Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá ảnh hưởng dự án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng trong chương trình 135 trên địa bàn huyện Tuyên Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.69 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

---  ---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG DỰ ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG

IN

CƠ SỞ HẠ TẦNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH 135

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoài Phương

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

Lớp: K44B – KHĐT
Niên khoá: 2010 – 2014

Huế, 05/2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học kinh tế
Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em,
đó chính là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá, là bước đầu
cho em bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Cô giáo, Thạc sỹ Phạm Thị Thanh Xuân đã tận tình quan tâm giúp đỡ
em trong bốn tháng qua, giải đáp những thắc mắc của em trong quá trình thực tập. Nhờ


U

Ế

đó em có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.

́H

Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Trưởng phòng và
các anh chị trong Phòng tài chính - kế hoạch huyện Tuyên Hoá đã tạo cơ hội cho em



có thể tìm hiểu rõ về môi trường làm việc thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em
chưa được biết. Em xin chân thành cảm ơn chú Phạm Thanh Hồng - Phó phòng Tài

H

chính - kế hoạch dù chú rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian chỉ bảo,

K

vụ cho bài khoá luận tốt nghiệp.

IN

hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể tìm hiểu, thu thập thông tin phục

Trong quá trình thực tập và làm bài vì chưa có kinh nghiệm thực tế chỉ dựa vào


̣C

lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên bài khoá luận không tránh khỏi những

O

sai sót. Kính mong nhận được sự nhận xét, góp ý của Quý Thầy, Cô cũng như Chú,

̣I H

các anh chị trong Phòng tài chính - kế hoạch huyện Tuyên Hoá để kiến thức của em
ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực

Đ
A

tiễn một cách hiệu quả.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hoài Phương

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ TỰ ................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

Ế

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

́H

3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4.1 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2

H

4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3


IN

4.2.1 Phạm vi thời gian ................................................................................................................................3
4.2.2 Phạm vi không gian ...........................................................................................................................3

K

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

̣C

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4

O

1.1 Cơ sở lý luận ..........................................................................................................4

̣I H

1.1.1. Khái niệm dự án..............................................................................................4
1.1.2 Khái quát chương trình 135 .............................................................................6

Đ
A

1.1.2.1. Quan điểm ..........................................................................................................................................6
1.1.2.2. Mục tiêu của chương trình.......................................................................................................7
1.1.2.3. Nhiệm vụ của chương trình 135 ..........................................................................................8
1.1.2.4. Quy trình thực hiện dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trong Chương trình

135 .............................................................................................................................................................................9
1.1.3 Đầu tư xây dựng CSHT .................................................................................13
1.1.3.1 Các khái niệm..................................................................................................................................13
1.1.3.2. Nội dung đầu tư phát triển CSHT .....................................................................................14
1.1.3.3. Đặc điểm đầu tư phát triển CSHT ....................................................................................15
1.1.3.4. Vai trò của đầu tư phát triển CSHT đối với sự phát triển KTXH ................16
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

1.1.4 Hiệu quả đầu tư xây dựng CSHT ..................................................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................20
1.2.1. Tình hình thực hiện chương trình 135 ở một số tỉnh trên cả nước ...............20
1.2.2 Tình hình thực hiện chương trình 135 trên địa bàn huyện Tuyên Hoá .........23
1.2.3 Tình hình tổ chức quản lý các công trình xây dựng CSHT trong chương trình
135 trên địa bàn huyện Tuyên Hoá.........................................................................24
CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ

Ế

HẠ TẦNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN

U

HOÁ ..............................................................................................................................25


́H

2.1 Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu ..............................................................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................25



2.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................................................25
2.1.1.2 Địa hình ...............................................................................................................................................25

H

2.1.1.3 Khí hậu, thời tiết và thủy văn ................................................................................................26

IN

2.1.2 Điều kiện KT-XH ..........................................................................................26

K

2.1.2.1 Dân số và Lao động .....................................................................................................................26
2.1.2.2 Đất đai ..................................................................................................................................................27

O

̣C

2.1.2.3 Tình hình phát triển kinh tế ....................................................................................................29


̣I H

2.1.2.4. Tình hình CSHT ...........................................................................................................................31
2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện phát triển huyện Tuyên Hoá ...........................32

Đ
A

2.1.3.1 Thuận lợi ............................................................................................................................................32
2.1.3.2 Khó khăn ............................................................................................................................................32

2.2 Tình hình thực hiện dự án hỗ trợ đầu tư CSHT trong chương trình 135 huyện
Tuyên Hoá ..................................................................................................................33
2.2.1 Tình hình thực hiện chương trình 135 trên địa bàn huyện Tuyên Hoá .........33
2.2.1.1 Theo nội dung .................................................................................................................................33
2.2.1.2 Theo địa bàn .....................................................................................................................................35
2.2.2 Công tác triển khai thực hiện dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trên địa bàn
huyện Tuyên Hoá....................................................................................................36
2.2.3 Tình hình thực hiện các dự án xây dựng CSHT huyện Tuyên Hoá ..............37
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

2.2.4 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trên địa bàn
huyện Tuyên Hoá giai đoạn 2006 – 2013...............................................................41

2.2.5 Kết quả giải ngân vốn đầu tư xây dựng CSHT giai đoạn 2006 - 2013 .........42
2.3 Ảnh hưởng của dự án đến KT – XH huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình..........43
2.3.1 Dự án hỗ trợ xây dựng CSHT ảnh hưởng tích cực đến sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyên Tuyên Hoá................................................................................43
2.3.2 Ảnh hưởng của dự án đến đời sống sinh hoạt và sức khoẻ của nhân dân

Ế

huyện Tuyên Hoá....................................................................................................45

U

2.3.3 Ảnh hưởng của dự án đến lĩnh vực giáo dục của địa phương .......................46

́H

2.3.4 Dự án hỗ trợ xây dựng CSHT góp phần cải thiện vấn đề chăm sóc sức khoẻ
người dân trên địa bàn huyện .................................................................................47



2.4 Đánh giá của người dân về dự án xây dựng CSHT .............................................47
2.4.1 Đánh giá của người dân về tình hình CSHT trên địa bàn huyện Tuyên Hoá 48

H

2.4.2 Đánh giá chung của người dân về dự án hỗ trợ xây dựng CSHT và Chương

IN


trình 135 ..................................................................................................................50

K

2.5 Những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chương trình 135 trên địa bàn
huyện Tuyên Hoá .......................................................................................................54

O

̣C

2.5.1 Thuận lợi;.......................................................................................................54

̣I H

2.5.2 Khó khăn........................................................................................................55
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ

Đ
A

ÁN HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH 135 56
3.1 Những tồn tại vướng mắc.....................................................................................56
3.1.1 Về cơ chế chính sách .....................................................................................56
3.1.2 Trong công tác tổ chức, triển khai của các cấp địa phương ..........................56
3.1.3. Về xác định mục tiêu, cơ cấu đầu tư.............................................................57
3.1.4. Các bước chuẩn bị đầu tư chưa tốt ...............................................................58
3.1.5. Năng lực và trình độ thi công của tư vấn và nhà thầu còn yếu.....................58
3.1.6. Quy chế dân chủ và công khai, minh bạch chưa được phát huy ..................59
3.1.7. Công tác kiểm tra, giám sát của các cấp, ngành chưa sâu sát ......................60


SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

3.1.8. Công tác quản lý, khai thác sử dụng và duy tu, bảo dưỡng chưa có cơ chế
thực hiện hiệu quả...................................................................................................60
3.1.9. Huy động sự đóng góp của nhân dân còn quá ít, mục tiêu việc làm chưa tạo
được ........................................................................................................................61
3.1.10. Lồng ghép các chương trình dự án khác còn bất cập ................................62
3.1.11. Hệ thống thông tin giám sát, đánh giá chưa được xây dựng đầy đủ, có căn
cứ khoa học và đáng tin cậy....................................................................................62

Ế

3.2. Một số giải pháp..................................................................................................62

U

3.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, chỉ đạo điều hành ..................63

́H

3.2.2 Phát huy nguồn lực tại chỗ ............................................................................63
3.2.3 Tăng cường việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cho cấp huyện, xã, phù




hợp với tính chất của từng dự án và điều kiện cụ thể của từng xã .........................64
3.2.4. Phân bổ nguồn vốn hiệu quả.........................................................................64

H

3.2.5. Công tác quản lý chất lượng thi công ...........................................................65

IN

3.2.6 Việc lồng ghép chương trình, dự án. .............................................................66

K

3.2.7 Tổ chức thực hiện và quản lý sau dự án ........................................................66
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................67

O

̣C

1 Kết luận ...................................................................................................................67

̣I H

2 Kiến nghị .................................................................................................................68
2.1 Đối với Trung ương ..........................................................................................68


Đ
A

2.2 Đối với các cơ quan địa phương .......................................................................69
2.3 Đối với người dân .............................................................................................69

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................70

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ TỰ
CSHT

ĐBKK

ĐBKK

KT-XH

KT-XH

KTKT


Kinh tế - Kỹ thuật

UBND

Ủy ban nhân dân

NSTW

Ngân sách trung ương

KHHGĐ

Kế hoạch hoá gia đình

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

BCĐ

Ban chỉ đạo

HĐND

Hội đồng nhân dân

CN-TCN

Công nghiệp – thủ công nghiệp


TM – DV

Thương mại – dịch vụ

U

́H



H

IN

Trung học cơ sở

K

THCS

Ngân sách nhà nước
Văn hóa thông tin

Đ
A

̣I H

O


̣C

NSNN
VHTT

Ế

CSHT

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình sử dụng đất của huyện Tuyên Hoá qua 3 năm 2011 - 2013............28
Bảng 2: Cơ cấu kinh tế huyện Tuyên Hoá giai đoạn 2011-2013 ..................................30
Bảng 3: Chương trình 135 theo nội dung ......................................................................34
Bảng 4: Tình hình thực hiện chương trình 135 theo địa bàn.........................................35
Bảng 5: Tình hình thực hiện các dự án xây dựng CSHT giai đoạn 2006 -2013 ...........38
Bảng 6: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu của dự án hỗ trợ xây dựng CSHT huyện Tuyên

Ế

Hoá giai đoạn 2006 - 2013 .............................................................................42


U

Bảng 7: Kết quả giải ngân vốn đầu tư năm 2006 - 2013...............................................42

́H

Bảng 8: Diện tích đất nông nghiệp được tưới tiêu hàng năm huyện Tuyên Hoá giai



đoạn 2011-2013..............................................................................................44
Bảng 9: Năng suất cây lương thực - thực phẩm huyện Tuyên Hoá 2011 - 2013 .........44
Bảng 10: Các chỉ tiêu về đời sống xã hội của người dân trên địa bàn huyện

Tuyên

H

Hoá giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................45

IN

Bảng 11: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ngành giáo dục đào tạo huyện Tuyên Hoá giai

K

đoạn 2011-2013..............................................................................................46

̣C


Bảng 12: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ngành Y tế huyện Tuyên Hoá giai đoạn 2011

O

- 2013..............................................................................................................47

̣I H

Bảng 13: Đánh giá của người dân về tình hình CSHT trên địa bàn huyện ...................48
Bảng 14: Ý kiến của người dân về dự án hỗ trợ xây dựng CSHT ................................51

Đ
A

Bảng 15: Kết quả kiểm định One sample T-test về các công trình trong dự án hỗ trợ
xây dựng CSHT..............................................................................................52

Bảng 16: Ý kiến của người dân về Chương trình 135...................................................53
Bảng 17: Kết quả kiểm định One sample T-test đánh giá của người dân về Chương
trình 135 .........................................................................................................54

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua đề tài “Đánh giá ảnh hưởng dự án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng trong
chương trình 135 trên địa bàn huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình”:
Mục tiêu nghiên cứu:
Xem xét tình hình triển khai thực hiện các công trình xây dựng CSHT trong
Chương trình 135 trên địa bàn huyện. Đánh giá hiệu quả, những hạn chế khó khăn
trong thực hiện dự án và ảnh hưởng của dự án đến kinh tế xã hội của huyện. Từ đó đưa

Ế

ra một số giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện dự án trong thời gian tới.

U

Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:

́H

Thông qua các tạp chí, sách báo, báo cáo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,

địa bàn huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.

H

Phương pháp nghiên cứu:



báo cáo tình hình thực hiện….liên quan đến nội dung thực hiện chương trình 135 trên


IN

- Phương pháp thu thập và phân tích số liệu

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn người dân

K

- Phương pháp nghiên cứu thực tế hiện trường
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

O

̣C

Kết quả nghiên cứu đạt được

̣I H

Dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trong Chương trình 135 thực hiện từ năm 2006 –
2013 với các hạng mục xây dựng cơ bản: Điện; đường; trường; trạm; thuỷ lợi; công

Đ
A

trình sinh hoạt cộng đồng và nước sinh hoạt đã mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rất
lớn cho các thôn, xã được nhận hỗ trợ. Từ những khu vực có hệ thống CSHT thiếu và
yếu nghiêm trọng, sau 8 năm triển khai dự án, hệ thống CSHT dần được hoàn thiện.
Từ đó thúc đẩy sự phát trển KTXH và cải thiện đời sống của người dân nơi đây. Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện dự án còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế. BQL dự án

cần thực hiện một số giải pháp khắc phục những khó khăn, hạn chế để thực hiện dự án
một cách hiệu quả hơn trong những năm tiếp theo.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan tâm đặc biệt đối với sự phát triển KT-XH
của miền núi, ban hành nhiều chủ trương, chính sách, chương trình, dự án và tổ chức
triển khai thực hiện trên các lĩnh vực trong nhiều năm qua, góp phần phát triển hệ
thống CSHT, làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền núi, tạo cơ sở cho sự phát triển KTXH ở các vùng này.

Ế

Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/07/1998 của Thủ tướng Chính Phủ phê

U

duyệt Chương trình phát triển KT-XH các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa

́H

(gọi tắt là Chương trình 135), quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ




tướng Chính Phủ phê duyệt danh sách các xã khó khăn và biên giới thuộc phạm vi
Chương trình 135 nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển KT-XH cho các xã
ĐBKK. Với tiêu chí xã ĐBKK là các xã nằm ở vùng sâu, vùng xa; có cơ cấu hạ tầng

H

thấp kém chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân; trình độ văn

IN

hoá thấp; điều kiện sản xuất khó khăn và thiếu thốn, sản xuất giản đơn, tự cấp tự túc là

K

chủ yếu; số hộ nghèo trên 60%. Từ đó, xác định những khu vực ưu tiên tập trung

̣C

nguồn lực của cả nước để hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở các khu vực này.

O

Chương trình 135 đã trải qua quá trình hoạt động tương đối dài với các dự án xây

̣I H

dựng CSHT, xây dựng trung tâm cụm xã, đào tạo cán bộ, quy hoạch dân cư … được

thực hiện lồng ghép cùng các chương trình mục tiêu quốc gia khác trên địa bàn các xã

Đ
A

ĐBKK. Chương trình 135 là một chủ trương chính sách hết sức đúng đắn và phù hợp
của Đảng và Chính Phủ, mang lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế
- xã hội trên địa bàn các xã ĐBKK
Huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình nằm trong vùng có địa lý phức tạp là vùng
trung du miền núi, đồng bằng nhỏ hẹp xen lẫn với những ngọn núi đá vôi. Điều kiện tự
nhiên và kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ nghèo đói còn ở mức cao là 23,92%
(năm 2009), trình độ dân trí còn thấp, sản xuất còn mang tính nhỏ lẻ, manh mún, phụ
thuộc nhiều vào tự nhiên. Trên địa bàn huyện tập trung chủ yếu là các xã ĐBKK, với hệ
thống CSHT còn nhiều hạn chế. Chính vì vậy, Đảng và Chính phủ đã và đang ưu tiên
nguồn vốn từ chương trình 135 để thực hiện dự án về hỗ trợ đầu tư CSHT, hỗ trợ phát
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

triển sản xuất cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản ĐBKK trên
địa bàn huyện. Nhờ sự hỗ trợ từ chương trình huyện đã có sự thay đổi mạnh mẽ về KTXH. Thông qua dự án hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT – một dự án có vai trò vô cùng quan
trọng trong việc cải thiện bộ mặt của huyện, hệ thống CSHT của huyện đã được cải thiện
đáng kể. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện dự án còn nhiều bất cập, chưa đạt
được hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tiễn đó tôi chọn đề tài “Đánh giá ảnh hưởng dự án
hỗ trợ xây dựng CSHT trong chương trình 135 trên địa bàn huyện Tuyên Hoá” làm đề


Ế

tài nghiên cứu khoá luận tốt nghiệp của mình.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của dự án hỗ trợ
xây dựng CSHT thuộc chương trình 135 đối với các xã ĐBKK trên địa bàn huyện



Tuyên Hoá.

- Đánh giá tình hình thực hiện dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trên địa bàn huyện từ

H

đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho những năm tiếp theo.

IN

- Đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại nhằm thực hiện dự

3. Phương pháp nghiên cứu


K

án hỗ trợ xây dựng CSHT ở các năm tiếp theo một cách hiệu quả hơn.

O

̣C

Đề tài được thực hiện thông qua các phương pháp nghiên cứu đánh giá:

̣I H

- Phương pháp thu thập, phân tích số liệu từ các báo cáo của cơ quan chính quyền
và các bộ phận liên quan.

Đ
A

- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu qua các năm để rút
ra sự thay đổi về mặt kinh tế qua các năm.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp điều tra chọn mẫu: Lấy ý kiến đánh giá của người dân tại 3 xã
điển hình, là những xã được hỗ trợ nhiều nhất trong Chương trình 135 trên địa bàn
huyện Tuyên Hoá
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trong chương trình 135
trên địa bàn huyện Tuyên Hoá bao gồm 12 xã ĐBKK trong tổng số 20 xã của huyện;
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu: chương trình 135 là 1 chương trình lớn, thời gian kéo dài, ở đây
tôi chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng triển khai chương trình từ năm 2006-2013.
4.2.2 Phạm vi không gian
Nghiên cứu tình hình đầu tư CSHT trong chương trình 135 trên địa bàn huyện
Tuyên Hoá. Lấy ý kiến đánh giá của người dân 3 xã ĐBKK nhất trên địa bàn huyện là:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

xã Thanh Hoá, xã Lâm Hoá và xã Cao Quảng.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm dự án
Các chuyên gia xem xét dự án từ nhiều góc độ khác nhau, và họ đều nhất trí rằng
dự án thực tế là sự đáp ứng cho một nhu cầu, là giải pháp hứa hẹn của một vấn đề, và
nó hướng tới một lợi ích cụ thể.

Ế

Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: cách hiểu “tĩnh” và cách


U

hiểu “động”. Theo cách hiểu thứ nhất “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một tình huống

́H

(một trạng thái) mà ta muốn đạt tới. Theo cách hiểu thứ hai “động” có thể định nghĩa



dự án như sau:

Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ

H

cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế

IN

hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.

Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa dự án như sau:

K

Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.

̣C


Định nghĩa này nhấn mạnh hai đặc tính:

O

- Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn). Nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt

̣I H

đầu và điểm kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc
khi xác định rõ ràng mục tiêu của dự án không thể đạt được và dự án bị loại bỏ.

Đ
A

- Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm
hoặc dịch vụ khác biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.
Dù định nghĩa khác nhau nhưng có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của khái

niệm dự án như sau:
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án thể hiện một hoặc một nhóm
nhiệm vụ cần được thực hiện với một bộ kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu
nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần được chia thành nhiều bộ phận
khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng phải đảm bảo các mục tiêu cơ bản về thời
gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Nghĩa là, giống
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời
điểm bắt đầu và kết thúc.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án… Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên
như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý
nhà nước... Tuỳ theo tính chất và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành
phần trên là khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án

Ế

thường xuyên có quan hệ lẫn nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức

U

độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản

́H

lý dự án cần duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ). Khác với quá



trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất
hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất.


H

Lao động đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao, nhiệm vụ không lặp lại . . .

IN

- Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau

K

cùng một nguồn lực khan hiếm của một tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các
bộ phận chức năng khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị... Một số trường hợp, các thành

O

̣C

viên quản lý dự án thường có hai thủ trưởng trong cùng một thời gian nên sẽ gặp khó khăn

̣I H

không biết thực hiện quyết định nào của cấp trên khi hai lệnh mâu thuẫn nhau.
- Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật tư và

Đ
A

lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian
đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao.

Xuất phát từ cụm từ “dự án” chúng ta xem xét đến thuật ngữ “dự án phát triển” là

dự án nhân đạo và phi lợi nhuận, các kết quả thu được là vô hình, với mục tiêu mang
tính chất bền vững. Các đối tượng tham gia vào dự án có cùng chung mục đích, thực
hiện trong một khoảng thời gian, chi phí không có tính quyết định.
“Dự án phát triển” tồn tại với đặc thù sau:
- Các mục tiêu phát triển khó đánh giá và nhìn nhận cụ thể
- Các khoảng cách về văn hoá, lối sống, trình độ, nhận thức…
- Mối quan hệ phức tạp của các bên liên quan đến dự án.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

- Các khoảng cách về địa lý và điều kiện làm việc không thuận lợi
1.1.2 Khái quát chương trình 135
1.1.2.1. Quan điểm
a. Phát triển KT-XH khu vực dân tộc thiểu số và miền núi phải được thực hiện
trên nguyên tắc tập trung nguồn lực đầu tư tổng thể, phát triển KT-XH bền vững đi đôi
với tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị, nâng cao chất
lượng đời sống cho nhân dân.

Ế

b. Các nội dung đầu tư của Chương trình phát triển KT-XH các xã, thôn, bản


U

ĐBKK, khu vực dân tộc thiểu số và miền núi phải được tiến hành có trọng tâm, trọng

́H

điểm; giải quyết những khó khăn, trở ngại trước mắt và những thách thức tiềm tàng lâu
dài; đầu tư cho phát triển KT-XH khu vực đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi



không chỉ mang lại hiệu quả về kinh tế, xã hội đơn thuần mà còn là cơ sở vững chắc để
phát huy khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững an ninh chính trị quốc gia;

H

c. Giảm nghèo và phát triển kinh tế xã hội bền vững vùng dân tộc thiểu số và

IN

miền núi là nhiệm vụ của toàn hệ thống chính trị, của toàn xã hội, của các cấp, các

K

ngành, các tổ chức, mọi người dân và cần được tiến hành với sự đồng thuận và quyết
tâm cao, từ phạm vi địa phương, vùng, quốc gia;

O

̣C


d. Các quan điểm triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển KT-XH

̣I H

vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phải được tích hợp vào các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển ở các cấp, các ngành, các địa phương, cả trong các văn

Đ
A

bản quy phạm pháp luật cũng như tổ chức thực hiện;
đ. Thực hiện nguyên tắc tập trung nguồn lực tổng thể, triển khai thực hiện việc

huy động phối hợp các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương, vốn
huy động quốc tế và sự tham gia, đóng góp của các thành phần kinh tế, người dân
trong quá trình triển khai thực hiện;
e. Quan điểm tổ chức thực hiện: Do có sự khác biệt đáng kể về đặc thù kinh tế,
văn hoá, xã hội theo vùng miền, khu vực dân tộc thiểu số và miền núi cần được đầu tư
theo nhu cầu của vùng, miền. Từ đó đặt ra sự cần thiết của tiếp cận văn hoá trong phát
triển, tiếp cận giải quyết các vấn đề theo vùng miền.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân


1.1.2.2. Mục tiêu của chương trình
* Mục tiêu tổng quát.
Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào các dân tộc ở các xã ĐBKK
miền núi và vùng sâu, vùng xa; tạo điều kiện để đưa nông thôn các vùng này thoát
khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, hoà nhập vào sự phát triển chung
của cả nước; góp phần bảo đảm trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng.
*. Mục tiêu cụ thể

Ế

Chương trình 135 là một chương trình phát triển kinh tế xã hội cần đặt trong mối

U

tương quan với các chương trình, chính sách lớn về giảm nghèo khác như Chương

́H

trình giảm nghèo nhanh và bền vững đầu tư theo Nghị Quyết 30A, Chương trình Nông

bởi các nội dung đầu tư của chương trình.



thôn mới,... Vì vậy, chỉ đưa ra những tiêu chí cụ thể cần đạt được, tác động trực tiếp

Mặt khác, từ kinh nghiệm của việc triển khai thực hiện Chương trình 135 giai đoạn

H


II, chương trình cũng cần xây dựng được một bộ tiêu chí đơn giản, thực tế hơn để có thể

IN

đo lường, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện các nội dung đầu tư của chương trình

K

theo chu kỳ hàng năm và cho cả giai đoạn. Ở cấp trung ương, các tiêu chí cơ bản, tổng
quát sẽ được xây dựng chung mang tính chất định hướng. Các tỉnh căn cứ xây dựng lộ

O

̣C

trình chi tiết với các tiêu chí cần đạt được cụ thể để triển khai thực hiện theo chu kỳ hàng

̣I H

năm và cả giai đoạn để triển khai và giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình.
a) Chỉ tiêu về CSHT kinh tế xã hội

Đ
A

+ 80% thôn, bản có đường giao thông được cứng hoá theo cấp kỹ thuật của Bộ
Giao thông Vận tải;
+ 80% vùng sản xuất tập trung có diện tích 30ha trở lên (riêng khu vực Tây


Nguyên và Nam bộ có diện tích 50ha trở lên) có đường giao thông được cứng hóa theo
cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải;
+ 100% các xã có điện lưới trong đó có trên 80% các thôn, bản trong xã được sử
dụng điện phục vụ sinh hoạt và phát triển sản xuất;
+ Cơ bản các công trình thủy lợi vừa và nhỏ được đầu tư đáp ứng nhu cầu sản
xuất nông nghiệp và dân sinh;

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

b) Chỉ tiêu về đào tạo, nâng cao năng lực
+ Đào tạo nghề cho 80% thanh niên trong độ tuổi lao động có nhu cầu;
+ 80% nông dân được tập huấn, đào tạo nghề (nông, lâm, ngư nghiệp, sơ chế bảo
quản chế biến sau thu hoạch,... để thay đổi tập quán sản xuất lạc hậu tiếp cận với tập
quán sản xuất mới);
+ 100% cán bộ hành chính cấp xã được tập huấn các kỹ năng quản lý, lập kế
hoạch có sự tham gia, phát triển cộng đồng, trong đó có 80% số cán bộ qua đào tạo

Ế

nắm được quy trình, kiến thức được đào tạo phục vụ công việc.

U


c) Chỉ tiêu về phát triển xã hội

́H

+ Đảm bảo cung cấp công cụ lao động, sản xuất và giải quyết việc làm cho 80%
dân số trong độ tuổi lao động;



+ Đạt tỷ lệ nhập học tiểu học đúng tuổi lên 99%;

+ Đạt tỷ lệ nhập học trung học cơ sở đúng tuổi lên tới 80%;

H

+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 20%;

IN

+ 80% người dân được tiếp cận và sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

K

1.1.2.3. Nhiệm vụ của chương trình 135

- Quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết, từng bước tổ chức hợp lý đời

O

̣C


sống sinh hoạt của đồng bào các bản, làng, phum,… ở những nơi có điều kiện, nhất là

̣I H

những xã vùng biên giới và hải đảo, tạo điều kiện để đời sống đồng bào nhanh chóng
ổn định để đi vào sản xuất

Đ
A

- Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, gắn với chế biến, tiêu thụ sản
phẩm để khai thác nguồn tài nguyên và sử dụng nguồn lao động tại chỗ, tạo thêm nhiều
cơ hội về việc làm và tăng thu nhập, ổn định đời sống, từng bước phát triển sản xuất
hàng hoá.
- Phát triển cơ sơ hạ tầng nông thôn phù hợp với quy hoạch sản xuất và bố trí lại
dân cư, trước hết là hệ thống đường giao thông, nước sinh hoạt; hệ thống điện ở những
nơi có điều kiện, kể cả thuỷ điện nhỏ.
- Quy hoạch và xây dựng các trung tâm cụm xã, ưu tiên đầu tư xây dựng các
công trình về y tế, giáo dục, dịch vụ thương mại, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
cơ sở phục vụ sản xuất và phát thanh truyền hình.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân


- Đào tạo cán bộ xã, bản, làng,… giúp các cán bộ cơ sở nâng cao trình độ quản lý
hành chính và kinh tế để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
1.1.2.4. Quy trình thực hiện dự án hỗ trợ xây dựng CSHT trong Chương trình 135
1.1.2.4.1 Công trình đầu tư tại xã, thôn
- Công trình xây dựng mới, sửa chữa,cải tạo nâng cấp, kể cả sửa chữa, nâng cấp
công trình cũ đầu tư bằng nguồn vốn khác được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1
của Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Ế

- Các công trình đầu tư có sử dụng trên 50% nguồn vốn từ chương trình 135 phải

U

gắn biển ghi tên công trình thuộc Chương trình 135 và các thông tin cơ bản của đơn vị

́H

chủ đầu tư, đơn vị thi công, tổng vốn đầu tư, thời gian khởi công và hoàn thành.
1.1.2.4.2 Cấp quyết định đầu tư



UBND huyện là cấp quyết định đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thuộc chương
trình 135.

H

1.1.2.4.3 Kế hoạch đầu tư


IN

- Quý II hằng năm, UBND xã căn cứ danh mục các công trình được đầu tư quy

K

định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNTKHĐT-TC-XD và danh mục các công tình trong kế hoạch tổng thể, thông báo và tổ

O

̣C

chức lấy ý kiến tham gia của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội để rà soát danh

̣I H

mục, địa điểm , mức vốn, quy mô công trình; sắp xếp thứ tự ưu tiên, xác định công
trình cụ thể vào kế hoạch thực hiện năm sau, tổng hợp thông qua Thường trực Hội

Đ
A

đồng nhân dân xã, trình UBND huyện phê duyệt.
- Căn cứ danh mục công trình đã được UBND huyện phê duyệt, chủ đầu tư tổ

chức lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình, kèm theo kế hoạch đấu thầu
trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt.
1.1.2.4.4 Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Lập báo cáo kinh tế – kĩ thuật (KT-KT):
+ Kinh phí lập Báo cáo KT-KT được bố trí trong kế hoạch năm từ nguồn kinh

phí đầu tư cho dự án thuộc chương trình 135;
+ Công trình thuộc dự án đầu tư CSHT tại các xã, thôn thuộc Chương trình 135
có thời gian thực hiện không quá 2 năm hoặc có giá trị công trình dưới 3 tỷ đồng
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

(không bao gồm tiền sử dụng đất) chỉ cần lập Báo cáo KT-KT; đối với công trình có
mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất)
hoặc có yêu cầu kỹ thuật cao (do chủ đầu tư quyết định), chủ đầu tư phải lập Báo cáo
KT-KT và phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý chuyên ngành;
+ Trong quá trình lập Báo cáo KT-KT các công trình CSHT, chủ đầu tư (trong
trường hợp tự lập hoặc thuê đơn vị tư vấn) phải lấy ý kiến của cộng đồng (những
người hưởng lợi trực tiếp và có trách nhiệm đóng góp xây dựng công trình) về các nội

Ế

dung đầu tư và cơ chế huy động nguồn lực đầu tư thực hiện dự án;

́H

lập hoặc lựa chọn tổ chức, đơn vị có đủ năng lực thực hiện;

U


+ Báo cáo KT-KT xây dựng công trình và Kế hoạch đấu thầu do chủ đầu tư tự

+ Quản lý chi phí đầu tư công trình CSHT thuộc chương trình 135 thực hiện theo



hướng dẫn riêng của Bộ xây dựng;

- Thẩm định, phê duyệt Báo cáo KT-KT:

H

+ Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định trước khi trình cấp có thẩm

IN

quyền phê duyệt báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình;

K

+ Đối với công trình do huyện làm chủ đầu tư, UBND huyện giao cơ quan
chuyên môn tổ chức thẩm định báo cáo KT-KT;

O

̣C

+ Đối với những công trình do xã làm chủ đầu tư: UBND huyện có trách nhiệm

̣I H


thẩm định báo cáo KT-KT trước khi phê duyệt;
+ Thời gian thẩm định báo cáo KT-KT: không quá 10 ngày làm việc kể từ khi

Đ
A

nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các công trình so huyện làm chủ đầu tư; không quá 07
ngày làm việc đối với những công trình do xã làm chủ đầu tư;
1.1.2.4.5 Thực hiện đầu tư xây dựng công trình
- Lựa chọn nhà thầu xây dựng thực hiện theo 3 hình thức sau:
+ Giao cộng đồng dân cư (những người hưởng lợi trực tiếp từ công trình) tự thực
hiện xây dựng;
+ Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân (ưu tiên trong xã) đủ năng lực để thực hiện;
+ Lựa chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu;
Quy định cụ thể về quy trình, hình thức chọn nhà thầu, đấu thầu và hợp đồng xây
dựng thực hiện theo quy định hiện hành.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

- Các trường hợp được phép chỉ định thầu:
+ Gói thầu có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng
+ Gói thầu thực hiện cấp bách để khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt;
+ Gói thầu đã tổ chức đấu thầu nhưng chỉ có 1 nhà thầu tham gia;

+ Gói thầu thực hiện bằng hình thức khoán gọn theo đơn vị sản phẩm nhằm huy
động sức lao động của dân, do dân tự tổ chức thực hiện, Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
dưới 70% số vốn đầu tư, có Báo cáo KT-KT đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

U

- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng:

Ế

+ Các trường hợp đặc biệt khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

́H

Chủ tịch UBND huyện phê duyệt hoặc uỷ quyền phê duyệt các kết quả đấu thầu
theo đề nghị của chủ đầu tư.



1.1.2.4.6 Giám sát hoạt động xây dựng

- Giám sát của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư tổ chức thực hiện giám sát thi công, trách

H

nhiệm giám sát của Chủ đầu tư thực hiện theo Điều 24 của Nghị định số 15/2013/NĐ-

IN

CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;


K

- Giám sát cộng đồng: Thực hiện theo quy định của Quyết định số 80/2005/QĐTTg ngày 14/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư cộng đồng

O

̣C

và Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KHĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006

̣I H

của Bộ KH&ĐT, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng. Kinh phí hoạt động của

Đ
A

Ban giám sát đầu tư cộng đồng được thực hiện theo quy định tại phần IV Thông tư
Liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006.
Những công trình đầu tư có quy mô nhỏ (có giá trị dưới 500 triệu đồng), thiết kế

kỹ thuật đơn giản mà chủ đầu tư giao cho ban giám sát đầu tư của cộng đồng tổ chức
giám sát thi công xây dựng công trình; ban giám sát đầu tư của cộng đồng được hưởng
định mức chi phí giám sát thi công xây dựng công trình, tối đa không vượt định mức
giám sát thi công xây dựng công trình do UBND cấp tỉnh quy định; trường hợp UBND
cấp tỉnh chưa quy định định mức giám sát thi công công trình xây dựng thì được áp
dụng định mức do Bộ Xây dựng công bố;


SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

1.1.2.4.7 Nghiệm thu, bàn giao, quản lý khai thác công trình
- Nghiệm thu, bàn giao công trình: Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình
hoàn thành; thành phần tham gia nghiệm thu gồm:
+ Đại diện chủ đầu tư;
+Đại diện tổ chức tư vấn lập Báo cáo KT-KT;
+ Đại diện tổ chức, đơn vị thi công;
+ Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện giám sát cộng đồng;

U

+ Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình.

Ế

+ Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng công trình;

́H

Tuỳ từng trường hợp cụ thể, chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan
tham gia nghiệm thu.




- Sau khi nghiệm thu, chủ đầu tư bàn giao công trình cho UBND xã để giao cho
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý sử dụng và bàn giao ít nhất 01 bộ hồ sơ, tài

IN

được quyết toán tới người dân.

H

liệu có liên quan đến công trình cho UBND xã; thông báo công khai giá trị công trình

K

1.1.2.4.8 Duy tu, bảo dưỡng công trình

Những công trình hạ tầng có tính chất sử dụng cho khu vực liên xã, không do

O

̣C

UBND xã quản lý thì việc duy tu bảo dưỡng do các đơn vị được giao quản lý thực hiện

̣I H

từ nguồn duy tu bão dưỡng hằng năm.
- Những công trình và hạng mục công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hoặc


Đ
A

phục vụ lợi ích cho hộ và nhóm hộ do người sử dụng quản lý, tự duy tu bảo dưỡng.
- Những công trình hạ tầng phục vụ lợi ích chung trong phạm vi xã, thôn do cấp

có thẩm quyền giao cho UBND xã quản lý được sử dụng vốn hỗ trợ duy tu, bão dưỡng
của Chương trình 135 và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện.
Hàng năm, UBND xã lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng các công trình do xã quản lý,
sử dụng, trình UBND huyện phê duyệt. Vốn duy tu bảo dưỡng được giao thành 1 khoản
riêng trong ngân sách của xã. UBND xã là chủ đầu tư nguồn vốn duy tu bảo dưỡng của
xã, trên cơ sở vốn được phân bổ, giao cho BQL dự án xã (nếu có) hoặc thôn có công trình
duy tu bảo dưỡng lập dự toán chi tiết các nguồn vốn: hỗ trợ của ngân sách nhà nước, huy
động vật tư, lao động trong cộng đồng trình chủ đầu tư phê duyệt. Giá cả vật tư, lao động
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

được tính theo mặt bằng giá tại khu vực xã do chủ đầu tư quyết định. Tuỳ theo tính chất
công việc, trưởng thôn tổ chức nhân dân trong thôn tự duy tu, bảo dưỡng hoặc thành lập
tổ, nhóm duy tu, bảo dưỡng. Chủ đầu tư ký hợp đồng và tổ chức nghiệm thu, thanh toán
với đại diện tổ, nhóm thực hiện có xác nhận của trưởng thôn.
1.1.2.4.9 Tổ chức quản lý dự án, công trình
- Công trình đầu tư có tính chất liên hoàn, sử dụng trên phạm vi liên xã hoặc
công trình có yêu cầu kỹ thuật cao giao cấp huyện làm chủ đầu tư.


Ế

- Công trình do một xã quản lý sử dụng, giao cho cấp xã làm chủ đầu tư. UBND

U

xã quyết định thành lập BQL dự án. BQL dự án có tư cách pháp nhân, được phép mở

́H

Tài khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện và sử dụng con dấu của UBND xã để giao
dịch. Thành phần BQL dự án bao gồm: Trưởng ban là Chủ tịch UBND xã (hoặc Phó



Chủ tịch UBND xã) làm việc kiêm nhiệm; kế toán; các thành viên khác gồm một số
cán bộ đoàn đại diện các ban, ngành trong xã, trưởng thôn, một số hộ đại diện cho

K

1.1.3.1 Các khái niệm

IN

1.1.3 Đầu tư xây dựng CSHT

H

cộng đồng dân cư trong xã.


̣C

 Về CSHT

O

Theo nghĩa hẹp, CSHT được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất thuộc lĩnh

̣I H

vực lưu thông, tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi sản xuất và các tổ
chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho sản xuất, phục vụ

Đ
A

những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội. Theo cách hiểu này, CSHT
chỉ bao gồm các công trình giao thông, cấp thoát nước, cung ứng điện, hệ thống thông
tin liên lạc... và các đơn vị đảm bảo duy trì các công trình này.
Theo nghĩa rộng, CSHT được hiểu là tổng thể các công trình và nội dung hoạt
động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài” cho khu vực sản xuất và sinh
hoạt của dân cư. CSHT là một phạm trù rộng gần nghĩa với “môi trường kinh tế ”, gồm
các phân hệ: phân hệ kỹ thuật (đường giao thông, cầu cảng, sân bay, năng lượng, bưu
chính viễn thông...), phân hệ tài chính (hệ thống tài chính - tín dụng), phân hệ thiết chế
(hệ thống quản lý nhà nước và luật pháp), phân hệ xã hội (giáo dục, y tế, khoa học kỹ
thuật...), cách hiểu này rõ ràng là rất rộng, bao hàm hầu như toàn bộ khu vực dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

13



Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

Đầu tư phát triển CSHT

Đầu tư phát triển CSHT trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng CSHT
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy đầu tư phát triển CSHT là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển
KTXH của nền kinh tế. Đầu tư phát triển CSHT trong nền kinh tế quốc dân được
thông qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi

Ế

phục CSHT cho nền kinh tế.

U

1.1.3.2. Nội dung đầu tư phát triển CSHT

́H

Đầu tư phát triển CSHT bao gồm:




 Đầu tư CSHT kỹ thuật (gọi tắt là hạ tầng kỹ thuật)

Đầu tư cơ cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm những bộ phận chủ yếu sau đây:
- Hệ thống giao thông.

H

- Hệ thống cấp nước sạch và thoát nước thải.

IN

- Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.

K

- Hệ thống lưới điện.

̣C

- Hệ thống bưu chính viễn thông.

O

- Các công viên cây xanh phục vụ vui chơi, giải trí và bảo vệ môi trường.

̣I H

- Hệ thống đảm bảo ánh sáng văn hoá và an toàn giao thông đô thị: chiếu sáng,
đèn tín hiệu, biển báo giao thông.


Đ
A

- Vận tải hành khách công cộng.
Ngoài ra có quan điểm còn tính đến cả các lĩnh vực nhà ở, hệ thống kho tàng tập

trung, các công trình và tổ chức phục vụ công cộng như tang lễ, y tế, cơ sở xã hội,
phòng chữa cháy, phòng chống lụt bão, động đất...
Như vậy, trong cơ cấu khu vực hạ tầng kỹ thuật bao gồm hai mảng lớn: mảng thứ
nhất là các công trình cơ sở vật chất có chức năng tạo điều kiện cho toàn bộ hoạt động
KTXH như đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, lưới điện,... Đây là những
công trình được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về dịch vụ hàng hoá công cộng và có
đặc điểm là chúng gắn liền với chức năng đảm bảo điều kiện cho sự hoạt động bình
thường của vùng dân cư. Mảng thứ hai của hạ tầng kỹ thuật đô thị là các thiết chế tổ
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

chức có chức năng vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc cung ứng các sản
phẩm hàng hoá công cộng. Đó là các tổ chức con người được thành lập và hoạt động
theo thể chế hiện hành.
 Đầu tư CSHT xã hội
Là đầu tư phát triển hệ thống công trình vật chất, đảm bảo cho việc nâng cao
trình độ dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư, đồng thời cũng là điều kiện chung cho

quá trình tái sản xuất sức lao động và nâng cao trình độ lao động của xã hội, hệ thống

Ế

này bao gồm:

U

- Các cơ sở, thiết bị và công trình phục vụ cho giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa

́H

học, ứng dụng và triển khai công nghệ.



- Các cơ sở y tế, bảo vệ sức khoẻ, bảo hiểm xã hội, nghỉ ngơi, tham quan du lịch,
các công trình phục vụ cho các hoạt động văn hoá xã hội, văn nghệ, thể dục thể thao...

H

 Đầu tư CSHT môi trường

Là đầu tư phát triển hệ thống vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc bảo vệ, giữ gìn

IN

và cải tạo môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của con người:

K


- Các công trình phòng chống thiên tai.

̣C

- Các công trình bảo vệ đất đai, rừng, biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

O

- Hệ thống cung cấp, xử lý và tiêu thải nước sinh hoạt.

̣I H

- Hệ thống xử lý chất thải công nghiệp.
1.1.3.3. Đặc điểm đầu tư phát triển CSHT

Đ
A

 Đầu tư CSHT đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Các công trình CSHT khi xây dựng thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng thời

gian thu hồi vốn lại rất lâu, thường việc thu hồi vốn phải thực hiện gián tiếp thông qua
các ngành kinh tế khác. Do vậy khi tiến hành đầu tư vào lĩnh vực này cần phải tính
toán vấn đề KTKT trong xây dựng và sử dụng các công trình đó. Thời gian dài với
nhiều biến động
Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy
tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra.
 Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của đầu tư CSHT có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm,

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Thanh Xuân

hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi tiếng thế giới như
vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tụ tháp cổ Ai cập, nhà thờ La Mã
ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia, …
 Cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư CSHT là các công trình xây dựng sẽ hoạt
động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh
hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì

Ế

vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc

U

phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để

́H

khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ .




 Liên quan đến nhiều ngành

Hoạt động đầu tư xây dựng CSHT rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều

H

lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương

IN

với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các

K

ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy định rõ phạm vi

̣C

trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập

O

trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.

̣I H

1.1.3.4. Vai trò của đầu tư phát triển CSHT đối với sự phát triển KTXH
Vai trò của đầu tư phát triển CSHT được thể hiện qua các mặt sau:


Đ
A

 Quyết định sự tăng trưởng và phát triển nhanh của nền kinh tế nói chung cũng
như của các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ.
CSHT cung cấp các dịch vụ cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, các yếu tố đầu

vào, đầu ra đảm bảo cho quy trình sản xuất và tái sản xuất của đất nước được tiến hành
một cách thường xuyên liên tục với quy mô ngày càng mở rộng. Vì thế đầu tư cho
CSHT sẽ là điều kiện hết sức căn bản để cho các ngành sản xuất kinh doanh dịch vụ
của đất nước nhanh chóng đi vào hiện đại hoá, trên cơ sở đó làm tăng nhanh và liên
tục năng suất lao động của từng ngành cũng như năng suất lao động của toàn xã hội,
giúp cho nền kinh tế nước ta sớm hoà nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực
và trên thế giới.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Phương – Lớp: K44B KHĐT

16


×