Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Thành phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.69 KB, 68 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
------------------------

Formatted: Font: 14 pt

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


ĐÔNG Á
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thanh Điệp
Lớp: K43B TCNH
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Phan Thị Minh Lý

Formatted: Font: 8 pt
Formatted: Right: 0"

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Huế, tháng 05 năm 2013

Formatted: Right: 0"

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

uế

Khóa luận này là kết quả của 4 năm học
tập và rèn luyện của em, để hoàn thành nó,

H

em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý
thầy cô giáo đã truyền đạt kiến thức, giúp

tế

đỡ em trong suốt quá trình học tập tại
trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt,


h

em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo

in

PGS.TS. Phan Thị Minh Lý đã tận tình hướng

cK

dẫn em hoàn thành khóa luận.

Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ

họ

phần Đông Á chi nhánh Thành phố Huế cùng
tập thể cán bộ công nhân viên, đặc biệt là

Đ
ại

các anh chị thuộc phòng Khách hàng cá nhân đã
hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho em trong suốt quá trình
thực tập tại ngân hàng.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm
ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên,
khích lệ em trong thời gian qua.

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"


Khóa luận tốt nghiệp

Em xin gửi lời tri ân chân thành và sâu

sắc đến tất cả mọi người!
Thành phố Huế, tháng 05 năm

H

Sinh viên thực hiện

uế

2013

Nguyễn Thị Thanh Điệp

tế

MỤC LỤC

Trang

h


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................117

in

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................117
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................228

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................228
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................228
5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................339
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4410

họ

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .........................................................................................................4410
1.1. Khái niệm và các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ......................4410

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................................4410
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................5511
1.1.2.1. Nghiệp vụ tài sản nợ - Huy động vốn ...................................................5511
1.1.2.2. Nghiệp vụ tài sản có – Sử dụng vốn .....................................................6612
1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian.............................................................................7713
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.........................................9915
1.2.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn.............................................................9915

1.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn .............................................9915

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.1. Đối với ngân hàng thương mại .............................................................9915
1.2.2.2. Đối với khách hàng ...........................................................................101016

1.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................101016
1.3.1. Cơ cấu vốn huy động theo phân loại tại ngân hàng thương mại .............101016

uế

1.3.1.1. Theo đối tượng khách hàng...............................................................111117
1.3.1.2. Theo mục đích huy động vốn............................................................121218

H

1.3.1.3. Theo kỳ hạn.......................................................................................121218
1.3.1.4. Theo loại tiền ....................................................................................131319
1.3.2. Lãi suất bình quân....................................................................................131319

tế

1.3.3. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn.............................141420

Chương 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

h

ĐÔNG Á CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012.............151521

in

2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế.............151521
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế.....151521

cK

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á ...........151521
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Thành phố Huế ....................................................................................161622
2.1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành

họ

phố Huế ..........................................................................................................171723
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng TMCP Đông
Á chi nhánh Thành phố Huế ..........................................................................181824

Đ
ại

2.1.2. Thực trạng hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố
Huế giai đoạn 2009 - 2012.................................................................................191925
2.1.2.1. Tình hình sử dụng lao động tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh

Thành phố Huế giai đoạn 2009 - 2012...........................................................191925
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2012 ..........................................................222228
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Thành phố Huế giai đoạn 2009 - 2012 ..................................................................252531

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1. Quy mô vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố
Huế giai đoạn 2009 – 2012 ................................................................................252531
2.2.2. Cơ cấu vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố
Huế giai đoạn 2009 - 2012.................................................................................282834
2.2.2.1. Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng....................282834

uế

2.2.2.2. Cơ cấu vốn huy động phân theo mục đích huy động vốn.................303036
2.2.2.3. Cơ cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn............................................323238

H

2.2.2.4. Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền..........................................343440
2.2.3. Lãi suất bình quân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế

giai đoạn 2009 - 2012 ........................................................................................353541


tế

2.2.4. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Thành phố Huế giai đoạn 2009 - 2012 ................................363642

h

2.2.4.1. Doanh số cho vay của ngân hàng giai đoạn 2009 - 2012..................363642

in

2.2.4.2. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ......................383844
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành

cK

phố Huế..................................................................................................................424248
2.3.1. Những kết quả đạt được của hoạt động huy động vốn ............................424248
2.3.2. Hạn chế của hoạt động huy động vốn......................................................434349
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................434349

họ

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ
...............................................................................................................................464652

Đ
ại


3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế
...............................................................................................................................464652
3.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Thành phố Huế ...........................................................................................474753
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á
chi nhánh Thành phố Huế......................................................................................474753
3.3.1. Thực hiện tốt chính sách khách hàng.......................................................474753
3.3.2. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin đối với khách hàng .....................494955

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"


Khóa luận tốt nghiệp

3.3.3. Đa dạng hóa khách hàng..........................................................................505056
3.3.4. Mở rộng mạng lưới huy động ..................................................................515157
3.3.5. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn từ dân cư................................515157
3.3.6. Tăng cường cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại...................................545460
3.3.7. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...............................................................555561

uế

Phân III: KẾT LUẬN ............................................................................................565662

Trang

in


h

DANH MỤC BẢNG BIỂU

tế

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................585864

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DongA Bank Huế qua 4 năm

cK

2009 - 2012 ..........................................................................................................2430
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại DongA Bank Huế giai đoạn
2009 - 2012 ..........................................................................................................2531
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng tại DongA Bank

họ

Huế giai đoạn 2009 - 2012 ....................................................................................2834
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn huy động phân theo mục đích huy động vốn tại DongA
Bank Huế giai đoạn 2009 - 2012 ............................................................................306

Đ
ại

Bảng 2.5: Cơ cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn tại DongA Bank Huế giai đoạn

2009 - 2012 ............................................................................................................328
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền tại DongA Bank Huế giai đoạn
2009 - 2012 ...........................................................................................................3440
Bảng 2.7: Biến động lãi suất bình quân tại DongA Bank Huế giai đoạn
2009 - 2012 ...........................................................................................................3642
Bảng 2.8: Tình hình cho vay tại DongA Bank Huế giai đoạn 2009 -2012 ..............3843
Formatted: Right: 0"

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.9: Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn của DongA Bank
Huế giai đoạn 2009 - 2012 ....................................................................................4438
Bảng 2.10: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại DongA

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Bank Huế giai đoạn 2009 - 2012...........................................................................4539

Formatted: Right: 0"

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế ..1824
Hình 2.2: Số lượng nhân viên của DongA Bank Huế qua 4 năm 2009 - 2012 ...........206
Hình 2.3: Cơ cấu nhân sự DongA Bank Huế phân theo giới tính ...............................206

uế

Hình 2.4: Cơ cấu nhân sự DongA Bank Huế phân theo trình độ ................................217

Hình 2.5: Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng ............................2935

H

Hình 2.6: Cơ cấu vốn huy động phân theo mục đích huy động vốn ...........................317
Hình 2.7: Cơ cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn ......................................................339


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

Hình 2.8: Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền ..................................................3440

Formatted: Right: 0"

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước


TMCP

: Thương mại cổ phần

DongA Bank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á

uế

NHTM

DongA Bank Huế : Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á

TCKT

: Tổ chức kinh tế

HĐND

: Hội đồng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân

tế

: Doanh nghiệp


Đ
ại

họ

cK

in

h

DN

H

chi nhánh Thành phố Huế

Formatted: Right: 0"

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kỳ một tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nào thì vốn cũng là yêu cầu,
mục tiêu hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển. Riêng đối với lĩnh vực ngân hàng thì
vốn lại càng đóng vai trò quan trọng vì nó vừa là phương tiện vừa là đối tượng kinh


uế

doanh của ngân hàng. Đặc biệt trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, chúng ta không thể

thực hiện thành công công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước nếu không huy động

H

được nhiều nguồn vốn và sử dụng chúng một cách có hiệu quả. Vấn đề hình thành thị

trường vốn ngày càng trở nên rất cần thiết đối với nền kinh tế, vì thế hệ thống ngân
hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút, tập trung các

tế

nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó để nền kinh tế của đất nước có
thể phát triển với tốc độ cao và ổn định.

h

Tuy nhiên trên thực tế thì vốn nằm trong dân cư và các tổ chức kinh tế còn nhiều,
trong khi các NHTM vẫn còn thiếu vốn, đặc biệt là nguồn vốn trung và dài hạn. Hơn

in

nữa trong những năm gần đây, với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều ngân hàng

cK


bên ngoài tràn vào Việt Nam với số vốn rất lớn, trình độ quản lý về nhân sự và công
nghệ tiên tiến, hệ quả là xuất hiện hàng loạt những khó khăn thách thức cho các ngân
hàng trong nước. Thêm vào đó, thị trường tài chính tiền tệ của nước ta khá bất ổn,
NHNN đưa ra nhiều chính sách mới như áp trần lãi suất huy động, ngừng huy động

họ

vàng, siết chặt thị trường liên ngân hàng,... Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả huy động
vốn luôn là vấn đề cấp bách mà ngân hàng cần giải quyết, một trong những vấn đề đó
là “làm thế nào để có đủ vốn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế?”. Những giải pháp để

Đ
ại

tăng cường và mở rộng công tác huy động vốn đang là vấn đề có tính thời sự hiện nay.
Trong những năm qua, hệ thống các NHTM xuất hiện trên địa bàn thành phố Huế

ngày càng nhiều, do đó tính cạnh tranh diễn ra giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt.
Cùng với những biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước, vậy làm thế nào để
huy động được nguồn vốn nhàn rỗi một cách có hiệu quả? Nhận thức được tầm quan
trọng của công tác huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong
thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế em đã
nghiên cứu và quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân

Formatted: Right: 0"

hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Thành phố Huế”.

Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM.
- Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Thành phố Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn đọng và góp

uế

phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành
phố Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

 Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP

tế

Đông Á chi nhánh Thành phố Huế.
 Phạm vi nghiên cứu:


h

- Về không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh

in

Thành phố Huế.

- Về thời gian: số liệu do đơn vị cung cấp trong 4 năm 2009, 2010, 2011, 2012.

cK

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đề tài chỉ dựa trên các số liệu thứ cấp được
lấy từ các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,… Các số
liệu này chủ yếu được cung cấp bởi phòng hành chính, phòng khách hàng cá nhân và

họ

phòng kế toán của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế. Bên cạnh
những tài liệu này cần kết hợp giữa lý thuyết đã được học với thực tế và thu thập
những thông tin bên lề từ truyền thông, báo chí, internet,…

Đ
ại

- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Trên cơ sở những số liệu đã thu thập


được, tiến hành phương pháp phân tích, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so
sánh, phương pháp tổng hợp các số liệu về thực trạng hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế.
+ Phương pháp so sánh:
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
Số tuyệt đối biểu hiện quy mô, giá trị của một chỉ tiêu huy động vốn nào đó trong
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. Nó có thể biểu hiện số đơn vị của tổng thể hay

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

2

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


Khóa luận tốt nghiệp

bộ phận, hoặc các trị số của một tiêu thức nào đó. Số tuyệt đối là căn cứ để tính các chỉ
tiêu thống kê khác.
So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu huy động vốn giữa kỳ kế hoạch và thực tế,
giữa những khoảng thời gian và không gian khác nhau để thấy được mức độ hoàn
thành kế hoạch, quy mô phát triển của các chỉ tiêu huy động vốn nào đó.

uế

 Phương pháp so sánh số tương đối
 Số tương đối động thái


H

Số tương đối động thái biểu hiện sự biến động về mức độ của hiện tượng nghiên

cứu qua một thời gian nào đó. Số tương đối này là kết quả so sánh hai mức độ cùng
loại của hiện tượng ở hai thời kỳ (hay thời điểm) khác nhau và được biểu hiện bằng số

Số tương đối động thái (%) =

tế

lần hay phần trăm.

Mức độ kỳ nghiên cứu
x 100%
Mức độ kỳ gốc

h

 Số tương đối kết cấu

in

Số tương đối kết cấu được dùng để xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu thành
trong một tổng thể. Nghiên cứu sự thay đổi kết cấu sẽ thấy được xu hướng phát triển của

cK

hiện tượng và cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trò của từng bộ phận trong tổng thể.
Số tương đối kết cấu là kết quả so sánh trị số tuyệt đối của từng bộ phận với trị số

tuyệt đối của cả tổng thể và thường được tính bằng phần trăm.

5. Kết cấu của đề tài

Mức độ đạt được của bộ phận
x 100%
Mức độ đạt được của tổng thể

họ

Số tương đối kết cấu (%) =

Đ
ại

Đề tài gồm 3 phần:

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á

chi nhánh Thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2012
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Thành phố Huế

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


Phần III: KẾT LUẬN
Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Khái niệm và các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

uế

Hoạt động ngân hàng với các nghiệp vụ truyền thống là nhận tiền gửi, cho vay và

cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng ra đời khi quan hệ sản xuất và trao đổi

H

hàng hóa của xã hội đã phát triển ở mức độ cao. Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó là nền kinh tế thị trường, thì hệ thống các
NHTM cũng trở thành một định chế tài chính không thể nào thiếu được.

tế


Theo PGS.TS Trần Huy Hoàng (2010), NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực
tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi,

h

tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện

in

thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại
ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM

cK

trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có
một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh
tế, xã hội và ngược lại.

họ

Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941 đã định nghĩa: “Ngân hàng thương
mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Đ
ại

Theo Khoản 3, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Ngân hàng thương


mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ

quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian
này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung
lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục

Formatted: Right: 0"

đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Nghiệp vụ tài sản nợ - Huy động vốn
Theo PGS.TS. Trần Huy Hoàng (2010): Nghiệp vụ tài sản nợ là nghiệp vụ hình

thành nên các nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Các nguồn vốn của NHTM bao gồm:
a. Vốn điều lệ và các quỹ:

uế


- Vốn điều lệ: là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào hoạt động
và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo

H

quy định của pháp luật. Vốn điều lệ được NHNN cấp phát nếu đó là ngân hàng công,
do các cổ đông đóng góp theo cổ phần nếu là ngân hàng cổ phần. Vốn điều lệ có thể

được thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ phiếu

tế

bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của
luật pháp mỗi nước. Vốn điều lệ được sử dụng trước hết để xây dựng, mua sắm tài sản

h

cố định, các phương tiện làm việc và quản lý, tức là tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho

in

hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra các NHTM còn được phép sử dụng vốn điều lệ để
hùn vốn, liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động

cK

kinh doanh khác.

- Các quỹ của ngân hàng: được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động,

bao gồm các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ, các quỹ dự phòng tài chính, trợ cấp thất nghiệp, quỹ đầu tư phát triển và

họ

các quỹ khác,… Ngoài ra, còn có các quỹ được hình thành bằng cách trích và tính vào
chi phí hoạt động của ngân hàng như: quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài sản, dự phòng
để xử lý rủi ro,…

Đ
ại

Ở Việt Nam, theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN (19/04/2005) và quyết

định 03/2007/QĐ-NHNN (19/01/2007) thì Vốn tự có của NHTM bao gồm:
- Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã

góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển
nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
- Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và của
các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

đãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài, các giấy nợ thứ cấp có thời hạn dài.
5



Khóa luận tốt nghiệp

b. Vốn huy động:

Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn
huy động gồm có:
- Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (còn được gọi là tiền gửi giao dịch, tiền

uế

gửi thanh toán).
- Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể.

H

- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư.

- Nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu
ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi,…

tế

c. Nguồn vốn đi vay:

Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh

h


doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:

thanh toán bù trừ, vay qua đêm, thấu chi,…

in

- Vay của NHNN dưới hình thức được tái cấp vốn, vay bù đắp thiếu hụt trong

cK

- Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại,…
- Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế,…
d. Nguồn vốn khác:

Vốn tiếp cận từ ngân sách Nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án theo kế

họ

hoạch tập trung của Nhà nước; vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế để cho
vay ủy thác; vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán
không dùng tiền mặt,…

Đ
ại

1.1.2.2. Nghiệp vụ tài sản có – Sử dụng vốn

Theo PGS.TS. Trần Huy Hoàng (2010): Với nguồn vốn có được ngân hàng sử


dụng cho các hoạt động sau:
a. Thiết lập dự trữ:

Các NHTM không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, mà
dành một phần nguồn vốn thích hợp cho dự trữ nhằm đáp ứng những yêu cầu sau:
- Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN.

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

- Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng.

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

- Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi.
- Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.
- Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng…
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân

hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.

uế

b. Cấp tín dụng:

Bao gồm các nghiệp vụ cho vay (ngắn, trung và dài hạn); chiết khấu thương

H

phiếu và chứng từ có giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh, bao thanh toán,…
c. Đầu tư tài chính:

NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm

tế

kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tư tài chính bao gồm:
- Góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các công ty, xí nghiệp và các tổ chức tín

h

dụng khác.

in

- Mua chứng khoán và các giấy tờ có giá trị để hưởng lợi tức và chênh lệch giá.
d. Sử dụng vốn cho các mục đích khác như: mua sắm thiết bị và dụng cụ phục

phí khác.

cK

vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi

1.1.2.3. Nghiệp vụ trung gian


Theo PGS.TS. Trần Huy Hoàng (2010): Nghiệp vụ trung gian là các dịch vụ mà

họ

khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận được các khoản hoa hồng và lệ phí:
a. Dịch vụ ngân quỹ: Ngân hàng cung cấp các dịch vụ liên quan đến thu chi về
tiền mặt như kiểm đếm tiền, phân loại tiền, bảo quản và vận chuyển tiền,…

Đ
ại

b. Dịch vụ ủy thác: Ngân hàng làm theo sự ủy thác của khách hàng để thu tiền

hoa hồng.

Quản lý di sản: loại ủy thác này được hình thành và áp dụng đối với tài sản của

người đã mất theo chúc thư của họ.
Quản lý tài sản theo hợp đồng đã ký kết: Ngân hàng quản lý hộ tài sản theo một
hợp đồng ủy quyền được ký kết với người ủy thác.
Ủy thác giám hộ: Ngân hàng quản lý toàn bộ tài sản cho một người không đủ khả

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

năng về mặt pháp lý, những người chưa thành niên hay người bị bệnh tâm thần.

7


Khóa luận tốt nghiệp

Dịch vụ đại diện: Tiếp nhận và quản lý tài sản như: thu vốn gốc và lợi tức chứng

khoán, đại lý về quản trị, đại diện tố tụng.
Ủy thác quản lý ngân quỹ: Ngân hàng sẽ đảm nhiệm việc thu, chi tiền mặt cho
khách hàng thông qua hệ thống chi nhánh cũng như có thể cử nhân viên đến tận doanh
nghiệp để thực hiện nghiệp vụ này. Mức phí thu từ dịch vụ này là không nhiều tuy

uế

nhiên đây là một trong các dịch vụ được ngân hàng cung cấp nhằm đảm bảo mức độ
gắn kết của doanh nghiệp với ngân hàng.

H

c. Dịch vụ bảo hiểm (BANCASSURANCE): Một cách tổng quát có thể hiểu

Bancassurance là một kênh trong chiến lược phân phối sản phẩm của các công ty Bảo
hiểm, liên kết với các NHTM để cung cấp có hiệu quả các sản phẩm bảo hiểm cho

tế

khách hàng của mình. Các ngân hàng cung cấp các dịch vụ bảo hiểm và hưởng phí
môi giới cho tất cả khách hàng qua các công ty con hoặc các nhà môi giới bảo hiểm.

in


tín dụng, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản,…

h

Các dịch vụ bảo hiểm mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng như: Bảo hiểm

d. Dịch vụ thông tin tư vấn: Ngân hàng chọn lọc và cung cấp cho khách hàng

cK

những thông tin như: giá cả hàng hóa, tỷ giá hối đoái, thị trường chứng khoán, tình
hình tài chính của khách hàng chuẩn bị giao dịch với doanh nghiệp,… Ngoài ra, hoạt
động tư vấn của ngân hàng cho khách hàng còn có các dịch vụ: quản lý hiệu quả dòng
tiền, xác định một cơ cấu vốn hiệu quả, tư vấn quản lý rủi ro trong kinh doanh,…

họ

e. Dịch vụ giữ hộ (cho thuê két sắt): Dcihj vụ giữ hộ là nghiệp vụ mà các ngân
hàng giữ hộ tài sản quý, các tài liệu quan trọng cho khách hàng như vàng, đá quý, sổ
tiết kiệm, giấy tờ nhà,…

Đ
ại

f. Dịch vụ địa ốc: Đối với các giao dịch mua bán nhà đất, ngân hàng có thể cung

cấp các dịch vụ tư vấn thu tục thanh toán an toàn và cung cấp dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng, bao gồm cả tư vấn tình trạng pháp lý của nhà đất, thực hiện thủ tục sang
tên, chuyển nhượng, công chứng giao dịch để hưởng phí dịch vụ.

g. Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng.
h. Kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Các nghiệp vụ trên của NHTM không thể tách rời, độc lập nhau mà chúng có mối

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

quan hệ hỗ tương với nhau trong quá trình kinh doanh của ngân hàng.
8


Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2009): Hoạt động huy động vốn là một trong
những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM. Hoạt động này mạng lại
nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung

uế

cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM,
chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do

H

vậy, huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ.

NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:

- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các

tế

hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn

h

của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận,…

in

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ
chức tín dụng nước ngoài.

Việt Nam.

cK

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước

1.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2009): Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang

họ


lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có
nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM. Một NHTM khi
được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên vốn điều lệ chỉ

Đ
ại

đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho
hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh
như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động
này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn do vậy có ý
nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng.
1.2.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

9

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


Khóa luận tốt nghiệp

đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy
động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng
đối với ngân hàng. Từ đó NHTM có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động

huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ
huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng.

uế

1.2.2.2. Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng mà

H

còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho

khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội
cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn

tế

còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn
rỗi. Cuối cùng, nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với

h

các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ

in

tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
Ngày nay, giữa các NHTM và khách hàng doanh nghiệp cũng như các tổ chức

cK


khác có mối quan hệ gắn bó, theo đó ngân hàng vừa cung cấp dịch vụ ngân hàng vừa
thực hiện nghiệp vụ huy động vốn. Cụ thể NHTM nhận chi trả tiền lương trực tiếp cho
nhân viên làm việc ở các doanh nghiệp và các tổ chức khác thông qua dịch vụ ghi Có
trực tiếp. Bằng việc ghi Có trực tiếp tiền lương vào tài khoản của khách hàng mở ở

họ

ngân hàng, NHTM đồng thời thực hiện luôn nghiệp vụ huy động vốn.
1.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân
hàng thương mại

Đ
ại

1.3.1. Cơ cấu vốn huy động theo phân loại tại ngân hàng thương mại
Vốn huy động có ý nghĩa quyết định khả năng hoạt động của mỗi ngân hàng nên

nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng của NHTM. Các hình thức huy động
vốn ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng vốn huy động được vì vậy việc đưa ra các hình
thức huy động phù hợp, linh hoạt là điều hết sức cần thiết đối với ngân hàng bởi như
vậy họ mới khai thác được hết các nguồn vốn từ các doanh nghiệp và cá nhân trong
mọi thành phần kinh tế. Nguồn tiền được truyền tải đến ngân hàng theo nhiều kênh

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


khác nhau, với các hình thức phân loại khác nhau.
10


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.1.1. Theo đối tượng khách hàng

Khách hàng là nhân tố quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên lại
bao gồm nhiều đối tượng khác nhau, rất đa dạng. Chính vì vậy, trong hoạt động của
ngân hàng sẽ được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau tùy theo đối tượng sử dụng.
Đối với hoạt động huy động vốn, dựa theo đối tượng khách hàng thì hoạt động huy

uế

động vốn của ngân hàng được chia thành các hình thức sau:
 Tiền gửi của cá nhân

H

Khách hàng cá nhân chiếm phần lớn trong đối tượng hoạt động của ngân hàng.

Chính vì vậy, các hoạt động dịch vụ của ngân hàng với đối tượng khách hàng này cũng
rất đa dạng, đặc biệt đối với hoạt động huy động vốn. Với mục đích gửi tiền chủ yếu là

tế

tiết kiệm, bảo quản, đem lại khả năng sinh lời cho mình thì khách hàng cá nhân đã
đem lại một lượng vốn huy động đáng kể cho ngân hàng với số tiền nhàn rỗi của mình.


h

Đồng thời lượng vốn huy động được rất ổn định góp phần làm cho ngân hàng có thể dễ

in

dàng sử dụng lượng vốn này để thực hiện các hoạt động đầu tư của mình một cách
hiệu quả nhất.

cK

 Tiền gửi của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác

Không chỉ khách hàng cá nhân mới đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của
ngân hàng mà các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế khác cũng góp phần tạo
nên sự đa dạng trong hoạt động của ngân hàng.

họ

Trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng, lượng vốn huy động từ khách
hàng là doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác cũng chiếm phần lớn.
Tuy nhiên mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là khác so với khách

Đ
ại

hàng cá nhân nên ngân hàng chỉ sử dụng được một phần nhỏ trong lượng vốn huy
động được, đó là số dư trên tài khoản của các doanh nghiệp cũng như của các tổ chức
kinh tế. Bởi vì mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là dùng để thanh toán
cũng như tiến hành các giao dịch khác nên lượng vốn huy động sẽ không có thời gian

cố định gây khó khăn cho ngân hàng trong việc đem vốn đi đầu tư sinh lời. Tuy nhiên
không phải lúc nào các doanh nghiệp cũng gửi tiền với mục đích thanh toán, bởi số
tiền nhàn rỗi đó sẽ được hưởng lãi nếu doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn.

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.1.2. Theo mục đích huy động vốn
 Tiền gửi thanh toán

Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng
giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu
thanh toán cho khách hàng khi họ có yêu cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này

uế

rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng
với mức chi phí thấp.

H

 Tiền gửi tiết kiệm


Các tầng lớp dân cư đều có khoản tiền nhàn rỗi, khoản thu nhập chưa sử dụng
đến. Trong điều kiện có thể tiếp cận ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực

tế

hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời. Do lượng tiền nhàn rỗi này của dân cư được gửi
với thời gian cố định nên đây là lượng vốn chủ yếu cho ngân hàng sử dụng trong hoạt

h

động kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm,

in

các ngân hàng đều cố gắng khuyến khích dân cư thay đổi thói quen giữ tiền tại nhà
bằng cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động vốn đa dạng

cK

với lãi suất hấp dẫn. Đây cũng là một dạng của tiền gửi có kỳ hạn nhưng cũng có một
số điểm khác biệt theo quy định của văn bản pháp luật mà NHNN quy định.
 Phát hành các giấy tờ có giá

Các giấy tờ có giá là công cụ Nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên

họ

thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó.
Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thường cao

hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường.

Đ
ại

Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành bao gồm kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ

tiền gửi có mệnh giá. Trong đó: Kỳ phiếu ngân hàng là loại giấy tờ có giá ngắn hạn
(trong 1 năm), nó có đặc điểm giống như trái phiếu (là một cam kết xác nhận nghĩa vụ
trả nợ của ngân hàng phát hành đối với người chủ sở hữu) nhưng có thời hạn ngắn hơn
trái phiếu, vì vậy nó được sử dụng cho mục đích huy động vốn ngắn hạn của ngân hàng.
1.3.1.3. Theo kỳ hạn
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng mà
không có sự thỏa thuận trước về thời gian rút tiền. Với loại tiền gửi này ngân hàng chỉ

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

12

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


Khóa luận tốt nghiệp

phải trả một mức lãi suất thấp. Vì tiền gửi loại này rất biến động, khách hàng có thể rút
ra bất cứ lúc nào, do đó ngân hàng không chủ động sử dụng số vốn này mà phải dự trữ
một số tiền đảm bảo để có thể thanh toán ngay khi khách hàng có nhu cầu.
- Tiền gửi ngắn hạn: Đây là nguồn vốn ngân hàng huy động trong khoảng thời gian

ngắn hạn và thường xác định là từ 0 cho đến 12 tháng. Loại tiền gửi này thường được

uế

hưởng lãi suất cố định và phụ thuộc vào kỳ hạn, kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
- Tiền gửi trung và dài hạn: Là vốn mà ngân hàng huy động với thời gian từ 12

H

tháng trở lên. Đây là nguồn vốn ổn định được ngân hàng sử dụng với mục đích đầu tư
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
1.3.1.4. Theo loại tiền

tế

- Vốn huy động bằng VNĐ: Ngân hàng huy động vốn bằng VNĐ thông qua tất
cả các hình thức huy động vốn khác nhau với các mục đích sử dụng khác nhau. Trong

h

nguồn vốn ngân hàng huy động được thì nguồn vốn huy động bằng VNĐ chiếm tỷ

in

trọng cao, đáp ứng các nhu cầu về sử dụng vốn của ngân hàng.

- Vốn huy động bằng ngoại tệ: Ngoài huy động vốn bằng VNĐ, ngân hàng cũng

cK


tiến hành huy động vốn bằng ngoại tệ. Số vốn huy động bằng ngoại tệ quy ra VNĐ
cũng chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động của ngân hàng. Mục đích huy động vốn bằng
ngoại tệ của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế cũng như các hoạt
động kinh doanh ngoại tệ của khách hàng cũng như ngân hàng. Vốn huy động bằng

họ

ngoại tệ của ngân hàng chủ yếu là USD hoặc EUR.

- Vốn huy động bằng vàng: Ngoài các hình thức huy động trên, trong khoảng thời
gian từ 2011 trở về trước, ngân hàng còn tiến hành huy động vốn bằng vàng. Trong

Đ
ại

thời gian gần đây, với hình thức giữ hộ vàng ngân hàng cũng thu được lượng lớn vốn
huy động bằng vàng. Với hình thức này, mục đích chính của ngân hàng là nhằm đáp
ứng hoạt động mua, bán vàng của khách hàng cũng như ngân hàng.
1.3.2. Lãi suất bình quân

Lãi suất huy động luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các chủ thể kinh tế.
Người gửi muốn lãi suất cao, người vay lại muốn lãi suất thấp. Là trung gian đóng vai
trò cầu nối giữa hai đối tượng trên, ngân hàng phải tìm cách điều chỉnh mức lãi suất
sao cho hợp lý nhất đối với các bên. Trong đó điều quan trọng là phải đảm bảo lợi ích

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

13

Formatted: Right: 0"

Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph


Khóa luận tốt nghiệp

của ngân hàng. Vì vậy trong huy động vốn, mỗi ngân hàng đều cố gắng áp dụng mọi
biện pháp để có thể tìm kiếm được những nguồn vốn sao cho chi phí huy động vốn
bình quân là nhỏ nhất và sử dụng số vốn đó để cho vay với một mức lãi suất chấp nhận
được trên thị trường.
Trả lãi tiền gửi là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất, nó là yếu tố quyết định

uế

đến việc hoạch định lãi suất cho vay, do vậy ngân hàng cần phải phân tích cụ thể chỉ
tiêu lãi suất huy động bình quân. Chỉ tiêu lãi suất huy động bình quân được tính bằng

H

bình quân gia quyền của lãi suất các nguồn theo khối lượng từng nguồn.

Nếu có chính sách lãi suất phù hợp, hiệu quả, ngân hàng sẽ tối thiểu hóa được chi
phí trong khi vẫn hoàn thành kế hoạch về nguồn vốn.

tế

1.3.3. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn

Để đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng, thường sử


h

dụng chỉ tiêu so sánh nguồn vốn huy động được với nhu cầu sử dụng vốn để thấy

in

nguồn vốn huy động có thể đáp ứng được bao nhiêu và ngân hàng phải vay thêm bao
nhiêu để thỏa mãn nhu cầu ấy. Để đạt được mục tiêu này, ngân hàng phải có cơ cấu vốn

cK

hợp lý. Cơ cấu vốn hợp lý có thể đáp ứng được tối đa nhu cầu sử dụng vốn, không có
tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn. Khi xét đến tính cân
đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn thường sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn:
Doanh số cho vay
x 100 (%)
Tổng vốn huy động

họ

Hệ số sử dụng vốn =

Chỉ tiêu này cho biết ngân hàng dùng bao nhiêu % tổng vốn huy động để đáp ứng
nhu cầu sử dụng vốn. Như vậy, khi xem xét tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử

Đ
ại

dụng vốn, hệ số sử dụng vốn phải hợp lý, đảm bảo vốn huy động đủ để đáp ứng các
hoạt động sử dụng vốn.


Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

14


Khóa luận tốt nghiệp

Chương 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2012
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Thành phố Huế
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á

uế

Theo Báo cáo thường niên năm 2012 của DongA Bank: Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/07/1992

H

trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam còn nhiều khó khăn. Đến nay, DongA Bank đã có

hơn 20 năm phát triển và tăng trưởng bền vững, gặt hái nhiều thành công và giữ “Trọn
chữ tín, vẹn niềm tin” với hàng triệu khách hàng.


tế

Đến cuối năm 2012, vốn điều lệ của DongA Bank đã đạt mức 5.000 tỷ đồng,
tổng tài sản là 69.278 tỷ đồng, mạng lưới phân phối rộng khắp với 240 chi nhánh,

h

phòng giao dịch, trung tâm giao dịch 24h trên toàn quốc. DongA Bank đang phục vụ

in

trên 6 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp thông qua hai lĩnh vực kinh doanh chủ
đạo: dịch vụ tài chính cá nhân và dịch vụ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để từng bước

cK

nâng cao chất lượng dịch vụ, DongA Bank cũng không ngừng phát triển nguồn nhân
lực trình độ cao, vững tay nghề, giỏi nghiệp vụ lên đến 4.728 người trên khắp cả nước.
DongA Bank cũng là tổ chức dẫn đầu thị trường về phát triển dịch vụ thẻ với hệ
thống 1.400 máy ATM, 1.500 máy POS, và đã hợp tác với những tổ chức quốc tế hàng

họ

đầu để phát hành những thương hiệu thẻ nổi tiếng tại Việt Nam như Visa, Master,…
đáp ứng nhu cầu đa dạng của các khách hàng. Bên cạnh đó, DongA Bank đi đầu trong
công nghệ thông tin, phát triển kênh giao dịch hiện đại qua bốn phương thức giao dịch:

Đ
ại


SMS Banking, Internet Banking, Mobile Banking và Phone Banking. Hoạt động của
các quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Với việc hợp tác và hỗ trợ của đối tác tư vấn Boston Consulting Group (BCG)

trong chiến lược đổi mới và phát triển giai đoạn 2012 - 2015 và tầm nhìn 2020, DongA
Bank tin rằng với nỗ lực cải tiến và đổi mới mọi mặt nhằm gia tăng sự hài lòng của khách
hàng, từ trong tư duy đến sản phẩm dịch vụ trên nền tảng vững chắc được kế thừa hơn 20
năm, DongA Bank sẽ sớm trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam đồng thời trở

Nguyễn Thị Thanh Điệp - K43B TCNH

Formatted: Right: 0"
Formatted: Position: Vertical: 0.05", Relative
to: Paragraph

thành Tập đoàn tài chính quốc tế được khách hàng mến yêu, tín nhiệm và giới thiệu.
15


×