Nguyên lý xác suất và thống kê toán
Nhóm: 11
Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Thu Hà
Tên đề tài: Năm vừa qua tỉ lệ sinh viên trường đại học Thương mại đến
trường bằng xe buýt chiếm 50%. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ sinh viên đi xe
buýt năm nay sẽ tăng. Để kiểm tra lại, chúng em điều tra ngẫu nhiên
100 sinh viên của trường cho thấy có 38 sinh viên đi xe buýt. Với mức ý
nghĩa là 0.05 có thể khẳng định ý kiến trên là đúng hay sai không?
Vấn đề đi lại của sinh viên là một trong những vấn đề cấp
thiết hiện nay bởi nó gây ảnh hưởng tới giao thông làm tắc
nghẽn và dẫn đến việc đi học muộn của sinh viên.
Ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn đang là vấn nạn hàng
ngày, gây tổn hại lớn về kinh tế, làm tăng ô nhiễm môi
trường.
Có rất nhiều loại phương tiện mà sinh viên hiện nay đang sử
dụng như: xe máy, xe đạp….
Xe buýt là một trong những hệ thống giao thông quan trọng hiện nay với hơn 150 tuyến lưu
1
thông trên khắp các quận huyện của thành phố Hà Nội.
2
3
Đây là loại phương tiện giúp tiết kiệm chi phí, ít bị bụi bặm, an toàn hơn …
Chính vì thế , nó đang được nhiều người sử dụng hàng ngày để đi lại, nhất là giới học sinh, sinh
viên và một bộ phận công chức, công nhân lao động có thu nhập thấp .
Năm vừa qua tỉ lệ sinh viên trường đại học Thương mại đến trường bằng xe
buýt chiếm 50%. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ sinh viên đi xe buýt năm nay sẽ tăng.
Bài Toán
Để kiểm tra lại, chúng em điều tra ngẫu nhiên 100 sinh viên của trường cho
thấy có 38 sinh viên đi xe buýt. Với mức ý nghĩa là 0.05 có thể khẳng định ý
kiến trên là đúng hay sai không?
Theo báo cáo của nhóm 11 sinh viên môn xác suất thống kê lớp 1666AMAT0111,
sau khi lập bảng điều tra thực tế 100 sinh viên ở trường đại học thương mại thấy
có 38 sinh viên đi xe buýt và được thể hiện rõ qua bảng:
Stt
Sinh viên năm
Quê quán
Lớp hành chính
Phương tiện
Phạm Thị Huyền Trang
4
Hưng Yên
K48U2
Xe bus
Nguyễn Thị Oanh
2
Hải Dương
K51A1
Xe bus
Đào Thị Oanh
2
Yên Bái
K51A5
Đi bộ
Nông Đức Đạt
2
Yên Bái
K51U4
Đi bộ
Mai Thu Thảo
2
Nghệ An
K51F4
Đi bộ
Lê Thị Quỳnh
2
Nghệ An
K51F3
Đi bộ
Nguyễn Thị Linh
2
Hà Nội
K51D6
Xe bus
8
Nguyễn Thúy Hằng
2
Hà Nội
K51C4
Xe bus
9
Nguyễn Ngọc Khánh
2
Hà Nội
K51C4
Xe bus
10
Trần Thảo Phương
2
Thái Bình
K51C5
Đi bộ
11
Trần Thị Giang
2
Bắc Ninh
K51A1
Đi bộ
12
Đỗ Thị Quỳnh Thảo
2
Bắc Giang
K51S4
Đi bộ
13
Tăng Hoài Nam
2
Nghệ An
K51H5
Xe bus
1
2
3
4
5
6
7
Họ và Tên
14
Vũ Thị Oanh
2
Thái Bình
K51A5
Đi bộ
15
Bùi Thị Nguyệt
1
Nghệ An
K51A5
Xe bus
16
Triệu Thị Thanh Mai
2
Cao Bằng
K51A5
Đi bộ
17
Nguyễn Nhu Nguyệt
4
Vĩnh Phúc
K51T4
Xe bus
18
Nguyễn Ngọc Mai
2
Hà Nội
K51A5
Xe đạp
19
Lê Thị Cẩm Ly
2
Hà Tình
K51A5
Xe bus
20
Đặng Thị Ngọc
3
Nam Đinh
K51K3
Xe bus
21
Đỗ Thị Hiền
2
Bắc Kạn
K51K4
Xe bus
22
Phạm Minh Phúc
4
Hà Nội
K51A5
Xe bus
23
Nguyễn Thị Khánh Linh
2
Hà Nội
K51K1
Xe bus
24
Trần Thị Nga
2
Hà Nội
K51A5
Đi bộ
25
Quế Thị Tuyết
1
Nghệ An
K51A3
Xe Bus
26
Lê Thị Nhân
2
Nghệ An
K51K1
Xe máy
27
Lê Thị Thu Lương
2
Thái Bình
K51A5
Đi bộ
28
Cù Thị Hiền
3
Phú Thọ
K51A5
Đi bộ
29
Trần Thị Hằng
2
Hà Nội
K51E4
Xe máy
30
Đào Thị Oanh
2
Yên Bái
K51A5
Xe máy
31
Bùi Thị Nguyệt
2
Yên Bái
K51A5
Xe máy
32
Nguyễn Thị Thảo
2
Nghệ An
K51E3
Đi bộ
33
Trần Minh Phúc
2
Hà Nội
K51A5
Xe đạp
34
Nguyễn Linh
2
Quảng Ninh
K51K1
Đi bộ
35
Vũ Ngọc Thành
4
Nghệ An
K49U5
Xe bus
36
Nguyễn Thị Kim Anh
2
Thái Bình
K51K2
Xe máy
37
Phạm Minh Quân
4
Nghệ An
K49U6
Xe bus
38
Nguyễn Thị Oanh
2
Cao Bằng
K51A1
Xe máy
39
Đỗ Thị Hằng
4
Vĩnh Phúc
K49U3
Xe máy
40
Nguyễn Thị Minh Anh
3
Lòa Cai
K50Q1
Đi bộ
41
Ngô Thị Hằng
2
Nghệ An
K51E5
Xe bus
42
Bùi Phụng Anh
2
Nghệ An
K51K1
Xe bus
43
Nguyễn Thị Thu Hường
2
Thái Bình
K51A1
Đi bộ
44
Nguyễn Thị Minh Ngọc
2
Hưng Yên
K51A5
Xe bus
45
Nguyễn Thị Hà Thu
4
Hải Dương
K49H5
Xe đạp
46
Trần Văn Đức
2
Yên Bái
K51K2
Xe bus
47
Lê Đình Hiếu
2
Yên Bái
K51K1
Xe bus
48
Nguyễn Hồng Ngọc
2
Nghệ An
K51K5
Xe máy
49
Nguyễn Thu Hà
2
Nghệ An
K51K5
Xe máy
50
Đỗ Mai Anh
2
Hà Nội
K51K5
Đi bộ
51
Đỗ Thị Ngọc Anh
2
Nghệ An
K51K5
Xe bus
52
Phạm Minh Châu
2
Hà Nội
K51K5
Xe bus
53
Trần Thị Cẩm Hà
2
Bắc Ninh
K51K5
Xe máy
54
Vũ Trần Ngọc Hân
2
Bắc Giang
K51K5
Đi bộ
55
Nguyễn Phương Hải
2
Hà Tĩnh
K51K5
Xe bus
56
Đỗ Hoàng Vũ
2
Hải Dương
K51K5
Xe bus
57
Bùi Đức Việt
2
Vũng Tàu
K51S1
Xe máy
59
Nguyễn Thị Hồng Nhung
2
Nam Định
K51A5
Đi bộ
60
Phạm Thị Dung
2
Phú Thọ
K51K5
Xe máy
61
Cao Thị Hoài
2
Hưng Yên
K51A1
Xe máy
62
Nguyễn Thị Thu Hải
2
Bắc Giang
K52S1
Đi bộ
63
Nguyễn Thị Thu Trang
2
Phú Thọ
K51K4
Xe bus
64
Vũ Thị Thu Trang
2
Nam Định
K51A1
Xe đạp
65
Lưu Thị Nhung
2
Hà Tĩnh
K51A2
Xe đạp
66
Liễu Thị Huyền
2
Bắc Ninh
K51A1
Xe bus
67
Nguyễn Thị Hằng
2
Hưng Yên
K51A5
Xe bus
68
Phùng Thị Thùy
2
Vũng Tàu
K51A5
Xe máy
69
Trần Thị Diệu My
2
Nam Định
K51A2
Xe máy
70
Nguyễn Thị Trang
2
Hải Dương
K51A3
Đi bộ
71
Nguyễn Ngọc Ánh
2
Nghệ An
K51K4
Xe máy
72
Phạm Minh Hiền
2
Hà Nội
K51K4
Xe bus
73
Nguyễn Thùy Dương
2
Phú Thọ
K51F2
Xe bus
74
Nguyễn Thị Thảo
2
Điện Biên
K51A4
Xe bus
75
Triệu Thị Ngân
2
Quảng Trị
K51K1
Xe đạp
76
Lê Xuân Hòa
2
Thái Bình
K51A1
Xe bus
77
Nguyễn Thị Quỳnh
2
Hà Nội
K51K3
Đi bộ
78
Đỗ Thị Quỳnh Thảo
2
Hải Phòng
K51A1
Xe máy
79
Nguyễn Thị Lệ
2
Bắc Ninh
K51A1
Xe máy
80
Nguyễn Thị Thúy
2
Vĩnh Phúc
K51A4
Đi bộ
81
Bùi Thị Ngọc Trâm
2
Hà Nam
K51K1
Đi bộ
82
Trần Thị Thùy
2
Nghệ An
K51K3
Xe bus
83
Nguyễn Thị Uyên
1
Quảng Trị
K51A2
Xe máy
84
Cao Văn Thoại
2
Quảng Bình
K51K5
Đi bộ
85
Nguyễn Thị Minh Thúy
2
Hà Tĩnh
K51A1
Xe bus
86
Nguyễn Thị Trang
2
Vĩnh Phúc
K51A3
Xe máy
87
Lê Thị Kiều Oanh
2
Hải Dương
K51A2
Đi bộ
88
Trần Thị Huyền Trang
2
Phan Thiết
K51A1
Đi bộ
89
Cầm Thị Vân Anh
2
Đà Nẵng
K51K2
Xe máy
90
Vũ Thị Oanh
2
Hải Phòng
K51A1
Xe đạp
91
Đòan Việt Hoàng
2
Hà Giang
K51A2
Xe bus
92
Lê Thị Quỳnh
2
Minh Phú
K51A5
Xe bus
93
Cao Thị Thu Hiền
2
Nam Định
K51A2
Xe đạp
94
Nguyễn Thị Ngọc Dung
2
HảI Dương
K51A3
Xe máy
95
Nguyễn Ngọc Tân
2
Nghệ An
K51K1
Xe máy
96
Trần Thị Thu Hường
2
Hà Nội
K51K3
Xe đạp
97
Nguyễn Công Chung
2
Hà Nội
K51K2
Xe đạp
98
Nguyễn Thị Lan
2
Thanh Hóa
K51A4
Xe bus
99
Nguyễn Thị Toan
2
Hà Nội
K51A5
Xe máy
100
Nguyễn Thị Phương
2
Bắc Giang
K51K4
Xe đạp
Giải quyết bài toán
Gọi
•
•
•
A là sinh viên đi xe buýt
Gọi f là tỷ lệ sinh viên đi học bằng xe buýt trên mẫu
Gọi p là tỉ lệ sinh viên đi học bằng xe buýt trên đám đông
Ta có:
- n=100, = 38,
-
,
Cần kiểm định:
Vì n=100 > 30 => khá lớn => f ≃N(p;)
Chọn tiêu chuẩn kiểm định: ≃ N(0,1) nếu H0 đúng thì U ⁓ N(0;1)
Với = 0,05 ta tìm được == 1,645
Ta có: P(U)=
P(U> 1,645) =
Vì = 0.05 khá bé nên theo nguyên lý xác suất bé thì biến cố (U> 1.645) xem như nhất định không xảy ra
một lần lấy mẫu H0 đúng.
Nếu trên mẫu : Utn > Utn >1.645 thì H0 tỏ ra không đúng
Miền bác bỏ: ={:}
Trên mẫu có: = = = 0.38
Với mẫu cụ thể: n=100 >30
=> = = = -2,4 < 1.645
=> Utn
Chưa có cơ sở bác bỏ
Vậy với mức ý nghĩa 0,05 ta không thể kết luận rằng tỷ lệ sinh viên đi xe buýt năm nay
sẽ tăng.
Kết Luận
•
Khi nghiên cứu nhóm 11 đã chọn ngẫu nhiên ra mẫu
100 bạn sinh viên của trường để tiến hành nghiên
cứu để đưa ra kết luận chung cho toàn bộ sinh viên
đại học Thương Mại với mức ý nghĩa 5%. Đây là
một nghiên cứu nhỏ nhưng nó cũng có tính ứng dụng
cao.
Dự báo về tỉ lệ sinh viên đi xe bus khi
tham gia giao thông.
Ở phạm vi rộng hơn đối với các bạn
sinh viên trong trường, ngoài
Giảm tình trạng gây ra tai nạn giao
thông, ùn tắc giao thông
trường và toàn xã hội:
Giúp sinh viên có thể điều chỉnh được
thời gian của mình khi tham gia giao
thông.
Có nhiều thời gian trò chuyện hơn với bạn
bè.
Lợi ích của
việc đi xe
Hạn chế tác động thời tiết bên ngoài
bus
Hạn chế căng thẳng