Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần viễn thông FPT - Huế giai đoạn 2011 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.98 KB, 74 trang )

I HC HU
TRNG I HC KINH T

Tấ

H

U



KHOA KINH T V PHT TRIN

IN

H

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


A

I H

O

C

K


AẽNH GIAẽ HIU QUA HOAT ĩNG ệU Tặ PHAẽT
TRIỉN
TAI CNG TY Cỉ PHệN VIN THNG FPT - HU
GIAI OAN 2011 - 2013

PHM TH THY NHUNG

KHểA HC: 2010 - 2014


I HC HU
TRNG I HC KINH T

Tấ

H

U



KHOA KINH T V PHT TRIN

IN

H

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC



A

I H

O

C

K

AẽNH GIAẽ HIU QUA HOAT ĩNG ệU Tặ PHAẽT
TRIỉN
TAI CNG TY Cỉ PHệN VIN THNG FPT - HU
GIAI OAN 2011 - 2013

Sinh viờn thc hin:

Giỏo viờn hng dn:

Phm Th Thỳy Nhung

TS. Hong Triu Huy

Lp: K44A KHT
Niờn khúa: 2010-2014


Đ
A

̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H



HUẾ, 5/ 2014


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

Lời cảm ơn

Ế


Trong quá trình thực hiện khóa luận tôi đã nhận được rất nhiều

́H

U

sự giúp đỡ. Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin dành cho Trường Đại học



Kinh Tế Huế- nơi tôi đã học tập và rèn luyện trong suốt bốn năm
qua. Sự tận tình dạy bảo cùng với những kiến thức, kinh nghiệm

IN

H

quý báu mà thầy cô đã truyền dạy là nền tảng giúp tôi hoàn thành

K

tốt khóa luận này.

̣C

Đặt biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến thầy tiến sĩ

O

Hoàng Triệu Huy. Mặc dù công việc bận rộn nhưng thầy đã tận tình


̣I H

chỉ bảo và định hướng đúng đắn cho tôi để ngày hôm nay có khóa

Đ
A

luận hoàn chỉnh này.
Lời cảm ơn tiếp theo tôi xin gửi đến Ban lãnh đạo và toàn thể

các anh chị em công ty FPT Telecom Huế, đặc biệt là các anh chị
phòng Kinh Doanh 1 đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội tiếp
cận với thực tế công việc và giúp tôi thu thập những số liệu cần thiết
cho bài luận này.

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

Cuối cùng,tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia
đình,người thân,bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Tuy đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể tránh khỏi những
thiếu xót và hạn chế. Vì vậy, tôi kính mong Quý thầy cô, các bạn


́H

đóng góp ý kiến để khoá luận hoàn thiện hơn.

U

Ế

sinh viên và những người quan tâm đến đề tài này tiếp tục giúp đỡ



Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thúy Nhung

MỤC LỤC

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

2014

Huế, tháng 5 năm

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

3. Phương pháp nghiên cứu: khóa luận có sử dụng các phương pháp: ...........................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN ...........................................................................................................4
1.1. Cở sở lí luận..............................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về hoạt động đầu tư .............................................................................4

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư............................................................................................4

U

1.1.1.2. Phân loại đầu tư ..................................................................................................5

́H

1.1.2. Hoạt động đầu tư phát triển ...................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển ...........................................................................6



1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển...........................................................................7
1.1.2.3. Phân loại hoạt động đầu tư phát triển .................................................................9

H

1.1.2.4. Vai trò của đầu tư phát triển .............................................................................11

IN


1.1.3. Hiệu quả đầu tư phát triển ...................................................................................13

K

1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư...........................................................................13
1.1.3.2. Phân loại đánh giá hiệu quả đầu tư...................................................................14

O

̣C

1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư ....................................................15

̣I H

1.1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển ..............................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn của mạng viễn thông ở Việt Nam .................................................20

Đ
A

1.2.1. Một số nét chung về hoạt động đầu tư của mạng internet...................................20
1.2.2. Vai trò của mạng viễn thông trong quá trình phát triển đất nước .......................21
1.2.3. Thực trang viễn thông Internet tại Tỉnh Thừa Thiên Huế .................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ..................25
CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 .........................................25
2.1. Tổng quan về công ty FPT .....................................................................................25
2.1.1. Giới thiệu về công ty viễn thông FPT .................................................................25
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty FPT - chi nhánh Huế.................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty và lĩnh vực hoạt động ....................................................28

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy .......................................................................................28
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

2.1.3.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ mỗi phòng ban ............................................28
2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động...........................................................................................29
2.1.2. Khả năng tài chính của công ty ...........................................................................30
2.1.2.1. Tình hình tài sản của công ty............................................................................31
2.1.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty. ....................................................................31
2.2. Thực trạng về hoạt động đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2011 - 2013......32
2.2.1. Đầu tư phát triển trong xây đựng cơ sở hạ tầng ..................................................32

Ế

2.2.2. Đầu tư phát triển trong thu hút và đào tạo nguồn nhân lực.................................35

U

2.2.2.1. Thực trạng chính sách thúc đẩy động cơ làm việc tại công ty cổ phần viễn

́H

thông FPT Chi Nhánh Thừa Thiên Huế. .......................................................................37
2.2.2.2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011 - 2013....................................38




2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần FPT - Huế giai đoạn 2011 –
2013 ...............................................................................................................................41

H

2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty ...................................42

IN

2.4.1. Đánh giá hiệu quả tài chính .................................................................................42

K

2.4.2. Đánh giá hiệu quả KTXH....................................................................................44
2.5. Những khó khăn và tồn tại trong việc đầu tư phát triển của công ty .....................46

O

̣C

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI

̣I H

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT - CHI NHÁNH HUẾ ........................................................49
3.1. Phương hướng, nhiệm vụ trong giai đoạn mới.......................................................49


Đ
A

3.1.1. Nhiệm vụ cho năm 2014......................................................................................49
3.1.2. Định hướng cho tương lai xa ...............................................................................49
3.2. Mục tiêu..................................................................................................................49
3.3. Một số giải pháp nâng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cho công ty .....50
3.3.1. Giải pháp về vốn..................................................................................................50
3.3.2. Giải pháp về đầu tư xây dựng thương hiệu .........................................................50
3.3.3. Giải pháp đầu tư xây dựng hệ thống thông tin. ...................................................51
3.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực...............................................................................51
3.3.5. Giải pháp về quản lí kinh doanh..........................................................................52
3.3.6. Giải pháp về marketing .......................................................................................53
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................55
1. Kết luận......................................................................................................................55
2. Kiến nghị ...................................................................................................................56
2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ............................................................56
2.2. Kiến nghị đối vơi công ty .......................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Kinh tế

KTXH

Kinh tế xã hội

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NPV

Giá trị hiện tại thuần

IRR

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

ĐVT

Đơn vị tính

%

Tỷ lệ phần trăm


TSCD

Tài sản cố định

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

KT


SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ

Tên

Trang

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế .........28
Biểu đồ 2.1: Biến động về tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .......32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động của công ty phân theo trình độ giai đoạn 2011- 2013 ...39
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động của công ty phân theo giới tính giai đoạn 2011- 2013 ..40

Ế

Biểu đồ 2.4. Mức nộp ngân sách nhà nước của công ty cổ phần FPT Huế...................44

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

giai đoạn 2011 - 2013.....................................................................................................44

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng

Tên

Trang

Bảng.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty giai đoạn 2011-2013 .........................30
Bảng 2.2: Giá trị tài sản cố định được đầu tư trong giai đoạn 2011 - 2013 ................32
Bảng 2.3. Cơ cấu Số lượng tài sản cố định được đầu tư giai đoạn 2011- 2013 ...........33
Bảng 2.4. Cơ cấu giá trị tài sản cố định được đầu tư giai đoạn 2011- 2013 ................34

Ế

Bảng 2.5. Kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng được triển khai trong 6 tháng đầu năm 2014

U

đã duyệt vào năm 2013..................................................................................................35

́H

Bảng 2.6. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011 – 2013................................38



Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần FPT - Huế giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................41

H


Bảng 2.8: Giả định các dòng thu nhập trong tương lai của công ty FPT ......................43

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Bảng 2.9. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh .................................................43

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Khóa luận được thực hiện nhằm mục tiêu tổng hợp, phân tích, đánh giá thực
trạng đầu tư phát triển của doanh nghiệp giai đoạn 2011-2013 từ đó đề ra định hướng

và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của công ty cổ phần viễn
thông FPT trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp được thu thập từ phòng kinh doanh và

Ế

các phòng ban khác thuộc công ty cổ phần viễn thông FPT huế cùng các tài liệu liên

U

quan, qua quá trình tổng hợp, phân tích xử lí số liệu thành số liệu thứ cấp phục vụ cho

́H

khóa luận.



Qua quá trình nghiên cứu tôi nhận thấy hoạt động đầu tư phát triển tại công ty
cổ phần viễn thông FPT giai đoạn 2011-2013 là khá hiệu quả, mang lại nhiều lợi

H

nhuận cho công ty, tuy nhiên bên cạnh đó, còn một số hạn chế nhất định mà nếu khắc

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

phục được sẽ giúp hoạt động kinh doanh của công ty sẽ ngày càng thuận lợi hơn.

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới trong những thập niên vừa qua, nhất là từ khi thực hiện cuộc cách
mạng khoa học – kỹ thuật vào thập niên 80, đã có những bước phát triển thần kỳ và
thật sự mạnh mẽ với hàng loạt thành tựu về kinh tế, khoa học – kỹ thuật, chính trị, xã
hội, an ninh, …Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau cho sự phát triển này, nhưng hầu

Ế

hết các ý kiến của các chuyên gia hàng đầu thế giới đều thừa nhận rằng, nguyên nhân


U

chính cho sự phát triển đó là sự xuất hiện của Internet. Sự xuất hiện của Internet đã

́H

thúc đẩy thế giới tiến nhanh về phía trước, và đưa cả thế giới sang một kỷ nguyên mới,



kỷ nguyên bùng nổ thông tin.

Đi cùng với sự phát triển của Internet là việc phát triển thêm một lĩnh vực kinh

H

doanh mới đó là cung cấp dịch vụ internet. Ở Việt Nam, lĩnh vực cung cấp dịch vụ

IN

Internet không còn mới mẻ nữa, rất nhiều doanh nghiệp nhảy vào lĩnh vực mang lại lợi
nhuận khổng lồ này, tuy nhiên thành công trong lĩnh vực này phải kể đến 3 nhà cung

K

cấp chiếm được nhiều thị phần trên thị trường nhất: VNPT (72%), FPT (13,52%) và

̣C


Viettel (9,53%) ( http: //mic. gov. vn số liệu 4/2012). Sự canh tranh khốc liệt của các

O

nhà mạng làm cho khách hàng có nhiều lựa chọn hơn. Chính vì vậy các nhà cung cấp

̣I H

không ngừng đưa ra các chiến lược khác nhau để thu hút khách hàng.
Việt Nam chính thức gia nhập mạng Internet vào ngày 19/11/1997. Tính đến cuối

Đ
A

tháng 12 năm 2012, Việt Nam đứng thứ 18 trên tổng số 20 quốc gia có số người dùng
Internet lớn nhất trên thế giới, xếp thứ 8 tại khu vực Châu Á và thứ 3 Đông Nam Á.
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một tỉnh đang trên đà phát triển, nhu cầu về việc sử

dụng mạng Internet trong những năm gần đây cũng tăng lên một cách đáng kể. Thành
phố Huế là một thành phố đang nằm trong kế hoạch trở thành thành phố trực thuộc
Trung Ương trong những năm tới, với những chính sách đầu tư phát triển của nhà
nước đã làm đời sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu về dịch vụ internet
cũng ngày càng gia tăng theo và trở thành một yếu tố không thể thiếu trong quá trình
phát triển này. Chính vì sự gia tăng về nhu cầu internet này đã giúp cho các nhà cung
cấp dịch vụ này càng có cơ hội gặt hái được nhiều lợi nhuận hơn. Tuy nhiên để chiếm
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

được nhiều khách hàng thì mỗi nhà cung cấp dịch vụ cần phải có quá trình đầu tư phát
triển xây dựng công ty.
Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về mạng Internet băng thông rộng của
tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung cần có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các bên liên quan, đặc biệt là nhà nước, doanh nghiệp và khách hàng để làm tiền
đề cho sự phát triển của đất nước.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động

Ế

đầu tư phát triển tại công ty cổ phần viễn thông FPT - Huế giai đoạn 2011 - 1013”.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

 Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích đánh giá hoạt động đầu tư



phát triển của doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 từ đó đề ra định hướng và các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của công ty cổ phần FPT - Huế trong
thời gian tới.


H

 Mục tiêu cụ thể

K

tư phát triển của doanh nghiệp.

IN

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả đầu
- Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty giai đoạn 2011 - 2013.

O

̣C

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó hoạt
động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp trong giai đoạn từ 2011 - 2013.

̣I H

- Đề xuất kiến nghị, giải pháp pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trong

Đ
A

thời gian tới.

3. Phương pháp nghiên cứu: khóa luận có sử dụng các phương pháp:

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp này xem

xét đến sự vận động của sự vật hiện tượng khác, xem xét sự vận động của các sự vật
hiện tượng qua các thời kỳ.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu từ các
tài liệu có sẵn, phải thu thập rồi sử lí tùy vào mục đích sử dụng.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Là phương pháp thu thập số liệu nguồn,
sơ khai, số liệu chưa từng xuất hiện.

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

- Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích số liệu thu thập được, trong
để tài tôi đã sử dụng phương pháp so sánh, mô tả, phân tổ thống kê.
- Phương pháp hạch toán kế toán, nghiên cứu từ tài liệu học tập và internet.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động đầu tư
phát triển của công ty.
 Phạm vi nghiện cứu:

Ế

- Về nội dung: Phân tích các hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mua


U

sắm máy móc trang thiết bị, thu hút và đào tạo nguồn nhân lực… những điểm hạn chế

́H

còn tồn tại, qua đó đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển của công ty và đề xuất giải
pháp.



- Về không gian: Bài khóa luận nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển tại

H

công ty cổ phần viễn thông FPT. Địa chỉ: số 46, Phạm Hồng Thái, Phường Vĩnh Ninh,
TP huế.

IN

- Về thời gian: Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty giai

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

đoạn 2011 - 2013, định hướng và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2014 - 2016.

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.1. Cở sở lí luận
1.1.1. Tổng quan về hoạt động đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

Ế

Có nhiều quan điểm khác nhau về đầu tư, ta có thể xem xét những khái niệm sau:

U

 Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào hoạt động nào đó nhằm


́H

thu về mục đích và mục tiêu cho chủ đầu tư trong tương lai.



 Trên phương diện tài chính: đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ
đầu tư nhận về một chuỗi các dòng nhằm hoàn vốn và sinh lời.

H

 Trên góc độ tiêu dùng, đầu tư là hình thức hạn chế tiêu dùng hiện tại để thu
về mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

IN

 Theo quan điểm kế toán: Khái niệm đầu tư gắn liền với việc phân bổ các

K

khoản vốn đã bỏ ra vào các mục chi cố định, trong một thời gian nhất định, phục vụ

̣C

cho công tác quản lí các kết quả đầu tư. Thực tế đây là sự ghi chép, hạch toán kết quả

O

đầu tư.


̣I H

Có thể khái quát chung rằng đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn

Đ
A

hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi
công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực
mà nhà đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
Nguồn lực được nói đến ở đây có thể là tiền, tài nguyên, công nghệ, nhà
xưởng, sức lao động, trí tuệ… và các mục đích hướng tới chính là sự tăng lên về tài
sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường sá, bệnh viện, máy móc…),
tài sản trí tuệ (trình độ chuyên môn, kỹ năng tay nghề, năng suất lao động, trình độ
quản lý… ) trong nền sản xuất xã hội.
Trong những kết quả đạt được trên đây, những kết quả trực tiếp của sự hy sinh
các tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực tăng thêm có vai trò quan trọng
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

trong mọi lúc, mọi nơi không chỉ đối với người bỏ vốn mà cả đối với toàn bộ nền kinh
tế. Những kết quả này không chỉ nhà đầu tư mà cả nền kinh tế xã hội được thụ hưởng.
1.1.1.2. Phân loại đầu tư

Có nhiều cách phân loại đầu tư nhưng trong bài khóa luận xin được đề cập hai
cách phân loại sau:
 Theo mục đích và tính chất của hoạt động đầu tư:
- Đầu tư tài chính: Người có tiền bỏ ra cho vay hoặc mua các chứng chỉ có giá

Ế

để được hưởng lãi suất định trước như gửi tiết kiệm hay mua trái phiếu chính phủ, tín

U

phiếu kho bạc hoặc lãi suất tùy thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

́H

phát hành. Đầu tư tài chính không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (Nếu không xét



đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm tăng giá trị tài sản tài chính của
các tổ chức, cá nhân. Với sự hoạt động của hình thức đầu tư này, vốn được lưu chuyển
dễ dàng, khi cần có thể rút ra nhanh chóng. Đây thực sự là một nguồn cung cấp vốn

H

quan trọng cho đầu tư phát triển.

IN

- Đầu tư thương mại: Người có tiền mua hàng hóa và bán với giá cao hơn để


K

hưởng chênh lệch giá khi mua và bán. Nếu không xét đến quan hệ ngoại thương thì

̣C

loại đầu tư này không tạo ra hay làm tăng thêm tài sản cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng

O

thêm tài sản tài chính cho chủ đầu tư. Mặc dù vậy đầu tư thương mại lại giúp cho quá

̣I H

trình lưu thông hàng hóa cho đầu tư phát triển diễn ra một cách linh hoạt và dễ dàng
hơn. Qua đó, nó lại làm đầu tư phát triển, tăng tích lũy vốn cho mở rộng sản xuất kinh

Đ
A

doanh, dịch vụ của các đơn vị cũng như của cả nền kinh tế.
- Đầu tư phát triển: Là hình thức đầu tư quan nhất trong nền KT, nó là tiền đề,

cơ sở cho các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư khác không thể tồn tại và
vận động nếu không có đầu tư phát triển.
 Theo tiêu thức quản lí của chủ đầu tư, đầu tư được chia thành đầu tư gián tiếp
và đầu tư trực tiếp:
- Đầu tư gián tiếp: người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lí, điều hành
quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư như mua cổ phiếu hoặc trái phiếu trên

thị trường chứng khoán thứ cấp. Trong trường hợp này nhà đầu tư có thể được hưởng

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

lợi ích vật chất (cổ tức, tiền lãi trái phiếu), lợi ích phi vật chất (quyền biểu quyết…)
nhưng không tham gia quản lí trực tiếp tài sản mà mình bỏ vốn đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: Người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lí điều hành quá trình
thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp bao gồm đầu tư dịch chuyển và
đầu tư phát triển. Đầu tư dịch chuyển là một hình thức đầu tư trong đó việc bỏ vốn là
nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong đầu tư dịch chuyển
không có sự gia tăng giá trị tài sản. Như vậy theo cách ta tiếp cận thì đầu tư phát triển

Ế

là một hình thức đầu tư trực tiếp nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất

U

kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt đời sống từ đó tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn

́H

vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này đóng vai trò quan trọng đối với

tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.



1.1.2. Hoạt động đầu tư phát triển
1.1.2.1. Khái niệm về đầu tư phát triển

H

Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt

IN

động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền KT, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và

K

các hoạt động xã hội khác, tạo ra việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong
xã hội. Các hoạt động đó là xây dựng các công trình hạ tầng KT - XH, mua sắm trang

O

̣C

thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn

̣I H

liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ
sở đang tồn tại và tạo tiền lực mới cho nền kinh tế - xã hội.


Đ
A

Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chỉ dùng vốn trong
hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm tăng thêm hoạt tạo ra những tài sản vật chất
(nhà xưởng, thiết bị, …. ) và tài sản trí tuệ (kỹ năng, tri thức, …), gia tăng năng lực sản
xuất tạo thêm việc làm vì một mục tiêu phát triển.
Đầu tư phát triển đòi hỏi nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp nguồn lực đó là
tiền vốn. Theo nghĩa rộng thì nguồn lực đó bao gồm tiền vốn, đất đai, lao động, máy
móc, thiết bị, tài nguyên. Như vậy, khi xem xét lựa chọn một dự án đầu tư hay đánh
giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển cần tính đúng và đủ các nguồn lực tham gia.
Kết quả của đầu tư phát triển là sự tăng thêm về tài sản vật chất (nhà xưởng,
thiết bị, …) và tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên môn, khoa học, kỹ thuật, …) và
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

tài sản vô hình (những phát minh sang chế, bản quyền…). Các kết quả đạt được của
đầu tư góp phần làm tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Hiệu quả của đầu tư phát
triển phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế xã hội thu được với chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó. Kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển cần được xem xét cả
trên phương diện chủ đầu tư và xã hội, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, phát
huy vài trò chủ động sáng tạo của nhà đầu tư, vai trò quản lí, kiểm tra giám sát của cơ
quan quản lí nhà nước các cấp. Thực tế, có những khoản đầu tư tuy không trực tiếp tạo


Ế

ra tài sản cố định và tài sản lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đầu tư

U

cho y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo…. nhưng lại rất quan trọng để nâng cao chất

́H

lượng cuộc sống và vì mục tiêu phát triển, do đó, cũng được xem là đầu tư phát triển.
Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,



cộng đồng và nhà đầu tư. Trong đó, đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, tăng thu nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống cho các

H

thành viên trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa lợi

IN

nhuận, nâng cao năng lực canh tranh và chất lượng nguồn lực.

K

Nội dung đầu tư phát triển ở phạm vi doanh nghiệp và phạm vi nền kinh tế có

thể khác nhau, ở góc độ kinh tế thì đầu tư phát triển phải làm gia tăng tài sản cho nền

O

̣C

kinh tế chứ không phải là việc chu chuyển tài sản giữa các đơn vị. Ví dụ, việc mua bán

̣I H

tài sản cố định giữa các doanh nghiệp vẫn được xem là hoạt động đầu tư phát triển cúa
doanh nghiệp đó, nhưng trên phương diện kinh tế thì không có đầu tư tăng thêm mà

Đ
A

chỉ có quyền sở hữu chuyển từ đơn vị này sang đơn vị khác, trong bài luận văn này chỉ
đề cập đến phạm vi phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư phát triển
Những đặc điểm riêng biệt của hoạt đông đầu tư phát triển mà các nhà quản lí cần
phải nắm bắt để quản lí đầu tư một cách hiệu quả nhằm phát huy được tối đa các nguồn lực:
 Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất
lớn, vốn đầu tư nằm khê đọng lâu trong suốt quá trình đầu tư. Do đó đòi hỏi phải có
giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lí, xây dựng các chính sách quy hoạch và có kế
hoạch đầu tư đúng đắn, quản lí chặt chẽ vốn đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư, đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm. Lao động cần sử sửng dụng cho các dự án rất lớn, đặt biệt
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

7



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

là các dự án trọng điểm quốc gia. Do đó công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và ưu
đãi cần phải có kế hoạch trước sao cho đáp ứng được nhu cầu về nhân lực theo từng
tiến độ của đầu tư, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng tiêu cực do
vấn đề “hậu dự án” gây ra như việc bố trí lao động, giải quyết lao động dư…
 Thời kì đầu tư kéo dài: Thời kì đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án
đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình có thời gian đầu tư
kéo dài hàng năm. Do vốn nằm khê dọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để

Ế

nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cần tiếng hành phân kì đầu tư, bố trí vốn và các nguồn

U

lực tập trung hoàn thành chấm dứt từng hạng mục công trình, quản lí chặt chẽ chế độ

́H

tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tư xây dựng



cơ bản. Vòng quay của vốn rất dài, chi phí sử dụng vốn lớn là cái giá phải trả cho hoạt
động đầu tư phát triển vì vậy nên khi quyết định đầu tư phát triển phải xem xét kỹ
lưỡng vì nếu quyết định sai sẽ làm lãng phí khối lượng vốn lớn và không phát huy hiệu


H

quả đối với nền KTXH. Trong quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư cần phải

IN

quản lí vốn sao cho có hiệu quả, tránh thất thoát, dàn trải và ứ dọng vốn. Chia một dự

K

án lớn ra thành các hạn mục công trình sau khi xây xong sẽ đưa ngay vào khai thác sử
dụng để tạo vốn cho các hạng mục công trình khác nhằm tăng tốc độ chu chuyển vốn.

O

̣C

 Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian này từ khi đưa công

̣I H

trình vào hoạt dộng cho đến khi hết thời gian hoạt động và đào thải công trình. Nhiều
công trình đầu tư phát triển phát huy kết quả lâu dài, có thể tồn tại vĩnh viễn. Trong

Đ
A

suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác động của hai mặt, cả về tích cực
lẫn tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội.

 Các thành quả của đầu tư phát triển nếu là các công trình xây dựng thì

thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo nên do đó quá trình thực hiện và
thời kì vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các yếu tố tự nhiên, KTXH
của vùng. Ví dụ như khi xây dựng các dự án khai thác nguồn nguyên liệu (than, dầu
mỏ, khí dốt... ) cần phải quan tâm đến vị trí địa lý (xem có gần nguồn nguyên nhiên
liệu và thuận tiện cho viên lưu thông hàng hóa hai không), trữ lượng, quy mô để xác
định công suất dự án. Đối với các nhà máy thủy điện, công suất phát điện tùy thuộc
vào nguồn nước nơi xây dựng công trình, Không thể duy chuyển nhà máy đi nơi khác
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

được như di chuyển những chiễc máy tháo dời do các nhà máy sản xuất ra từ địa điểm
này đến địa điểm khác. Để đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng và hoạt động của
kết quả đầu tư các nhà đầu tư phải quan tâm đến địa điểm đầu tư. Các ngoại ứng tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng trực tiếp hoặt gián tiếp đến việc triển khai dự án.
 ĐT phát triển có độ rủi ro cao: Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo
dài và thời gian vận hành kết quả đầu tư cũng kéo dài…nên mức độ rủi ro của hoạt
động đầu tư phát triển thường cao. Rủi ro đầu tư phát triển thường có nhiều nguyên

Ế

nhân trong đó nguyên nhân chủ quan từ phía nhà đầu tư như quản lí kém, chất lượng


U

sản phẩm không đạt yêu cầu…và có những nguyên nhân khách quan như giá bán sản

́H

phẩm giảm trong khi đó giá nguyên liệu lại tăng, công suất giảm xuất không đạt công

1.1.2.3. Phân loại hoạt động đầu tư phát triển



suất thiết kế…...

Hoạt động đầu tư phát triển được phân ra nhiều loại tùy theo tiêu thức mà

H

chúng ta sử dụng

IN

 Theo quá trình hình thành và thực hiện đầu tư, đầu tư phát triển gồm:

K

- ĐT cho hoạt động chuẩn bị đầu tư

- ĐT trong quá trình thực hiện đầu tư


O

̣C

- ĐT trong quá trình vận hành đầu tư

̣I H

Ở đây ta chọn cách tiếp cận dựa vào khái niệm đầu tư phát triển, theo đó khái
niệm nội dung của đầu tư phát triển bao gồm: đầu tư phát triển các tài sản vô hình và

Đ
A

đầu tư phát triển các tài sản vật chất.
 Theo lĩnh vực phát huy tác dụng của đầu tư phát triển, đầu tư phát triển gồm:
- ĐT phát triển sản xuất
- ĐT phát triển cơ sở hạ tầng chung của nền kinh tế
- ĐT phát triển văn hóa giáo dục
- ĐT phát triển khoa học kĩ thuật
- ĐT phát triển khác
 Đầu tư phát triển các tài sản vật chất gồm: Đầu tư phát triển xây dựng cơ
bản và đầu tư hàng tồn tồn trữ.

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

- Đầu tư xây dựng cơ bản: Là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo tài sản cố định
của doanh nghiệp. Đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các hoạt động như xây lắp và mua
sắm máy móc thiếp bị. Hoạt động đầu tư này đòi hỏi vốn lớn và chiếm tỷ trọng cao
trong tổng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
- Đầu tư bổ sung hàng tồn trữ: Việc xác định quy mô hàng tồn trữ tối ưu là rất
cần thiết cho doanh nghiệp. Trong doanh mục hàng tồn trữ gồm có nguyên vật liệu,
bán thành phẩm và thành phẩm. Các mặt hàng tồn trữ các khác nhau tùy theo từng loại
hình doanh nghiệp, quy mô và cơ cấu.

U

Ế

 Đầu tư phát triển tài sản vô hình gồm: Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn

́H

nhân lực, đầu tư nghiên cứu phát triển khoa học kỹ thuật, đầu tư xây dựng thương
hiệu, quảng cáo…



- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực có vị trí đặt biệt quan trọng
trong nền kinh tế và doanh nghiệp khi có nguồn nhân lực chất lượng cao thì mới tạo ra

H


hiệu quả cao nhất. Do đó đầu tư phát triển phải đặt biệt quan tâm đến phát triển nguồn

IN

nhân lực một cách tối đa là việc làm hết sức cần thiết. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
bao gồm: Đầu tư cho hoạt động đào tạo đội ngũ lao động, đầu tư cho công tác chăm sóc

K

sức khỏe, y tế, đầu tư cải thiện môi trường, điều kiện làm việc của người lao động.

̣C

- Đầu tư nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật nhằm phát

O

triển các sản phẩm mới và các lĩnh vực hoạt động mới. Đầu tư nghiên cứu và mua công

̣I H

nghệ đòi hỏi vốn lớn và rủi ro cao. Hiện nay khả năng đầu tư cho hoạt động nghiên cứu
và triển khai khoa học công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam còn khá khiêm tốn.

Đ
A

Đăt biệt nhập các công nghệ cũ, đã lỗi thời trên thế giới còn rất phổ biến ở Việt Nam.
Không có nhiều trung tâm nghiên cứu lớn, các trường đại học với nhiều chuyên gia đầu
ngành cũng chưa phát huy được vai trò nghiên cứu. Cùng với đà phát triển của nền KT

đất nước và doanh nghiệp trong tương lai tỷ lệ chi cho hoạt động đầu tư này sẽ ngày
càng tăng để đáp ứng với nhu cầu, khả năng của doanh nghiệp và đất nước.
- Đầu tư cho hoạt động marketing cũng là một lĩnh vực đầu tư hết sức quan
trọng, đặc biệt là trong các doanh nghiệp thương mại. Đầu tư cho hoạt động marketing
bao gồm đầu tư cho hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu…
đầu tư cho hoạt động marketing cần chiếm một tỷ trọng hợp lí trong tổng vốn đầu tư của
doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

1.1.2.4. Vai trò của đầu tư phát triển
Đối với nền kinh tế:
 Đầu tư phát triển làm tăng tổng cầu và tổng cung, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Trước hết cần phải xác định rõ đầu tư vai trò quan trong của đầu tư của
đầu tư trong nền kinh tế, là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khóa của
sự tăng trưởng. Nếu không có đầu tư thì sẽ không có phát triển. Khi nhìn từ góc độ
toàn bộ nền kinh tế của đất nước thì đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tác động
đến tổng cầu.

U

Ế

- Về cầu thì đầu tư chiếm tỷ trọng lớn và theo ngân hàng thế giới đầu tư chiếm


́H

khoảng 24 - 28 phần trăm trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối
với tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. Khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự tăng
kéo sản lượng và mức giá cân bằng tăng theo.



lên của tổng cung làm cho tổng cầu tăng lúc đó đường tổng cầu dịch chuyển sang phải

H

- Về cung, khi đầu tư đã có thành quả thì tổng cung đặt biệt là tổng cung dài

IN

hạn tăng lên, đường tổng cung dịch chuyển xuống dưới kéo theo sản lượng tiềm năng

K

tăng và làm cho mức giá chung giảm. Khi tiêu dùng tăng thì sẽ kích thích sản xuất
tăng hơn nữa. Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định của nền kinh tế. Sự tác động

̣C

không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và tổng cung tạo ra sự

O


thay đổi của đầu tư dù là tăng hay giảm điều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn

̣I H

định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định nền kinh tế của mọi quốc gia.
 Đầu tư phát triển có tác động to lớn đến việc tăng cường khả năng khoa học

Đ
A

và công nghệ của đất nước: Có hai con đường cơ bản để có công nghệ là tự nghiên cứu
phát minh và nhập công nghệ bên ngoài. Dù là là nghiên cứu phát minh hay nhập công
nghệ bên ngoài đều phải có đầu tư. Đầu tư là điều kiện kiên quyết của sự phát triển và
tăng cường khả năng công nghệ. Mọi phương án đổi mới công nghệ mà không gắn với
nguồn vốn đầu tư sẽ là những phương án không khả thi.
 Đầu tư phát triển có mối quan hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy nếu muốn tốc độ phát triển kinh tế tăng
cao (9 - 10%) thì phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển ở khu vực công
nghiệp và dịch vụ. Đối với ngành nông, lâm, ngư nghiệp do hạn chế nhiều mặt, để đạt

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6% là rất khó khăn. Ta có thể thấy chính đầu tư đã quyết

định chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ
nền KT.
 Đầu tư phát triển tác động giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các
vùng lãnh thổ, xóa đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh
tế, chính trị. Đầu tư phát triển sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện để
phát triển, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp, góp phần cải thiện cơ

Ế

sở vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế văn hóa và

U

các mặt xã hội khác…. Đầu tư phát triển góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm

́H

nghèo, tạo thêm việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống ở các vùng nghèo,
vùng sâu, vùng xa, phát triển nguồn nhân lực xây dựng cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra



những tác động tích cực nhằm khai thác tiềm năng của các vùng, vươn lên làm ăn khá
giả. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bố hợp lí sức

H

sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh.

IN


Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh

 Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ vừa mới thành lập thì đầu tư quyết

K

định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Việc làm đầu tiên đó là đầu tư xây

̣C

dựng cơ bản như nhà xưởng, nhà máy, các cơ sở hạ tầng để làm tiền đề cho quá trình

O

sản xuất. Tiếp theo là đầu tư mua các tài sản cố định như máy móc, thiết bị, đầu tư thu

̣I H

hút nguồn nhân lực. Những yếu tố cơ bản này mang tính sống còn cho một doanh
nghiệp để tiến hành các hoạt động sản xuất và kinh doanh từ đó mới nghĩ tới chuyện

Đ
A

thu về lợi nhuận. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải
vật chất đặt biệt, tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các
nghành kinh tế chỉ có thể phát triển nhanh chóng khi có đầu tư xây dựng cơ bản, đổi
mới công nghệ, xây dựng mới để tăng năng xuất, chất lượng và hiệu quả. Đầu tư phát
triển xây dựng cơ bản nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ

chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm thúc đẩy
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Đối với các cơ sở sản xuất - kinh doanh – dịch vụ đang tồn tại sau một thời
gian hoạt động, các cơ sở này hao mòn và hư hỏng. Để duy trùy được hoạt động bình
thường cần định kỳ tiến hành sữa chữa lớn hoặc thay mới các cơ sở vật chất kỹ thuật
SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

đã bị hư hỏng, hao mòn hoặc đổi mới để thích nghi với điều kiện hoạt động mới của sự
phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội. Mua sắm
các trang thiết bị cũng đã lỗi thời cũng có nghĩa là đầu tư phát triển.
 Đối với cơ sở vô vị lợi (hoạt động không thể thu lợi nhuận cho bản thân
mình) đang tồn tại thì để duy trì sự hoạt động ngoài tiến hành sữa chữa lớn định kì các
cở sở vật chất kỹ thuật còn phải thực hiện các chi phí thường xuyên. Tất cả những hoạt
động cho chi phí này điều là những hoạt động đầu tư.

Ế

1.1.3. Hiệu quả đầu tư phát triển

U

1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư


́H

Kết quả của hoạt động đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới
dạng lợi ích cụ thể, có định lượng đạt được từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đó



là những gì có thể cân đo đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ, số tài sản cố định
huy động được…. Đó cũng có thể là những chỉ tiêu phản ánh chất lượng có tính chất

H

định tính như chất lượng sản phẩm, uy tín doanh nghiệp…Kết quả cần đạt được bao

IN

giờ cũng là mục tiêu của việc thực hiện dự án. Kết quả của hoạt động đầu tư là những

K

biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng lợi ích cụ thể, có định lượng đạt được từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đó là những gì có thể cân đo đong đếm được như số

̣C

sản phẩm tiêu thụ, số tài sản cố định huy động được…Đó cũng có thể là những chỉ tiêu

O

phản ánh chất lượng có tính chất định tính như chất lượng sản phẩm, uy tín doanh


̣I H

nghiệp…Kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu của việc thực hiện dự án
Việc phân tích đánh giá kết quả của hoạt động đầu tư là việc định hướng, tính

Đ
A

toán, đo đạt những gì đạt được khi thực hiện việc đầu tư có thể bằng chỉ tiêu hiện vật
hoặc giá trị. Trong quá trình đánh giá này không hề có sự so sánh, có thể đầu tư đạt
được kết quả rất lớn nhưng không có nghĩa là nó đạt được hiệu quả cao nếu kết quả
không đủ để bù đắp lại khoản chi phí đã bỏ ra để đạt được nó. Nghĩa là việc đánh giá
kết quả đầu tư chỉ đơn thuần cho biết dự án đạt được những gì mà không có ý nghĩa
trong việc đánh giá lựa chon dự án.
Hiệu quả đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các mục
tiêu hoạt động của chủ thể đầu tư và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có các kết quả đó
trong những điều kiện nhất định.

SVTH: Phạm Thị Thúy Nhung

13


×