2. Quan điểm đẩy mạnh thu hút ODA của tỉnh Thái Nguyên ............... 76
4.2.3. Định hướng tăng cường thu hút vốn ODA tại tỉnh Thái Nguyên ...... 77
4.3. Một số giải pháp tăng cường thu hút ODA vào tỉnh Thái Nguyên.......... 82
4.3.1. Nâng cao nhận thức về vốn ODA ...................................................... 82
4.3.2. Hoàn thiện quy trình, thủ tục về quản lý và sử dụng vốn ODA ........ 83
4.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác kinh tế đối
ngoại và quản lý các dự án ODA ................................................................. 83
4.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác đánh giá các chương trình, dự án ODA ..... 84
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 85
4.4.1. Đối với các Bộ, ngành Trung Ương .................................................. 85
4.4.2. Đối với đối tác cung cấp ODA .......................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 89
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

KT - XH

Kinh tế xã hội

TDMN

Trung du miền núi

TP

Thành phố


UBND

Ủy ban nhân dân

VND

Việt Nam Đồng

Chữ viết tắt
ADB
FDI
GDP
IFAD
IMF
JBIC
JICA
ODA
OECD
PPP
UNDP
UNICEF
USD
WB

Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh

Tiếng Việt

Asian Development Bank

Foreign Direct Investment
Gross Domestic Produc
International Fund for Agricultural
Development
International Monetary Fund
Japan Bank for International
Co-operation
Japan International
Co- operation Agency
Official Development Assitance
Organisation for Economicc
Co-operation and Development
Public-Private Partnership
United Nations Development
Programme
Unites Nations
Children’s Fund
United States Dollar
World Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tổng sản lượng quốc nội
Quỹ Phát triển nông nghiệp
Quốc tế
Quỹ Tiền tệ quốc tế
Ngân hàng Hợp tác quốc tế
Nhật Bản
Cơ quan Hợp tác quốc tế
Nhật Bản

Hỗ trợ phát triển chính thức
Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế
Hợp tác công - tư
Chương trình Phát triển Liên
hợp quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
Đô la Mỹ
Ngân hàng Thế giới




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Tình hình biến động dân số tỉnh Thái Nguyên phân theo
thành thị, nông thôn .........................................................................33

Bảng 3.2.

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời
điểm 1/7 hằng năm trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân
theo giới tính, thành thị, nông thôn ................................................34


Bảng 3.3.

Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2010 - 2014 .............................................................................37

Bảng 3.4.

Giá trị sản xuất công nghiêp theo giá hiện hành phân theo
thành phần kinh tế ............................................................................38

Bảng 3.5.

Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo giá
hiện hành ...........................................................................................40

Bảng 3.6.

Số dự án ODA thu hút và vốn ODA cam kết tài trợ cho các
dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014..........47

Bảng 3.7.

Vốn ODA phân theo nhà tài trợ tại Thái Nguyên giai đoạn
2011 - 2014 .......................................................................................49

Bảng 3.8.

Vốn ODA phân theo lĩnh vực tài trợ tại Thái Nguyên giai
đoạn 2011 - 2014 .............................................................................51


Bảng 3.9.

Tình hình giải ngân vốn ODA giai đoạn 2011 - 2014 .................53

Bảng 3.10. Vốn ODA giải ngân theo nhà tài trợ giai đoạn 2011 - 2014.......55
Bảng 3.11. Vốn ODA giải ngân theo lĩnh vực tài trợ giai đoạn
2011 - 2014 .....................................................................................57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Số dự án ODA thu hút và vốn ODA cam kết tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................................... 49

Biểu đồ 3.2. Vốn ODA phân theo nhà tài trợ giai đoạn 2011 - 2014............ 51
Biểu đồ 3.3. Vốn ODA phân theo lĩnh vực tài trợ giai đoạn 2011 - 2014........... 53
Biểu đồ 3.4. Tình hình giải ngân vốn ODA trên địa bàn giai đoạn
2011 - 2014 ............................................................................... 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam gia nhập tổ chức kinh tế thế giới (WTO) năm 2007, sự kiện
này đã giúp Việt Nam có một bước nhảy dài trên trường quốc tế về kinh tế, đã
thu hẹp khoảng cách giữa Việt Nam và các quốc gia khác trong quan hệ kinh
tế. Cũng từ sự kiện này, Việt Nam đã dễ dàng hơn khi thu hút được những
khoản viện trợ và khoản vay ưu đãi để thúc đẩy kinh tế, ổn định chính trị,
nâng cao đời sống nhân dân. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) là một
nguồn vốn bao gồm các khoản viện trợ và vay ưu đãi. Vì vậy mà ODA mang
nhiều tính ưu đãi hơn các khoản vay thông thường. Tại Việt Nam, nguồn vốn
ODA được đánh giá là góp phần quan trọng thúc đẩy đầu tư, thúc đẩy kinh tế
Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Chính vì thế, Việt Nam cần có những chính
sách, chiến lược và giải pháp để tăng cường thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA một cách hiệu quả nhất.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, thuộc vùng trung du miền núi Bắc
Bộ, nằm ở cửa ngõ phía Nam nối vùng Việt Bắc với thủ đô Hà Nội, với nguồn
tài nguyên thiên nhiên phong phú, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
nhưng nguồn vốn đầu tư hạn chế. Kể từ ngày tách tỉnh năm 1997 đến nay,
cùng với quá trình CNH - HĐH nền kinh tế của cả nước, Thái Nguyên đã và
đang nỗ lực tìm ra các giải pháp để phát triển kinh tế tỉnh nhà. Do đó tình
hình KT-XH của tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, tình trạng
thiếu vốn vẫn đang là một thách thức lớn đối với nền kinh tế, đi kèm theo đó
là công nghệ còn lạc hậu và năng suất lao động thấp, có nguyên nhân từ thực
trạng tích luỹ thấp của nền kinh tế địa phương. Để phá vỡ các “vòng luẩn
quẩn” đó, trong những năm vừa qua, tỉnh Thái Nguyên đã chủ trương tận
dụng “cú huých từ bên ngoài” là liên kết kinh tế quốc tế. Vì vậy, hiện nay tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Thái Nguyên vẫn luôn tích cực đẩy mạnh thu hút nguồn vốn ODA để có nền
tảng về vốn, phục vụ cho sự phát triển của kinh tế và xã hội tỉnh nhà. Thời
gian qua, tỉnh đã có những thành tựu đáng kể về phát triển KT- XH, đó là nhờ
sự đóng góp không nhỏ của nguồn vốn ODA. Tuy nhiên trong thực tế, công
tác thu hút vốn ODA và sử dụng còn gặp nhiều vướng mắc và hạn chế. Xuất
phát từ lý do trên mà em chọn đề tài: “Tăng cường thu hút ODA vào tỉnh
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút ODA vào một
địa phương. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút ODA
vào tỉnh Thái Nguyên một cách có hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút ODA vào một địa phương. Trên
cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và một số địa phương trong nước về
thu hút ODA, rút ra những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn có thể áp dụng
đối với tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích thực trạng thu hút ODA ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 -2014.
- Từ đó rút ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế trong thu hút ODA của tỉnh.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút ODA vào Thái Nguyên
đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Thu hút ODA vào một địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Phạm vi không gian: Thu hút ODA vào tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn ODA ở tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014 và kiến nghị đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng thu hút ODA và các nhân tố
ảnh hưởng tới ODA tại Thái Nguyên. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
tăng cường thu hút ODA vào tỉnh Thái Nguyên một cách có hiệu quả để góp
phần phát triển KT - XH của tỉnh.
4. Đóng góp của luận văn
Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về ODA, đánh giá
được thực trạng thu hút ODA tại Thái Nguyên, đồng thời đưa ra giải pháp
nhằm tăng cường thu hút vốn ODA vào tỉnh Thái Nguyên một cách có hiệu
quả nhất để phát triển KT - XH.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn kết cấu gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút ODA vào một địa phương
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng thu hút ODA ở tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Quan điểm và giải pháp tăng cường thu hút ODA của tỉnh
Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ODA
VÀO MỘT ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại ODA
1.1.1. Khái niệm ODA
Đến nay, thuật ngữ ODA được sử dụng khá phổ biến. Tùy theo cách
tiếp cận, có nhiều cách hiểu khác nhau về ODA:
Theo tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD) đã đưa ra khái niệm
ODA là: “những nguồn tài chính do các Chính Phủ hoặc tổ chức liên chính
Phủ hoặc liên quốc gia viện trợ cho một quốc gia nhằm thúc đẩy sự phát triển
kinh tế và phúc lợi của quốc gia đó”.
Theo Ngân hàng thế giới: “Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là một
bộ phận của tài chính phát triển chính thức, trong đó các khoản vay cần đạt ít
nhất 25% yếu tố cho không”.
Ở Việt Nam, theo nghị định số 131/2006/NĐ - CP ngày 09/11/2006 thì:
“Hỗ trợ phát triển chính thức được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa
Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà
tài trợ là Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ
chức liên quốc gia hoặc liên Chính Phủ”.
Một cách khái quát, chúng ta có thể hiểu ODA bao gồm các khoản viện
trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính
Phủ, các tổ chức liên Chính Phủ, các tổ chức phi Chính Phủ, các tổ chức
thuộc hệ thống Liên hợp quốc (United Nations - UN), các tổ chức tài chính

quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của ODA
1.1.2.1. ODA mang tính ràng buộc
Vốn ODA thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định tùy
thuộc và khối lượng vốn và đối tượng tài trợ cũng như đối tượng nhận vốn.
Những ràng buộc này có thể là ràng buộc một phần hoặc toàn bộ về kinh tế,
xã hội và thậm chí cả chính trị.
Ràng buộc về kinh tế - xã hội: ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng
buộc một phần hoặc không ràng buộc) nước nhận về địa điểm chi tiêu và các
điều kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị, hàng hoá và dịch vụ của nước tài trợ
đối với nước nhận tài trợ. Ví dụ, Bỉ, Đức và Đan Mạch yêu cầu khoảng 50%
viện trợ phải mua hàng hóa và dịch vụ của nước mình…
Ràng buộc về mặt chính trị: Các nước viện trợ nói chung đều không
quên dành được lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện
xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận viện trợ. Các khoản
viện trợ ODA luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại song song. Mục tiêu
thứ nhất là thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm nghèo ở các nước đang
phát triển. Mục tiêu thứ hai là tăng cường vị thế chính trị của các nước tài trợ.
Các nước phát triển sử dụng ODA như một công cụ chính trị để xác định vị
thế và ảnh hưởng của mình tại các nước và khu vực tiếp nhận ODA. Những
nước cấp tài trợ đòi hỏi nước tiếp nhận phải thay đổi chính sách phát triển cho
phù hợp với lợi ích của bên tài trợ.
1.1.2.2. ODA mang tính ưu đãi
Vốn ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi của các nước phát triển và

các tổ chức quốc tế đối với các nước đang và chậm phát triển. Với mục tiêu
trợ giúp, ODA mang tính ưu đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ nào khác, thể hiện:
ODA có khối lượng vốn vay lớn (từ hàng chục đến hàng trăm triệu
USD) với thời gian cho vay (hoàn trả vốn) cũng như thời gian ân hạn (chỉ trả
lãi, chưa trả nợ gốc) dài. Vốn ODA của WB, ADB, Ngân hàng Hợp tác quốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
tế Nhật Bản (Japanese Bank for International Cooperation - JBIC) có thời
gian hoàn trả là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm.
Bên cạnh đó, các khoản cho vay thường có lãi suất thấp, thậm chí
không có lãi suất. Lãi suất dao động từ 0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất
vay trên thị trường tài chính quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải thoả
thuận lại lãi suất giữa hai bên). Ví dụ lãi suất của ADB là 1%/năm; của WB
là 0,75% /năm.
Một ưu đãi của ODA chính là thông thường ODA có một phần viện trợ
không hoàn lại hoặc có thành tố có yếu tố “không hoàn lại” (còn gọi là “thành
tố hỗ trợ”) tối thiểu 25% tổng số vốn vay. OECD thường viện trợ không hoàn
lại 20% - 25% tổng số vốn ODA và còn có các thành tố hỗ trợ khác.
1.1.2.3. ODA có khả năng gây nợ
Khi tiếp nhận và sử dụng vốn ODA, do tính chất ưu đãi nên gánh
nặng nợ chưa xuất hiện. Một số nước do sử dụng nguồn ODA không hiệu
quả nên mang lại sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian lại lâm
vào vòng nợ nần do không có khả năng trả nợ. Sự phức tạp ở chỗ, ODA
không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là xuất khẩu. Trong
khi đó, việc trả nợ lại phải dựa vào xuất khẩu để thu ngoại tệ. Do đó, khi
hoạch định chính sách sử dụng ODA cần phối hợp với nguồn vốn khác để

tăng trưởng kinh tế và thu ngoại tệ.
1.1.3. Phân loại vốn ODA
1.1.3.1. Theo hình thức cung cấp (theo tính chất tài trợ)
ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp vốn ODA mà nước tiếp nhận
không phải hoàn trả lại cho các Nhà tài trợ.Viện trợ không hoàn lại thường được
thực hiện dưới các dạng: Hỗ trợ kỹ thuật và Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật.
ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các
điều kiện ưu đãi về lãi suất (lãi suất thấp, tuỳ thuộc vào mục tiêu vay và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
nước vay), thời gian vay nợ (thời hạn vay nợ dài, từ 20 - 30 năm) và thời gian
ân hạn (có thời gian ân hạn, từ 10 - 12 năm), bảo đảm “yếu tố không hoàn lại”
đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản
vay không ràng buộc.
ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản
vay ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại,
nhưng tính chung lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các
khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc.
1.1.3.2. Theo phương thức cung cấp
- ODA hỗ trợ dự án: là hình thức chủ yếu của ODA để thực hiện các
dự án cụ thể. Hỗ trợ dự án có hai loại: hỗ trợ cơ bản (thường dùng để xây
dựng cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống...) và hỗ trợ kỹ thuật (là những
nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức, công nghệ, phát triển thể chế và
nguồn nhân lực… hình thức hỗ trợ này chủ yếu là viện trợ không hoàn lại).
- ODA phi dự án: Bao gồm các loại hình sau:
+ Hỗ trợ cán cân thanh toán: Gồm các khoản ODA cung cấp để hỗ

trợ ngân sách của Chính phủ, thường được thực hiện thông qua hai dạng:
chuyển giao trực tiếp cho nước nhận ODA (chuyển giao tiền tệ trực tiếp)
hay hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hoá) (chính phủ nước nhận ODA tiếp
nhận một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với khoản cam kết, bán cho
thị trường nội địa và thu nội tệ).
+ Tín dụng thương mại: đây là loại hình ODA tương tự như viện trợ
hàng hóa nhưng có kèm theo các điều kiện ràng buộc khác.
- ODA hỗ trợ chương trình: là khoản vốn ODA dành cho một mục đích
tổng quát với thời gian nhất định mà không phải xác định một cách chính xác
nó sẽ được sử dụng như thế nào.
1.1.3.3. Theo nhà tài trợ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
ODA song phương: là nguồn vốn ODA của Chính phủ một nước cung
cấp cho Chính phủ nước tiếp nhận. Thông thường vốn ODA song phương
được tiến hành khi một số điều kiện ràng buộc của nước cung cấp vốn ODA
được thoả mãn.
ODA đa phương: là nguồn vốn ODA của các tổ chức quốc tế ((WB,
IMF, ADB...) hoặc của chính phủ của một nước nhưng được thực hiện thông
qua các tổ chức đa phương như UNDP, UNICEF cung cấp cho Chính phủ
nước tiếp nhận. So với vốn ODA song phương thì vốn ODA đa phương ít
chịu ảnh hưởng bởi các áp lực thương mại, nhưng đôi khi lại chịu những áp
lực mạnh hơn về chính trị.
1.1.3.4. Căn cứ theo mục đích
Hỗ trợ cơ bản: Là những nguồn lực được cung cấp để đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội và môi trường. Đây thường là những khoản cho

vay ưu đãi.
Hỗ trợ kỹ thuật: Là những nguồn lực dành cho chuyển giao tri thức,
công nghệ, xây dựng năng lực, tiến hành nghiên cứu cơ bản hay nghiên cứu
tiền đầu tư, phát triển thể chế và nguồn nhân lực… hình thức hỗ trợ này chủ
yếu là viện trợ không hoàn lại.
1.1.3.5. Căn cứ theo điều kiện
- ODA không ràng buộc nước nhận: việc sử dụng nguồn tài trợ không
bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng.
- ODA có ràng buộc nước nhận
+ Bởi nguồn sử dụng: Có nghĩa là việc mua sắm hàng hóa, trang thiết
bị hay dịch vụ bằng nguồn vốn ODA chỉ giới hạn cho một số công ty do nước
tài trợ sở hữu hoặc kiểm soát (đối với viện trợ song phương) hoặc các công ty
của các nước thành viên (đối với viện trợ đa phương).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
+ Bởi mục đích sử dụng: Chỉ được sử dụng cho một số lĩnh vực nhất
định hoặc một số dự án cụ thể.
1.2. Vai trò và sự cần thiết thu hút ODA đối với sự phát triển kinh tế xã
hội của Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên
1.2.1. Vai trò ODA đối với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam
* Bổ sung cho nguồn vốn
Đối với các nước đang phát triển, các khoản viện trợ và cho vay theo
điều kiện ODA là nguồn tài chính quan trọng giữ vai trò bổ sung vốn cho quá
trình phát triển. ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nướng nghèo đảm
bảo chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Nguồn vốn ODA nhận được là nguồn bổ sung quan trọng cho hoạt

động của các quốc gia, đặc biệt là đầu tư phát triển, trong đó quan trọng nhất
là đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, làm nền tảng cho sự phát triển bền
vững và có chất lượng của mỗi quốc gia.
* Chuyển giao thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại
Việt Nam khi tiếp nhận ODA, nhiều kỹ năng và kinh nghiệm quản lý
tiên tiến được chuyển giao cho các cơ quan, các trung tâm nghiên cứu cũng
như các bộ, ngành và địa phương với sự hỗ trợ của chương trình, dự án ODA
về công nghệ cao, tiên tiến trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ xây dựng...
* Nâng cao đời sống, phát triển nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường
ODA giúp các nước đang phát triển có cơ hội nâng cao đời sống dân cư
giảm tỷ lệ đói nghèo. Ở Việt Nam hiện có hơn 70% dân số sống tại nông thôn,
ODA đóng vai trò bổ sung vốn quan trọng đầu tư các chương trình phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
ODA giúp các nước đang phát triển để phát triển nguồn nhân lực. Tồng
nguồn vốn ODA dành cho giáo dục và đào tạo ước khoảng 550 triệu USD
năm 2005), chiếm khoảng 8,5-10% tổng kinh phí giáo dục và đào tạo, đã góp
phần cải thiện chất lượng và hiệu quả của công tác giáo dục và đào tạo, tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Điều
được quan tâm đặc biệt là những sáng kiến về đào tạo các cán bộ công nghệ
tin học trong tương lai, phù hợp với dự kiến của Chính Phủ là chuyển
nhanh sang nền kinh tế tri thức.
Về đầu tư bảo vệ môi trường, từ nguồn vốn ODA, hầu hết các thành
phố, thị xã, thị trấn đã đƣợc xây dựng mới, cải tạo hoặc mở rộng hệ thống

cung cấp nước sinh hoạt, thoát nước và một số nhà máy xử lý nước thải.
Nhiều thành phố ở Việt Nam đã được cải thiện về môi trường bằng các dự án
vốn ODA, điển hình thành công là dự án kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè ở thành
phố Hồ Chí Minh, với sự hỗ trợ vốn vay của Ngân hàng Thế giới (WB).
Bên cạnh đó, một lượng ODA khá lớn cũng được dành cho các chương
trình hỗ trợ lĩnh vực y tế, đảm bảo sức khoẻ cộng đồng.
* Giúp các nước đang phát triển hoàn thiện cơ cấu kinh tế, cải cách
hành chính, hỗ trợ xây dựng chính sách và thể chế
Đối với các nước đang phát triển, khó khăn kinh tế là điều không thể
tránh khỏi, trong đó nợ nước ngoài và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
ngày một gia tăng là tình trạng phổ biến. Vì vậy ODA là nguồn bổ sung ngoại
tệ và làm lành mạnh cán cân thanh toán quốc tế của các nước đang phát
triển... ODA, đặc biệt các khoản trợ giúp của IMF có chức năng làm lành
mạnh hoá cán cân vãng lai cho các nước tiếp nhận, từ đó ổn định đồng bản tệ.
Bên cạnh đó việc chuyển chính sách kinh tế nhà nước đóng vai trò
trung tâm sang chính sách khuyến khích nền kinh tế phát triển theo định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
hướng phát triển khu vực kinh tế tư nhân cần phải có một lượng vốn lớn, do
vậy mà các chính phủ lại dựa vào nguồn hỗ trợ ODA.
1.2.2. Sự cần thiết thu hút ODA vào tỉnh Thái Nguyên
- Vốn ODA góp phần giải quyết vấn đề thiếu vốn cho sự phát triển
của tỉnh Thái Nguyên: Hiện nay, ngân sách các địa phương phải cố gắng đáp
ứng nhu cầu chi cấp thiết đang gia tăng trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục,
giao thông,... để thiết lập một cơ sở hạ tầng xã hội phù hợp với tốc độ phát
triển kinh tế.

Trong bối cảnh vốn đầu tư của tỉnh còn thiếu thì ODA là một nguồn
vốn quan trọng, như ta thấy rõ trong vai trò của ODA là giúp tỉnh Thái
Nguyên hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đặt ra.
- ODA góp phần thu hút đầu tư ngoại tỉnh và FDI: Dựa vào những lĩnh
vực ưu tiên ODA như các lĩnh vực giao thông, điện, cấp thoát nước, y tế,....thì
cơ sở hạ tầng của tỉnh Thái Nguyên đang dần được cải thiện rất nhiều, giảm
chi phí sản xuất, khả năng sinh lợi cao hơn. Đây chính là là nền tảng của đầu
tư ngoại tỉnh và FDI vì các nguồn vốn này chỉ nhằm mục tiêu sinh lợi.
- Ngoài ra, nhờ có nguồn vốn ODA mà Thái Nguyên đã có cơ hội tiếp
nhận khoa học công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, tăng cường
nguồn lực con người và phát triển thể chế, giúp các địa phương khó khăn
trong việc xóa đói giảm nghèo ở các vùng sâu, vùng xa, huyện nghèo... Hiện
nay, tuy còn nhiều khó khăn nhưng tỉnh Thái Nguyên vẫn đang cố gắng hòa
cùng công cuộc công nghiệp hóa của cả nước và nguồn vốn ODA đã trở thành
một trong những nguồn vốn không thể thiếu trong công cuộc phát triển kinh
tế- xã hội của tỉnh nhà.
1.3. Nội dung tăng cường thu hút ODA
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Đây chính là quá trình vận động các nhà tài trợ để có thể có được
nguồn tài trợ ODA. Quá trình vận động ODA này có thể được tiến hành ở
nhiều cấp khác nhau. Đó là thông qua các diễn đàn như Hội nghị nhóm tư vấn
vì hỗ trợ phát triển dành cho Việt Nam, các hội nghị điều phối viện trợ ngành,
các cuộc tiếp xúc giữa các địa phương, cán bộ, các dự án với các nhà tài trợ
trên cơ sở quy hoạch ODA, chương trình đầu tư công cộng, quy hoạch phát
triển kinh tế, xã hội của các địa phương, quy hoạch phát triển ngành…Ngoài

ra cần tìm hiểu và nắm vững các chính sách và lĩnh vực ưu tiên cung cấp
ODA của từng nhà tài trợ, nắm được xu hướng và theo dõi sự vận động của tỷ
giá hối đoái. Đặc biệt trong xu thế tổng nguồn vốn ODA của thế giới ít có xu
hướng gia tăng đáng kể, điều kiện cung cấp giảm bớt tính ưu đãi, có sự cạnh
tranh giữa các nước đang phát triển và giữa các địa phương trong nước trong
việc tiếp nhận ODA thì việc làm thế nào để thu hút được nhiều nguồn vốn
ODA là vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự phối hợp của tất cả các bộ, ngành và
các địa phương. Đồng thời Việt Nam nói chung và các địa phương trong nước
nói riêng để tăng cường thu hút ODA cần xác định mục tiêu, đối tượng, lĩnh
vực thu hút ODA. Ngoài ra hoạt động xúc tiến đầu tư là một công cụ nhằm để
thu hút đầu tư. Hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm để quảng bá hình ảnh của một
đất nước, một địa phương về môi trường đầu tư sở tại nhằm thu hút dòng vốn
đầu tư vào địa bàn. Trong xu thế cạnh tranh để thu hút dòng vốn ODA giữa
các địa phương khác nhau ngày càng trở nên gay gắt. Bởi vậy công tác xúc
tiến đầu tư một hoạt động tất yếu và ngày càng được gia tăng ở nhiều nước và
nhiều địa phương trong nước. Tăng cường xúc tiến đầu tư là một hoạt động đa
dạng và ngày càng trở lên đa dạng, hoạt động xúc tiến đầu tư thực chất là hoạt
động marketing trong thu hút đầu tư mà kết quả của hoạt động này chính là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
nguồn vốn đầu tư thu hút được.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút vốn ODA vào địa phương
1.4.1. Các nhân tố thuộc nhà cung cấp
1.4.1.1. Mục tiêu chiến lược, chính sách cung cấp nguồn vốn ODA từ phía
nhà tài trợ
Trong từng thời kì, căn cứ vào mục tiêu chiến lược mà nhà tài trợ xác

định tập trung vào khu vực nào, quốc gia nào, theo phương thức nào. Nếu
mục tiêu chiến lược cung cấp ODA của nước tài trợ thay đổi thì nó sẽ ảnh
hưởng đến quốc gia tiếp nhận về cả cơ cấu nguồn vốn ODA và cơ chế chính
sách quản lý. Ngoài ra, mỗi nhà tài trợ đều có chính sách và thủ tục riêng đòi
hỏi các quốc gia tiếp nhận viện trợ phải tuân thủ khi thực hiện các chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA của họ. Vì vậy, việc hiểu biết và thực hiện
đúng các chủ trương hướng dẫn và quy định của từng nhà tài trợ là điều vô
cùng cần thiết đối với các quốc gia tiếp nhận viện trợ.
1.4.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị nước tài trợ
Các chỉ tiêu kinh tế xã hội của nước tài trợ là yếu tố quan trọng có tác
động đến lượng vốn tài trợ, điều kiện tài trợ đối với nước nhận ODA. Các chỉ
số như: tăng trưởng kinh tế, tổng thu nhập quốc dân, lạm phát, thất nghiệp hay
những thay đổi chính trị có tác động đến các hoạt động hỗ trợ phát triển cho
các quốc gia khác. Ngoài ra, nếu nước tài trợ có sự biến động bất thường về
thể chế chính trị, những thay đổi trong các chính sách, quy định, thủ tục giải
ngân… cũng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả thực hiện dự án tại các quốc gia
nhận viện trợ. Ví dụ như Hàn Quốc, một vài năm gần đây, Hàn Quốc gặp khó
khăn về kinh tế, tình hình làm phát tăng cao, thu nhập quốc dân thiếu ổn định,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
các chỉ tiêu về an sinh xã hội giảm nhẹ, lập tức người dân lên tiếng yêu cầu
Chính Phủ giảm cung cấp vốn ODA để đảm bảo ngân sách. Từ đó Chính phủ
đã có những thay đổi phù hợp trong chính sách để đảm bảo cho kinh tế - xã
hội nước mình.
1.4.1.3. Môi trường quốc tế và sự phát triển mối quan hệ kinh tế, chính trị
giữa hai phía tài trợ và nhận tài trợ

Nếu môi trường quốc tế và mối quan hệ giữa hai bên mang tính tích
cực, điều đó không những sẽ tạo thuận lợi cho việc giữ vững và mở rộng quy
mô vốn ODA mà còn hài hòa quy trình thủ tục giữa hai bên khi cung cấp và
tiếp nhận vốn. Ngược lại, khi môi trường và mối quan hệ có những biểu hiện
tiêu cực, các thủ tục và quy mô, chất lượng vốn có thể sẽ không được đảm
bảo và thuận lợi nhất đối với nước tiếp nhận vốn.
1.4.2. Các nhân tố thuộc địa phương
1.4.2.1. Sự ổn định của thể chế chính trị
Các nhà tài trợ thường cấp vốn cho các nước hay địa phương trong
nước có mối quan hệ chính trị tốt và sử dụng vốn ODA có hiệu quả. Thực tế
cho thấy, quốc gia hay địa phương nào có thể chế chính trị ổn định sẽ tạo điều
kiện cho việc thu hút, sử dụng và quản lý nguồn vốn ODA.
1.4.2.2. Mức ổn định kinh tế vĩ mô tương ứng trong từng giai đoạn phát triển
kinh tế
Đặc biệt là chính sách tài chính, thuế, mức độ mở cửa của nền kinh tế...
sẽ có những tác động trực tiếp đến quá trình thu hút vốn ODA. Các chính sách
này ổn định trong thời gian dài, hợp lý và có những thay đổi linh hoạt khi cần
thiết góp phần quan trọng thúc đẩy các quyết định cấp vốn ODA của các nhà
tài trợ, đồng thời tạo thuận lợi quản lý tốt nguồn vốn này, hạn chế những tiêu
cực và biện pháp vượt qua các lỗ hổng của pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
1.4.2.3. Chiến lược phát triển và thể chế của địa phương tiếp nhận
Hầu hết các nước tiếp nhận ODA thường sử dụng nguồn vốn này để
đầu tư vào các dự án xây dựng kết cầu hạ tầng kinh tế nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho sản xuất, tạo môi trường hạ tầng tốt để tiếp tục thu hút vốn đầu

tư. Tuy nhiên, một trong những điều kiện để có được ODA là mục tiêu sử
dụng vốn của nước tiếp nhận phải phù hợp với hướng ưu tiên trong mối quan
hệ giữa bên cấp ODA và bên nhận ODA. Đồng thời, có một thể chế Nhà nước
đủ mạnh để có khả năng tiếp nhận, quản lý và sử dụng hiệu quả vốn ODA
được cung cấp.
1.4.2.4. Trình độ phát triển kinh tế
Đặc biệt là trình độ phát triển hệ thống thể chế kinh tế, các điều kiện có
liên quan đến năng lực quản lý, kiến thức về đàm phán, ký kết dự án, ngoại
ngữ, kiến thức chuyên môn…của đội ngũ cán bộ hay tốc độ tăng trưởng kinh
tế qua từng thời kỳ. Nhận thức của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cả
người dân về nguồn vốn ODA mà trước hết là các ngành, các cấp, các địa
phương, các cơ sở thụ hưởng vốn trực tiếp…cũng đóng vai trò lớn trong công
tác thu hút vốn ODA.
1.5. Kinh nghiệm thu hút ODA của một số nước trong khu vực Châu Á,
một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho tỉnh Thái Nguyên
1.5.1. Kinh nghiệm thu hút ODA của một số nước trong khu vực Châu Á
Trên thế giới đã có nhiều nước thành công trong việc thu hút và sử
dụng vốn ODA để hỗ trợ phát triển KT - XH. Gần đây có một số quốc gia
trong khu vực Châu Á như: Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan, Inđônêxia,
Philippin…Đây là những nước có kinh nghiệm về thu hút và quản lý nguồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×