Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Báo cáo thực tập chuyên nghành kinh tế biển _ VOSCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.84 KB, 50 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải biển là ngành quan trọng trong thời đại hiện nay. Một quốc gia có
nền vận tải biển phát triển là một quốc gia chiếm nhiều ưu thế. Không những tạo
ra thế chủ động trong quan hệ kinh tế đối ngoại, vận tải biển cũn làm tăng nguồn
thu ngoại tệ nhờ việc phát triển mạng lưới vận tải. Bên cạnh đó, vận tải biển
cũng đẩy mạnh quá trình xuất nhập khẩu, tạo động lực thúc đẩy quan hệ sản xuất
phát triển… Đặc biệt đối với nước ta, với hơn 3200 km đường bờ biển kéo dài
và nhiều vịnh vũng thuận lợi nên vận tải biển giữ vai trò then chốt trong mạng
lưới vận tải quốc gia.
Cùng với sự phát triển như vũ bão của của nền kinh tế thế giới, đời sống
của người dân ngày càng được nâng cao kéo theo sự gia tăng nhu cầu về vận
chuyển hàng hoá cũng như đi lại. Trước tình hình đó đòi hỏi ngành vận tải phải
không ngừng đổi mới, phát triển và hoàn thiện về mọi mặt: qui mô, tổ chức, số
lượng, chủng loại phương tiện, năng suất, hiệu quả hoạt động... để đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu của thị trường. Trong xu thế đó, Công ty vận tải biển Việt
Nam (VOSCO) đó nhanh chúng nắm bắt cơ hội, đổi mới cơ cấu tổ chức và hoạt
động, nhờ đó đó phát triển ngày càng lớn mạnh, có những đóng góp không nhỏ
cho ngành vận tải biển nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung.
Những năm vừa qua là những năm đầy biến động của nghành vận tải biển nói
riêng và Công ty vận tải biển Việt Nam (VOSCO) nói riêng. Tuy gặp phải nhiều
khó khan thách thức nhưng công ty vẫn luôn cố gắng hết sức để vươn lên, để
đóng góp một phần sức lực của mình vào việc phục hồi và phát triển kinh tế, đặc
biệt là kinh tế vận tải biển nước nhà
Trong thời gian thực tập nghiệp vụ tại Công ty cổ phẩn vận tải biển Việt Nam
(Vosco) , em có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về công ty cổ phần vận tải biển Việt
Nam ( VOSCO). Trong bài báo cáo thực tập này, em xin được trình bày một số
vấn đề đã tìm hiểu được trong quá trình thực tập tại Công ty.
HOÀNG VĂN DŨNG

11



LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VOSCO
I. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)
II Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty
III. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
IV. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
V. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I.Chức năng và nhiệm vụ phòng kế hoạc và đầu tư
II.Mối quan hệ công tác
CHƯƠNG III
PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
I.Chức năng- nhiệm vụ của phòng tổ chức lao động tiền lương
II.Mối quan hệ công tác
CHƯƠNG IV
TỔNG QUAN PHÒNG VẬN TẢI CONTAINER VOSCO
I. TỔNG QUAN CÁC BỘ PHẬN
II. QUY TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG VIỆC GIỮA CÁC BỘ PHẬN5
CHƯƠNG V
TỔNG QUAN PHÒNG KHAI THÁC TÀU DẦU VOSCO
I.Sơ lược sự hình thành và phát triển bộ phận vận tải dầu - Vosco
II.Phòng vận tải dầu khí Vosco
III.Đội tàu dầu của VOSCO
IV.Loại hàng và các tuyến vận chuyển chính của 2 tàu dầu:
V.Nghiệp vụ khai thác tàu dầu ở VOSCO
Chương VI
NGHIỆP VỤ KHAI THÁC TÀU HÀNG KHÔ CỦA VOSCO

I.Thống kê về đội tàu của VOSCO năm 2016
II.Tình hình thị trường thuê tàu hàng khô
III. Quy trình nghiệp vụ tổ chức vận chuyển cho đội tàu hàng khô
IV. Các loại giấy tờ liên quan tới nghiệp vụ khai thác tàu hang khô
KẾT LUẬN

HOÀNG VĂN DŨNG

22


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VOSCO
I. Tổng quan chung về Công ty Cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO)
Sơ lược hình thành và phát triển của công ty vận tải biển Việt Nam
Tiền thân của công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam là công ty vận tải
biển Việt Nam. Quá trình hình thành công ty có thể tóm lược như sau:
Tên đơn vị: Công ty vận tải biển Việt Nam
Ngày thành lập 1-7-1970, trên cơ sở hợp nhất 3 đội tàu Tự lực, Giải phóng
và Quyết thắng làm nhiệm vụ vận tải trong thời kỳ chiến tranh chống Mỹ cứu
nước.
Chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động: Kinh doanh vận tải đường biển.
Dịch vụ, đại lý, môi giới, xuất nhập khẩu và đại lý vật tư, thiết bị phụ tùng, dầu
mỡ, hoá chất, sơn các loại. Dịch vụ vận tải đa phương thức, cung ứng lao động
ngành hàng hải trong, ngoài nước.
• Năm 1956: Thành lập quốc doanh vận tải biển
• Năm 1964: Tách bộ phận đường sông thành công ty 1-2. Bộ phận đường
biển thành Công ty Vận tải Đường biển Việt Nam (công ty 101). Tiếp



quản đoàn đánh cá Quảng Bình, loại tàu cá vở sắt thành công ty 103.
Ngày 4/10/1966: giải thể công ty vận tải đường biển Việt Nam để thành

lập:
Đội tàu Giải Phóng
Đội tàu Quyết Thắng
• Ngày 28/10/1967: Cục đường biển ra quyết định giải thể công ty 103,


thành lập đội tàu tự lực đảm nhận vận tải tuyến khu 4.
Ngày 1/7/1970: Bộ Giao Thông Vận Tải (BGTVT) ra quyết định giải thể



3 đội tàu thành lập Công ty Vận Tải Biển Việt Nam (VOSCO)
Ngày 1/4/1975: BGTVT ra quyết định thành lập Công ty Vận tải ven biển
Việt Nam (VIETCOSHIP) quản lý toàn bộ khối tàu nhỏ của Công ty Vận
tải biển Việt Nam gồm VTB, B, tàu DWT đối với 1000T, tàu Giải Phóng,
khối vận tải xăng dầu đường sông, với số người là 3200 người trong đó
VOSCO quản lý 6 tàu lớn và 600 người.

HOÀNG VĂN DŨNG

33




Công ty vận tải biển Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước được thành lập
lại, tổ chức hoạt động kinh doanh theo Quyết định số 29 – TTg ngày

26/01/1993 của Thủ tướng Chính Phủ. Kể từ sau khi trở thành doanh
nghiệp Việt Nam hạch toán độc lập của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
(Vinalines) theo Quyết điịnh số 250/TTg ngày 29/04/1994 của Thủ tướng
Chính Phủ, Công tu Vận Tải biển Việt Nam đã được tổ chức và hoạt động
trên cơ sở “Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Vận tải biển Việt
Nam” Ban hành kèm theo Quyết định số 622/QĐ-HĐQT ngày 05/07/1996



của Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
Năm 2007, theo quyết định số 1367 QĐ/BGTVT ngày 26/06/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt danh sách doanh nghiệp nhà nước
trực thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam thực hiện cổ phần hóa năm
2006, Quyết định số 687 QĐ/BGTVT ngày 29/03/2007 của Bộ giai thông
vận tải về giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, Biên bản họp Đại hội công
nhân viên chức bất thường ngày 06/06/2007 góp ý hoàn thiện phương án
cổ phần hóa, phương án sắp xếp lao động và dự thảo điều lệ hoạt động
của Công ty cổ phần hóa, phương án sắp xếp lao động và dự thảo điều lệ
hoạt động của Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam, năm 2008, công ty
vận tải biển Việt Nam chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần vận tải

biển Việt Nam
Tên tiếng việt: Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam
Tên viết tắt: VOSCO
Trụ sở chính: 215 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng.

II Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty

HOÀNG VĂN DŨNG


44


Ban giám đốc Công ty Vận tải biển Việt Nam bao gồm:
·Tổng giám đốc: Cao Minh Tuấn
·Phó tổng giám đốc thường trực: Lê Việt Tiến

HOÀNG VĂN DŨNG

55


·Phó tổng giám đốc: Lâm Phúc Tú
·Phó tổng giám đốc: Nguyễn Quang Minh
Phó tổng giám đốc: Nguyễn Hoàng Dũng
2.1.Tổng giám đốc:
Chức năng nhiệm vụ: Điều hành chung
Tổng giám đốc do Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
theo đề nghị của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam. Tổng giám đốc là người đại
diện pháp nhân và tổ chức điều hành trong mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam và pháp luật về điều hành công ty.
2.2.Phó tổng giám đốc: Số người:04
a)Phó tổng giám đốc khai thác
Chức năng nhiệm vụ: giúp Tổng giám đốc quản lý và điều hành sản xuất khai
thác kinh doanh, nghiên cứu thị trường, điều phối, nắm bắt nguồn hàng, xây
dựng phương án kinh doanh, đề xuất với Tổng giám đốc công ty kí kết các hợp
đồng vận tải hàng hóa và các phương án cải tiến tổ chức sản xuất trong công ty,
theo dừi hoạt động của đội tàu.
b)Phó tổng giám đốc kĩ thuật

Chức năng nhiệm vụ: giúp Tổng giám đốc quản lý điều hành công việc kĩ thuật,
vật tư, sửa chữa, công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học sáng kiến, hợp lý húa
sản xuất và cỏc hoạt động liên quan khác, tiến hành theo dừi hoạt động của đội
tàu, đảm bảo cho tàu hoạt động an toàn.
c)Phó tổng giám đốc phía Nam
Chức năng nhiệm vụ: phụ trách toàn bộ các hoạt động của các chi nhánh phía
Nam
III. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
1. Phòng kinh doanh – khai thác

HOÀNG VĂN DŨNG

66


Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp cho Tổng giám đốc quản lý khai thác đội
tàu có hiệu quả nhất, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc khai thác.
Phòng có chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Tổ chức kinh doanh khai thác đội tàu hàng khô của công ty, chỉ đạo đôn đốc
hệ thống đại lý trong và ngoài nước thực hiện kế hoạch sản xuất.
+ Khai thác nguồn hàng, tham mưu ký kết hợp đồng vận tải và tổ chức thực hiện
hợp đồng.
+ Tổ chức đánh giá, phân tích hoạt động kinh tế của đội tàu hàng khô.
+ Xây dựng kế hoạch sản xuất, báo cáo thống kê sản lượng vận tải, doanh thu
theo định kỳ, kế hoạch trung và dài hạn về kinh doanh khai thác vận tải.
+ Điều hành toàn bộ hoạt động của các tàu theo hợp đồng, chỉ đạo lựa chọn
quyết định phương án quản lý tàu.
+ Điều động tàu theo kế hoach sản xuất và hợp đồng vận tải đã kí kết. Đề xuất
phương án thưởng giải phóng tàu nhanh, thưởng các tàu, các đơn vị kinh doanh
có đóng góp hợp tác, hỗ trợ tàu hoặc công ty có hiệu quả.

2.Phòng pháp chế Hàng hải
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác pháp chế, an toàn
hàng hải của tàu, theo dõi về các vấn đề pháp lý của công ty. Phòng có nhiệm vụ
chủ yếu sau:
+ Quản lý hướng dẫn thực hiện công tác pháp chế hàng hải. Tổ chức thanh tra
việc thực hiện các quy định của công ty, luật pháp quốc tế và Việt Nam trên tàu.
Quản lý, hướng dẫn việc thực hiện về công tác an toàn hàng hải, an toàn lao
động trong sản xuất và hoạt động khai thác vận tải trong toàn công ty.
+ Thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm trong công ty.
+ Yêu cầu các phòng ban, các tàu, các đơn vị trong công ty cung cấp số liệu,
chứng từ, hồ sơ liên quan đến hoạt động khai thác kinh doanh vận tải, khai thác
kĩ thuật khi cần cho nghiệp vụ của phòng
+ Có quyền đề nghị khen thưởng và kỉ luật các cá nhân, tập thể thể hiện an toàn
hàng hải, an toàn lao động cũng như chấp hành các luật lệ, luật pháp quốc tế,
Việt Nam và các quy chế công ty.
3. Phòng kế hoạch đầu tư
Huớng dẫn các đội thi công và các phòng ban công ty, xây dựng kế hoạch thi
công kinh doanh toàn công ty, báo cáo tổng hợp tình hình thực tế trên cơ sở kế
hoạch tháng đề ra, lên kế hoạch kinh doanh cho tổ xây lắp.
HOÀNG VĂN DŨNG

77


4. Phòng tổng hợp – lao động tiền lương
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức lao động
và tiền lương trong hoạt động khai thác kinh doanh của công ty. Phòng có chức
năng chủ yếu sau:
+ Tổng hợp cân đối kế hoạch sản xuất kinh doan h vận tải, kết quả sản xuất kinh
doanh toàn công ty, theo dõi diễn biến thị trường, chính sách xã hội trong và

ngoài nước ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tham mưu cho lãnh đạo để có biện pháp điều động phù hợp.
+ Quản lý khai thác sử dụng lực lượng lao động của công ty, tổ chức tái đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
+ Xây dựng các định mức lao động, lập kế hoạch về lao động tiền lương phù
hợp.
5. Phòng tài chính kế toán
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về quản lý hoạt động tài
chính, hạch toán kinh tế và hạch toán kế toán trong toàn công ty, quản lý kiểm
soát các thủ tục thanh toán, đề xuất các biện pháp giúp cho công ty thực hiện các
chỉ tiêu tài chính. Phòng có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Tổng hợp các số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình
hình sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh
và tự chủ về tài chính. Phân tích đánh giá hoạt động tài chính trong khai thác đội
tàu để tìm ra biện pháp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Đề nghị các biện pháp điều chỉnh, xử ký kịp thời những sai lệch trong hoạt
động kinh doanh và quản lý tài chính, có quyến tham gia tổ chức kiểm tra việc
thực hiện chế độ kế toán tài chính trong phạm vi toàn công ty.
6. Phòng đại lý giao nhận – vận tải
Phòng giao nhận vận tải của nhận làm đại lý giao nhận - vận chuyển quốc tế
hàng từ Việt Nam đi các cảng trên thế giới cũng như các loại hàng dự án khác
từ các cảng về Việt nam với giá cả cạnh tranh và dịch vụ tốt nhất. Luôn đảm
bảo chất lượng và thời gian vận chuyển, tất cả các điều khoản và điều kiện sẽ
đựơc trao đổi và đàm phán cụ thể.
IV. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Công ty Cổ Phần Vận Tải Biển Việt Nam có trụ sở làm việc khang trang được
trang bị đầy đủ thiết bị văn phòng cần thiết ,có một đội tàu viễn dương lớn nhất
HOÀNG VĂN DŨNG

88



cả nước, có các xưởng, các xí nghiệp sửa chữa lớn nhỏ phục vụ cho đội tàu của
Công ty .Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty hiện nay bao gồm:
Nhà cửa ,vật kiến trúc ;
Máy móc thiết bị phục vụ quá trình làm việc .
Các chi nhánh ,các đại lý ,các xí nghiệp sửa chữa tàu ;
Đội tàu gồm 23 chiếc ;
Đội ca nô đưa đón người ra tàu ,từ tàu vào bờ chuyên trực bến phục vụ tàu ;
Đội ca nô chuyên cung cấp nước ngọt và dịch vụ cho tàu ;
Một số phương tiện vận tải phục cụ cho công tác hành chính ;
Danh sách đội tàu Vosco hiện nay

1, Đội tàu hàng khô
Đội tàu hàng khô và hàng rời chuyên dụng gồm 19 chiếc với trọng tải từ 6.500
DWT đến 56.000 DWT (Supramax). Đây là đội tàu cốt lõi của Vosco, phần lớn
được đóng ở các xưởng đóng tàu của Nhật Bản và hoạt động trên phạm vi toàn
thế giới.

TT Tên tàu

Quốc gia

1

SÔNG NGÂN

tịch
VIỆT


2

VĨNH THUẬN

VIỆT
NAM

3

VĨNH AN

VIỆT
NAM

4

VĨNH HƯNG

VIỆT
NAM

5

TIÊN YÊN

VIỆT
NAM

6


VĨNH HÒA

VIỆT
NAM

7

VĨNH PHƯỚC

VIỆT
NAM

8

LAN HẠ

VIỆT
NAM

9

OCEAN STAR

VIỆT
NAM
NAM

HOÀNG VĂN DŨNG

Năm


Đăng

đóng Nơi đóng

kiểm

1999 NHẬT
BẢN
2000 VIỆT

NK-VR 6.205 4.726 2.085

VIỆT
2001 NAM
NAM
2002 VIỆT

NK-VR 6.500 4.089 2.448

NHẬT
1989 NAM
BẢN
1989 NHẬT

VR

7.060 4.565 2.829

VR


7.371 5.506 2.273

NHẬT
1988 BẢN
BẢN
2006 VIỆT

VR

12.300 7.166 3.322

HÀN
2000 NAM
QUỐC

NK-VR 18.366 11.376 6.331

DWT GRT NRT

NK-VR 6.500 4.143 2.504
NK-VR 6.500 4.089 2.448

NK-VR 13.316 8.216 5.295

99


10


SILVER STAR

VIỆT

11

VEGA STAR

VIỆT
NAM

12

LUCKY STAR

VIỆT
NAM

13

BLUE STAR
VOSCO

VIỆT
NAM

14

VIỆT
NAM


16

VIỆT
SUNRISE
NEPTUNE STAR NAM
NAM
DIAMOND STAR VIỆT

17

VOSCO STAR

VIỆT
NAM

18

VOSCO SKY

VIỆT
NAM

19

NAM
VOSCO UNITY VIỆT
NAM

15


1995 NHẬT
BẢN
1994 NHẬT

NK-VR 21.967 13.865 7.738

VIỆT
2009 BẢN
NAM
2010 VIỆT

NK-VR 22.777 14.851 7.158

VIỆT
2012 NAM
NAM
1996 NHẬT

NK-VR 56.472

NHẬT
1990 BẢN
BẢN
1999 NHẬT

NK-VR 27.000 17.130 9.499

BẢN
2001 NHẬT

BẢN
2004 NHẬT

NK-VR 52.520 29.367 17.651

NK-VR 22.035 13.713 7.721
NK-VR 22.704 14.851 7.158
NK-VR 25.398 15.073 8.964
NK-VR 46.671 27.003 15.619
LR-VR

53.552 29.963 18.486

BẢN

2, Đội tàu dầu sản phẩm
Đội tàu dầu gồm 02 chiếc tàu hiện đại, hai vỏ thế hệ mới với trọng tải 47.000
DWT mỗi chiếc, chủ yếu vận chuyển các loại dầu sản phẩm và hiện đang trong
giai đoạn tiếp tục đầu tư mở rộng.
TT
20
21

Năm
Tên tàu
Quốc tịch đóng Nơi đóng
ĐẠI NAM VIỆT NAM 2000 NHẬT
ĐẠI MINH VIỆT NAM 2004 NHẬT

Đăng

CBM (M3)
kiểm
DWT
ABS - 47.102 53.617,50
LR - VR 47.148 52.536,70

BẢN
3, Đội tàu container
Vận chuyển container theo lịch trình 2 chuyến một tuần nối liền Hải Phòng và
TP. Hồ Chí Minh được thực hiện bởi 2 chiếc tàu hiện đại có năng lực vận
chuyển 560 TEUs/chiếc.
Năm
TT

Tên tàu

Quốc tịch

đóng

Đăng
Nơi đóng

kiểm

DWT Sức chở

FORTUNE
22


NAVIGATO VIỆT NAM 1998

NHẬT

VR

8.515 560 TEUS

BẢN
HOÀNG VĂN DŨNG

10
10


FORTUNE
23

FREIGHTE VIỆT NAM 1997

NHẬT

VR

8.937 561 TEUS

BẢN

R


V. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam ( VOSCO ) hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 105598 do Sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng cấp, đăng
ký lần đầu ngày 05/03/1993 và đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 15/03/2002. và
có thay đổi sau khi cổ phần hóa. Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là :


Kinh doanh vận tải biển : hàng khô, hàng container, dầu thô,
dầu sản phẩm, khí gas, hóa chất.



Vận tải đa phương thức.



Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển, khai thác kho bãi và
dịch vụ giao nhận, kho vận.

HOÀNG VĂN DŨNG



Kinh doanh tài chính và kinh doanh bất động sản.



Dịch vụ đại lý tàu biển.




Dịch vụ đại lý vận tải.



Dịch vụ môi giới hàng hải.



Dịch vụ cung ứng tàu biển.



Dịch vụ sửa chữa tàu biển, sửa chữa container.



Đại lý phụ tùng, thiết bị chuyên ngành hàng hải.



Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.



Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.



Đại lý bán vé máy bay.

11
11




Dịch vụ cung ứng và xuất khẩu lao động



Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, cho thuê văn phòng



Dich vụ vui chơi, giải trí

CHƯƠNG II
TỔNG QUAN PHÒNG KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I.Chức năng và nhiệm vụ phòng kế hoạc và đầu tư
1. Chức năng :
Là phòng tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác kế hoạch, đầu tư trong sản
xuất kinh doanh; quan hệ kinh tế đối ngoại trong các hoạt động kinh doanh.
Phòng Kế hoạch Đầu nghiên cứu và thực hiện việc mua bán, đóng mới tàu; lập
các kế hoạch sản xuất kinh doanh và tập hợp các số liệu báo cáo của các phòng,
ban, chi nhánh của Công ty; làm báo cáo quản trị doanh nghiệp theo định kỳ
tháng, quý, năm; phân tích, tổng hợp kịp thời, chính xác thực trạng của các đơn
vị theo yêu cầu của Tổng giám đốc và phục vụ các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông,
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Phòng Kế hoạch Đầu tư là đầu mối của Công
ty phối hợp với các tổ chức được Công ty uỷ quyền quản lý sổ cổ đông của
Công ty và báo cáo theo yêu cầu của Ban Điều hành; giúp Tổng giám đốc trong

khâu quan hệ công chúng, quan hệ với cổ đông, công bố thông tin, công tác
maketting và giao dịch làm việc với các đối tác nước ngoài.
2. Nhiệm vụ
Phòng kế hoạch và đầu tư thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các kế hoạch tháng, quý, năm
+ Dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư xây dựng hàng
năm của Ban Quản lý;

HOÀNG VĂN DŨNG

12
12


+ Xây dựng Danh mục dự án đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư XDCB hàng năm
các dự án do Ban làm chủ đầu tư;
+Nghiên cứu, đề xuất, phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp với
nguồn lực Công ty trong từng giai đoạn phát triển.
+Quản lý dự án đầu tư (quá trình lập, thẩm định, triển khai dự án...)
+Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết
+ Chủ trì, tham mưu đề xuất việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với
các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật do Ban quản lý làm chủ đầu tư; tham
mưu, tổ chức thẩm định dự án và thực hiện công tác đấu thầu đối với các dự án
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Ban
Quản lý;
+ Theo dõi tiến độ thực hiện vốn dự án đầu tư xây dựng, phối hợp xử lý các vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; tham gia nghiệm thu bàn giao công
trình đưa vào sử dụng đối với các dự án do Ban Quản lý làm chủ đầu tư;
+ Phối hợp với phòng liên quan trong quá trình xem xét thủ tục đầu tư cho các
dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn;

+ Chủ trì tham mưu xây dựng các khung giá, phí, lệ phí.
+ Thực hiện công tác quảng bá xúc tiến đầu tư và tham gia các hoạt động đối
ngoại có liên quan;
+ Tham mưu cho công ty về việc mua ,bán , đóng mới, thuê tàu biển.
+ Tổng hợp thông tin, báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh
về xây dựng và phát triển Khu Kinh tế.
+Phối hợp với các Phòng, ban khác trong việc xây dựng và áp dụng các định
mức kinh tế kỹ thuật, các quy chế nội bộ Công ty.
II.Mối quan hệ công tác
1. Liên hệ với các cơ quan quản lý cấp trên để cập nhật kịp thời các chủ
trương,chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.

HOÀNG VĂN DŨNG

13
13


2. Liên hệ với các cơ quan hữu quan và địa phương để thực hiện các công việc
có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Phòng.
3. Phối hợp với văn phòng, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị thành viên thuộc
Tổng công ty để giải quyết công việc theo chức năng và nhiệm vụ của Phòng

CHƯƠNG III
PHÒNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
I.Chức năng- nhiệm vụ của phòng tổ chức lao động tiền lương
1 Chức năng của phòng tổ chức lao động tiền lương
Phòng Tổ chức lao động –Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám đốc về
công tác tổ chức lao động và tiền lương trong hoạt động khai thác kinh doanh
của công ty. Phòng có chức năng chủ yếu sau:

+ Tổng hợp cân đối kế hoạch sản xuất kinh doan h vận tải, kết quả sản xuất kinh
doanh toàn công ty, theo dõi diễn biến thị trường, chính sách xã hội trong và
ngoài nước ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Tham mưu cho lãnh đạo để có biện pháp điều động phù hợp.
+ Quản lý khai thác sử dụng lực lượng lao động của công ty, tổ chức tái đào tạo
bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn.
+ Xây dựng các định mức lao động, lập kế hoạch về lao động tiền lương phù
hợp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
.2.1. Công tác tổ chức bộ máy
Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, phương án, kế hoạch liên quan theo
yêu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty;
Quản trị nguồn nhân lực, sắp xếp bộ máy quản lý điều hành theo yêu cầu, nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của Tổng công ty;
Thực hiện các thủ tục, hồ sơ pháp lý liên quan đến việc thành lập, sáp nhập, giải
thể các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị thành viên thuộc Tổng công
ty;
.2.2. Công tác cán bộ, quản lý lao động:

HOÀNG VĂN DŨNG

14
14













Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,… đối với cán bộ theo phân cấp quản lý của Tổng
công ty;
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ, tiêu chuẩn các chức danh trong bộ máy hoạt
động của Tổng công ty;
Xây dựng kế hoạch và thực hiện tuyển dụng lao động theo quy định;
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp
vụ cho cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ; Tổ chức việc
bổ túc kỹ thuật nâng cao trình độ nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật; Cử cán
bộ tham quan, học tập, hội thảo ở trong nước và nước ngoài;
Xây dựng các định mức tổng hợp, định mức hao phí lao động… của Tổng
công ty;
Thực hiện công tác thống kê thường xuyên và định kỳ về nhân sự, lao
động tiền lương và báo cáo cấp trên theo quy định.
Thực hiện công tác quản lý hồ sơ CBCNV theo quy định, phân cấp quản
lý của Tổng công ty.
2.3. Công tác tiền lương và thực hiện chế độ chính sách cho người lao động:














Xây dựng quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng kế hoạch và thực hiện hàng
năm đối với viên chức quản lý Công ty mẹ – Tổng công ty;
Xây dựng quỹ tiền lương, tiền thưởng kế hoạch và thực hiện hàng năm
đối với người lao động Công ty mẹ – Tổng công ty;
Tiếp nhận, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc xác định quỹ tiền lương, thù
lao, tiền thưởng kế hoạch và thực hiện hàng năm đối với viên chức quản lý và
người lao động tại các công ty TNHH một thành viên thuộc Tổng công ty;
Thường trực hội đồng nâng lương, nâng bậc: Xây dựng kế hoạch và thực
hiện công tác nâng lương, nâng bậc hàng năm cho CBCNV theo phân cấp quản
lý của Tổng công ty;
Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động như chế độ
BHXH, BHYT, BHTN,…; giải quyết chế độ hưu trí, nghỉ ốm đau, thai sản, thôi
việc,…theo phân cấp quản lý CBCNV của Tổng công ty;
Hướng dẫn thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động.
2.4 Công tác bảo hộ lao động: Xây dựng, trình duyệt kế hoạch, thực hiện công
tác bảo hộ lao động theo đúng quy định của Nhà nước, phù hợp với đối tượng
lao động và quy trình sản xuất của Tổng công ty.
2.5 Tham gia duyệt quyết toán công trình, sản phẩm theo nghiệp vụ chuyên môn
về lao động, tiền lương;

HOÀNG VĂN DŨNG

15
15



.2.6 Tổ chức kiểm tra, giám sát về công tác tổ chức cán bộ, lao động – tiền
lương và thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động của các đơn vị
thành viên thuộc Tổng công ty;
2.7 Thực hiện công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
Tổng công ty theo thẩm quyền.
2.8 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công Lãnh đạo Tổng công ty.
II.Mối quan hệ công tác
1. Liên hệ với các cơ quan quản lý cấp trên để cập nhật kịp thời các chủ
trương,chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
2. Liên hệ với các cơ quan hữu quan và địa phương để thực hiện các công việc
có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của Phòng.
3. Phối hợp Công đoàn Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam về
việc bảo vệ quyền lợi của người lao động theo Luật lao động, theo thỏa ước lao
động tập thể.
4. Phối hợp với văn phòng, các phòng nghiệp vụ và các đơn vị thành viên thuộc
Tổng công ty để giải quyết công việc theo chức năng và nhiệm vụ của Phòng

HOÀNG VĂN DŨNG

16
16


CHƯƠNG IV
TỔNG QUAN PHÒNG VẬN TẢI CONTAINER VOSCO
I. TỔNG QUAN CÁC BỘ PHẬN
Phòng vận tải container tại trụ sở Hải Phòng sẽ gồm những bộ phận chính sau:
- Bộ phận thị trường ( Marketing)
- Bộ phận khai thác ( Operations)

- Bộ phận chứng từ ( Documentation – DOC)
- Bộ phận quản lý thiết bị ( Equipment Control – EQC)
- Bộ phận đại lý thủ tục ( Boarding Agent)
- Bộ phận kế toán thương vụ ( Accounting)
Trưởng phòng
container

Marketing

Operation

Equipment
Control

DOC

Boarding
Agent

Accounting

1. Bộ phận thị trường (Sales / Marketing)
1.1 Chức năng nhiệm vụ
- Nghiên cứu thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh
- Tiếp cận khách hàng, quảng bá dịch vụ và bán hàng
- Chăm sóc và duy trì khách hàng
- Phối hợp với các bộ phận khác
1.2 Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng container


Sales
(Outdoor sales)

HOÀNG VĂN DŨNG

Bộ phận Marketing

Các bộ phận khác

Sales Support
(Indoor sales)

Customer Service

17
17


1.3 Mô tả công việc
a. Trưởng bộ phận Marketing
• Xây dưng chương trình Marketing (Martketing Plan), chính sách Marketing
(Marketing Policy)…và trực tiếp tổ chức áp dụng các chương trình chính
sách này tại bộ phận Marketing.
• Phối hợp xây dựng biểu giá cước, chính sách cước
• Quản lý chương trình bán hàng
• Quản lý quan hệ khách hàng CRM (Customer Relationship Management)
• Quản lý hệ thống thông tin về các đối thủ cạnh tranh
• Lập các báo cáo về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh theo yêu cầu
quản lý
b. Sales

• Bán hàng (Sales), quản lý công cụ nợ, theo dõi đôn đốc việc thu cước và các
phụ phí (nếu có)
• Duy trì, phát triển quan hệ với các khách hàng hiện có, tiếp cận phát triển
khách hàng mới
• Thu thập thông tin thị trường (Cơ cấu, luồng hàng, mùa vụ…)
• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống quan hệ khách hàng CRM
• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin về các đối thủ cạnh
tranh
• Tham gia xây dựng chương trình Marketing, chính sách Marketing
• Phối hợp thực hiện các báo cáo (Reports), thăm dò (Surveys), dự báo
(Forecast)
• Lập các bản dự báo (Forecast) về lượng vỏ cần thiết để bộ phận EQC chủ
động điều phối vỏ nếu cần thiết.
c. Sales Support / Indoor sales
• Phối hợp và hỗ trợ đội ngũ Outdoor Sales trong việc bán hàng
• Lập, gửi Booking Note
HOÀNG VĂN DŨNG

18
18


• Thông báo cho khách hàng các loại phụ phí (nếu có)
• Lấy xác nhận trả cước của người nhận hàng (qua VOSCO cảng dỡ) nếu cước trả
sau.
• Duy trì, phát triển quan hệ với các khách hàng hiện có, tiếp cận phát triển
khách hàng mới
• Thu thập thông tin thị trường (Cơ cấu, luồng hàng, mùa vụ…)
• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống quan hệ khách hàng CRM
• Thu thập thông tin, xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin về các đối thủ cạnh

tranh
• Tham gia xây dựng chương trình Marketing, chính sách Marketing
• Phối hợp thực hiện các báo cáo (Reports), thăm dò (Surveys), dự báo
(Forecast)
d. Customer Service
• Giải đáp các thắc mắc của khách hàng hoặc chuyển đến các bộ phận liên quan
• Cập nhật, gửi lịch tàu cho khách hàng
• Phối hợp với các bộ phận khác giải quyết các đề nghị của khách hàng liên
quan đến Thời gian miễn phí ( Free time), phạt lưu bãi (Demurrage), phạt lưu
container (Detention), phí bãi (Storage Charge)…
2. Bộ phận khai thác (Operation) – OPS
.2.1 Chức năng nhiệm vụ
- Tổ chức khai thác đội tàu container
- Tổ chức khai thác tại các đầu bến
- Thuê/ Cho thuê định hạn tàu container

HOÀNG VĂN DŨNG

19
19


2.2 Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng container

Bộ phận khai thác

Ship Operation

CY Operation


Các bộ phận khác

Shipside Operation

2.3 Mô tả công việc
a. Bộ phận khai thác tàu
• Tham gia lập, cập nhật lịch tàu trên các tuyến
• Theo dõi, đôn đốc, đảm bảo tàu chạy đúng lịch trình
• Kết nối thông tin liên lạc giữa tàu và các phòng ban trong công ty
• Đàm phán, theo dõi các hợp đồng thuê/cho thuê định hạn (nếu có)
• Quản lý chi phí khai thác, thuê/cho thuê định hạn (nếu có)
b. Bộ phận khai thác tại bãi (CY Operation)
- Chiều nhập (Inbound)
• Kiểm tra số liệu hàng nhập so với DOC và AGENT
• Phối hợp với Cảng, kiểm kiện trong việc làm hàng nhập
• Kiểm tra, ký, đóng dấu xác nhận lệnh giao hàng (D/O) cho khách hàng
• Báo cáo thông tin về container giao cho khách trong ngày cho bộ phận EQC
• Kiểm tra quyết toán phí lưu bãi hàng tháng trước khi chuyển cho bộ phận
thương vụ
• Lưu trữ tài liệu, hồ sơ liên quan đến hàng nhập
• Lập báo cáo chuyến, báo cáo tháng với hàng nhập
- Chiều xuất (Outbound)
• Cấp vỏ cho khách hàng

HOÀNG VĂN DŨNG

20
20



• Theo dõi, kiểm tra số lượng, tình trạng container có hàng khi hạ về các bãi
(phối hợp với EQC)
• Cập nhật thông tin về hàng hạ bãi trong ngày cho EQC
• Lập Pre-Loading List, Loading List, Manifest gửi các bên liên quan
• Phối hợp với Shipside OPS giám sát đôn đốc việc xuất hàng từ các bãi ra cầu
tàu
• Lập báo cáo chuyến, báo cáo tháng với hàng xuất
c. Bộ phận khai thác tại cầu tàu (Shipside Operation)
- Chiều nhập
• Nhận sơ đồ xếp hàng nhập (Inbound Bay Plan)
• Giám sát, điều phối, đôn đốc đảm bảo việc dỡ hàng nhanh chóng đúng kế
hoạch
• Thông báo cho Cảng, bãi, đội vận tải kế hoạch làm hàng nhập. Lưu ý công
nhân khi xếp/dỡ các lô hàng đặc biệt (hàng lạnh, nguy hiểm, quá khổ, quá
tải…)
• Lập biên bản, báo cáo, phối hợp xử lý kịp thời các sự cố nảy sinh trong quá
trình dỡ hàng
- Chiều xuất
• Phối hợp với đại phó trên tàu lập sơ đồ xếp hàng xuất ( Bay Plan)
• Giám sát, điều phối, đôn đốc công tác xếp hàng tại cầu tàu
• Phối hợp với nhân viên khai thác hàng xuất (Outboun OPS) đảm bảo xếp tàu
nhanh chóng, đúng kế hoạch
• Sau khi tàu chạy, gửi Bay Plan, danh sách hàng đặc biệt (hàng lạnh, nguy
hiểm,…) cho bộ phận khai thác tại cảng dỡ
• Làm báo cáo chuyến (Terminal Departure Report)
• Lưu trữ tài liệu, hồ sơ của mỗi chuyến
3. Bộ phận chứng từ (Documentation) – DOC
3.1 Chức năng nhiệm vụ : Tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến chứng từ
HOÀNG VĂN DŨNG


21
21


3.2 Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng
container

Bộ phận chứng từ

Chứng từ xuất

Các bộ phận khác

Chứng từ nhập

3.3 Mô tả công việc
- Chiều nhập
• Nhận, kiểm tra, yêu cầu đầu Cảng xếp sửa đổi Manifest hàng nhập (nếu cần)
• Gửi thông báo tàu đến
• Phát hành lệnh giao hàng (D/O)
- Chiều xuất (Outbound)
• Phát hành vận đơn (B/L), giấy gửi hàng (Sea Waybill), lược khai hàng hóa
(Manifest)
• Truyền dữ liệu hàng xuất cho Cảng dỡ
4. Bộ phận quản lý container (Equipment Control) – EQC
4.1 Chức năng nhiệm vụ
- Điều phối vỏ
- Thuê/Cho thuê vỏ

- Mua/bán vỏ

HOÀNG VĂN DŨNG

22
22


- Sửa chữa/thuê sửa chữa. đảm bảo chất lượng vỏ
4.2 Sơ đồ tổ chức
4.3 Mô tả công việc
• Dựa vào dự báo lượng vỏ cần thiết từ bô phận Marketing, nếu cần thiết sẽ
điều chuyển (Reposition) vỏ container (giữa các Depot, các Cảng…)hoặc
tiến hành các nghiệp vụ SWAP (Direct Interchange), Free Use với các hãng
tàu khác
• Kiểm tra tình trạng vỏ, và tiến hành (thuê) sửa chữa vỏ khi cần thiết
• Nhận báo cáo từ các cầu tàu, bãi và cập nhật hệ thống
• Kiểm tra, xác nhận tiền phạt lưu bãi (Demurrage), phạt lưu container
(Detention), phí bãi (Storage Charge)…
• Lập các báo cáo (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng…) về danh sách vỏ sẵn
sàng tại các bãi, lượng vỏ Longstay, vỏ đặc biệt, vỏ hư hỏng…
• Đàm phán, theo dõi các hợp đồng mua, bán, thuê, cho thuê vỏ
5. Bộ phận Đại lý thủ tục (Boarding Agent)
5.1 Chức năng nhiệm vụ : Phụ trách công việc đại lý tàu ở Cảng
5.2 Mô tả công việc
• Thu xếp thủ tục, cầu bến, phương tiện hỗ trợ cho tàu ra vào Cảng
• Kết hợp với bộ phận OPS theo dõi quá trình làm hàng và phối hợp xử lý các
tình huống phát sinh
• Thu thập, báo cáo thông tin về an toàn hàng hải, lịch tàu, năng suất bốc xếp,
các thông tin về Cảng, cầu bến, thiết bị xếp dỡ

6. Bộ phận kế toán, thương vụ (Accounting)
6.1 Chức năng, nhiệm vụ : Lập kết toán và hạch toán thu chi
6.2 Sơ đồ tổ chức

HOÀNG VĂN DŨNG

23
23


Trưởng phòng
container
Bộ phận kế toán
thương vụ

Bộ phận thương vụ

Các bộ phận khác

Bộ phận kế toán

6.3 Mô tả công việc
a. Bộ phận thương vụ
• Lập kết toán chuyến (Trip Account), kiểm tra đối chiếu các hóa đơn yêu cầu
thanh toán trong Trip Account trước khi chuyển bộ phận tài vụ
• Kiểm tra, đối chiếu các quyết toán, hóa đon về xếp dỡ, lưu bãi vận chuyển
• Theo dõi, sửa đổi, bổ sung các hợp đồng với Cảng, bãi, vận tải, kiểm đếm,
cung ứng…
b. Bộ phận kế toán, thủ quỹ
• Phát hành hóa đon cước và các dịch vụ khác

• Hàng ngày thu cước, đặt cọc, phí lưu container, lưu vỏ và các loại phí khác
(phí chứng từ, phí vận đơn, phí D/O, phí vệ sinh, sửa chữa Container…)
• Trả tiền cược vỏ cho khách hàng (sau khi đã khấu trừ các khoản phí phát
sinh)
• Vào sổ quỹ, kiểm quỹ và lập biên bản quỹ hàng ngày
• Thông báo cho các bộ phận liên quan trong trường hợp nợ quá hạn để phối
hợp xử lý
• Phối hợp với các Sales trong giải quyết công nợ
• Hạch toán thu chi
II. QUY TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG VIỆC GIỮA CÁC BỘ PHẬN
1 Chiều xuất
1.1 Lập thỏa thuận lưu khoang – Booking
• Sau khi nhận được yêu cầu booking từ khách hàng (thông qua đàm phán,
hoặc dựa trên các hợp đồng đã ký…), bộ phận Sales/Marketing thu thập đầy
đủ thông tin cần thiết trên Booking
• Soạn thảo Thỏa thuận lưu khoang (Booking Note), sau đó gửi khách hàng
(Shipper) qua đường bưu điện hoặc fax

HOÀNG VĂN DŨNG

24
24


• Yêu cầu Shipper kiểm tra, chỉnh sửa và gửi lại ( thường bằng fax) để xác
nhận tính chính xác của thông tin
• Nhân viên Sales sẽ ký xác nhận và gửi Booking cho Shipper
Ghi chú: Hàng ngày bộ phận Marketing in danh sách lưu khoang (Daily
Booking List) để theo dõi và gửi bộ phận OPS để tham khảo. Một ngày trước
khi tàu chạy, Marketing lập “Temporary Booking List gửi OPS.

1.2 Cấp vỏ
• Khách hàng mang Booking tới bộ phận khai thác tại CY để lấy chì và lệnh
cấp vỏ
• Khách hàng mang lệnh cấp vỏ tới bãi để lấy container rỗng đi đóng hàng tại
bãi hoặc kéo về đóng hàng tại kho riêng
1.3 Lập list xuất
• Sales phối hợp với Shipside OPS xác định số lượng, chủng loại container xếp
được trong chuyến, từ đó Outbound OPS lập Pre – loading List
• Outbound OPS báo kế hoạch xếp tàu cho các bãi liên quan để chuẩn bị hàng
sẵn sàng
• Sau khi tàu chạy, OPS lập danh sách hảng thực xếp lên tàu – Final Loading
List gửi DOCS phát hành vận đơn
1.4 Phát hành vận đơn/ Giấy gửi hàng
• DOCS căn cứ vào Shipping Note và Pre- Loading List soạn thảo vận đơn
nháp
• DOCS fax vận đơn nháp cho khách hàng kiểm tra và chỉnh sửa( nếu cần)
• Căn cứ vào Final Loading List, DOCS phát hành vận đơn, giấy gửi hàng
• DOCS thông báo cho Cảng dỡ những trường hợp giao hàng bằng điện giao
hàng (Telex Release)
1.5 Lập Manifest
• Sau khi tàu chạy, DOCS hoàn tất Manifest xuất và gửi cho cảng dỡ
• Sales kết hợp với DOCS lập Manifest cước, chuyển cho bộ phận kế toán để
tiến hành in hóa đon và thu cước
1.6 Truyền Manifest xuất
• Sau khi tàu chạy ( khoảng 12 tiếng), DOCS hoàn tất Manifest và gửi cho cảng
dỡ
1.7 Phát hành điện sửa – Correction Advise (CA)

HOÀNG VĂN DŨNG


25
25


×