Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an hinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.19 KB, 27 trang )

Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
Dạy ngày: -12-2008
Tiết 27: Một số bài toán về đại lợng tỉ lệ nghịch

A. Mục tiêu:
Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lợng tỉ lệ nghịch
B. Chuẩn bị :
GV: Giáo án , bảng phụ ghi đề bài toấn 1 và lời giải , đề bài toán 2 và lời giải, bài tập
16, 17
HS: Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: a) Định nghĩa đại lợng tỉ lệ thuận và
định nghĩa đại lợng tỉ lệ nghịch ?
b) Chữa bài tập 15 trang 58 SGK
HS 2: a) Nêu tính chất của hai đại lợng tỉ
lệ thuận,hai đại lợng tỉ lệ nghịch. So sánh
(viết dới dạng công thức)
b) Chữa bài 19 trang 45 SBT
Cho x và y là hai đại lợng tỉ lệ nghịch và
khi x = 7 thì y = 10
a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x
b) Hãy biểu điễn y theo x
c) Tính giá trị của y khi x = 5;
x = 14
HS 1: Trả lời lý thuyết
Chữa bài tập 15 trang 58 SGK
a)Tích xy là hằng số ( số giờ máy cày cả
cánh đồng ) nên x và y tỉ lệ nghịch với
nhau


b) x + y là hằng số (số trang của quyển
sách ) nên x và y không tỉ lệ nghịch với
nhau
c) Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đờng
AB ) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
HS 2: a) Trả lời lý thuyết
So sánh :
* Tỉ lệ thuận:
k
x
y
x
y
....
2
2
1
1
==
;
2
1
2
1
y
y
x
x
=
* Tỉ lệ nghịch: x

1
y
1
= x
2
y
2
=......= a ;
1
2
2
1
y
y
x
x
=
b) Chữa bài 19 trang 45 SBT
a) a = xy = 7.10 = 70
b) y =
x
70
c) x = 5

y =
14
5
70
=
x = 14


y =
14
70
= 5
Hoạt động 2: Bài toán 1
GV đa đề bài trên bảng phụ
- Ta gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lợt
là v
1
và v
2
(km/h). Thời gian tơng ứng với
các vận tốc là t
1
và t
2
(h) . Hãy tóm tắt đề
bài rồi lập tỉ lệ thức của bài toán
Giải :
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần
lợt là v
1
(km/h) và v
2
(km/h). Thời gian t-
ơng ứng của ôtô đi từ A đến B với các vận
tốc là t
1
(h) và t

2
(h)
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20091
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
Từ đó tìm t
2
Do vận tốc và thời gian của một vật
chuyển động đều trên cùng một quảng đ-
ờng là hai đại lợng tỉ lệ nghịch nên ta có
2
1
1
2
t
t
v
v
=
mà t
1
= 6 ; v
2
= 1,2v
1
2,1=
1
2
v
v
nên 1,2 =

2
t
6
5
2,1
6
==
2
t
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A
đến B hết 5 giờ
Hoạt động 3: Bài toán 2
(GV đa đề bài trên bảng phụ)
Các em hãy tóm tắt đề bài ?
- Gọi số máy của mỗi đội là lần lợt là x
1
,
x
2
, x
3
, x
4
(máy) ta có điều gì ?
- Cùng một công việc nh nhau giữa số
máy cày và số ngày hoàn thành công việc
quan hệ nh thế nào ?
- áp dụng tính chất 1 của hai đại lợng tỉ lệ
nghịch , ta có các tích nào bằng nhau ?
- Biến đổi các tích bằng nhau này thành

dãy tỉ số bằng nhau ?
GV gợi ý : 4x
1
=
4
1
1
x
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để
tìm các giá trị x
1
, x
2
, x
3
, x
4
Bốn đội có 36 máy cày (cùng năng suất ,
công việc bằng nhau )
Đội I HTCV trong 4 ngày
Đội II HTCV trong 6 ngày
Đội III HTCV trong 10 ngày
Đội IV HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
HS : x
1
+ x
2
+ x
3

+ x
4
= 36
- Số máy cày và số ngày hoàn thành là tỉ lệ
nghịch với nhau
- Có: 4x
1
= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4
4
1
1
x
=
12
1
10
1
6
1
4
3
2
x
x
x

==
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
4
1
1
x
=
12
1
10
1
6
1
4
3
2
x
x
x
==
=
=
12
1
10
1
6
1
4
1

4321
+++
+++
xxxx
=
60
60
36
36
=
Vậy :
4
1
1
x
= 60

x
1
= 60.
4
1
= 15

60
6
1
2
=
x


x
2
= 60.
6
1
= 10

10
1
3
x
= 60

x
3
= 60.
10
1
= 6
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20092
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh

12
1
4
x
= 60

x

4
= 60.
12
1
= 5
Vậy số máy của bốn đội lần lợt là : 15, 10,
6, 5
Hoạt động 4: Củng cố
* Bài tập 16 (T60- SGK)
* Bài tập 18 (T60- SGK)
- Trả lời miệng:
a, Hai đại lợng x và y tỉ lệ nghịch với nhau
vì:
1.120=2.60=4.30=5.24=8.15 (=120)
b, Hai đại lợng x và y không tỉ lệ nghịch
vì: 5.12,5

6.10
3 ngời làm cỏ hết 6 giờ
12 ngời làm cỏ hết x giờ
Cùng một công việc nên số ngời làm cỏ và
số giờ phải làm là hai đại lợng tỉ lệ nghịch
Ta có :
5,1
12
6.3
612
3
===
x

x
Vậy 12 ngời làm cỏ hết 1,5 giờ
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà :
Ôn tập đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
Bài tập về nhà:19,20, 21/ 61 SGK
Dạy ngày: -12-2008
Tiết 28: luyện tập

Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20093
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
A. Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập học sinh đợc củng cố các kiến thức về đại lợng tỉ lệ thuận , đại
lợng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất).
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải
toán nhanh và đúng
- Kiểm tra 15 phút nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của học
sinh
B. Chuẩn bị :
GV : Giáo án , bảng phụ
Đề bài kiểm tra 15 phút phô tô đến từng học sinh
HS : Bảng nhóm, giấy kiểm tra 15 phút
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 19 trang 61 SGK
Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I
có thể mua đợc bao nhiêu mét vải loại II
,biết rằng giá trị tiền 1 mét vải loại II chỉ
bằng 85% giá tiền 1 mét vỉa loại I ?
- Các em tóm tắt đề bài ?

- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lợng tỉ lệ
nghịch
- Tìm x?
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
Bài 21 trang 61 SGK
(GV đa đề bài trên bảng phụ)
Các em hãy tóm tắt đề bài ?
( Gọi số máy của các đội lần lợt là x
1
, x
2
, x
3

máy)
Đội I có x
1
máy HTCV trong 4 ngày
Đội II có x
2
máy HTCV trong 6 ngày
Đội I có x
3
máy HTCV trong 8 ngày
Và x
1
- x
2
= 2

Cùng một khối lợng công việc số máy và số
ngày hoàn thành công việc là hai đại lợng
nh thế nào với nhau ?
Vậy x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với các số nào ?
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Giải :
Cùng một số tiền mua đợc :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85%.a đ/m
Cùng một số tiền số mét vải mua đợc và giá
tiền một mét vải là hai đại lợng tỉ lệ nghịch.
Theo tính chất tỉ lệ nghịch ta có :
100
85%8551
==
a
a
x

60
85
100.51
==
x

(m)
Vậy với cùng số tiền đố có thể mua đợc 60
m vải loại II
Bài 21 trang 61 SGK
Giải:
Gọi số máy của các đội lần lợt là x
1
, x
2
, x
3

máy
Cùng một khối lợng công việc số máy và số
ngày hoàn thành công việc là hai đại lợng tỉ
lệ nghịch
Hay x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ nghịch với 4; 6; 8
Vậy x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ thuận với

8
1
;
6
1
;
4
1
nên ta

8
1
6
1
4
1
3
21
x
xx
==
và x
1
- x
2
= 2
Theo tính chất dãy tỉ số bàng nhau ta có :
8
1
6

1
4
1
3
21
x
xx
==
=
24
12
1
2
6
1
4
1
21
==


xx
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20094
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
để giải bài tập trên
Bài 34 trang 47 (SBT)
Treo bảng phụ ghi đề bài
Lu ý cho HS: Về đơn vị các đại lợng trong
bài
- Yêu cầu HS độc lập làm bài

Vậy x
1
= 24.
4
1
= 6 ; x
2
= 24.
6
1
= 4 ; x
3
= 24.
8
1
= 3
Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3
(máy)
Bài 34: Đổi 1h20ph= 80 ph
1h30ph= 90 ph
Giả sử: Vận tốc của hai xe máy là V
1

(m/ph) và V
2
(m/ph)
Theo điều kiện đề bài ta có:
80 V
1
=90V

2
và V
1
-V
2
= 100. Hay:
10
10
100
80908090
2121
==


==
VVVV
V
1
=900 m/ph=54 (km/h);
V
2
=800 m/ph= 48 (km/h);
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút
Đề 1
Câu 1: Hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT (tỉ lệ thuận) hoặc
TLN (tỉ lệ nghịch ) vào ô trống ( 4 điểm )
x -1 1 3 5 x -5 -2 2 5
y -5 5 15 25 y -2 -5 5 2
Câu 2: Hai ngời xây một bức tờng hết 8 giờ . Hỏi 5 ngời xây bức tờng đố hết bao lâu
( giả thiết mỗi ngời làm việc năng suất nh nhau ) ( 6 điểm )

Đề 2
Câu 1: Hai đại lợng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT (tỉ lệ thuận) hoặc
TLN (tỉ lệ nghịch ) vào ô trống ( 4 điểm )
x -1 1 3 5 x -3 -2 2 3
y -6 6 18 30 y -2 -3 3 2
Câu 2: Hai ngời xây một bức tờng hết 6 giờ . Hỏi 5 ngời xây bức tờng đố hết bao lâu (giả
thiết mỗi ngời làm việc năng suất nh nhau ) ( 6điểm )
Hoạt động 3: Hớng dẩn học ở nhà.
-Ôn bài.
- Làm bài tập 20, 22, 23 (SGK) ; Bài 28, 29, 34 (trang 46, 47 SBT)
Dạy ngày: -12-2008
Tiết 29: Hàm số

A. Mục tiêu:
- HS biết đợc khái niệm hàm số .
- Nhận biết đợc đại lợng này có phải là hàm số của đại lợng kia hay không trong
những cách cho cụ thể và đơn giản ( bằng bảng, bằng công thức)
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20095
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
- Tìm đợc giá trị tơng ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số .
B. Chuẩn bị :
GV : Giáo án , bảng phụ ghi bài tập , khái niệm về hàm số . Thớc thẳng
HS : Thớc thẳng, bảng phụ nhóm
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Một số ví dụ về hàm số
GV : Trong thực tiển và trong toán học ta
thờng gặp các đại lợng thay đổi phụ thuộc
vào sự thay đổi của các đại lợng khác
Lấy 2 VD ở SGK:

Ví dụ 1: Nhiệt độ T (
0
C) phụ thuộc vào
thời điểm t giờ trong một ngày
GV đa bảng ở ví dụ 1 trang 62 trên bảng
phụ yêu cầu học sinh đọc bảng
Ví dụ 2 ( trang 63 SGK)
-Một thanh kim loại đồng chất có khối l-
ợng riêng là 7,8 ( g/cm
3
) có thế tích là V
( cm
3
). Hãy lập công thức tính khối lợng
m của
thanh kim loại đó?
- Công thức này cho ta biết m và V là hai
đại lợng quan hệ nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm ?1
- Lấy VD 3: Một vật chuyển động đều
trên quảng đờng dài 50 km với vận tốc v
(km/h). Tính thời gian t(h) của vật đó ?
- Yêu cầu HS làm ?2
Nhìn vào bảng ở vd1 em có nhận xét gì ?
- Với mỗi thời gian t, ta xác định đợc mấy
giá trị nhiệt độ T tơng ứng?
Lấy ví dụ ?
Tơng tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì ?
- Ta nói nhiệt độ T là hàm số của thời
điểm t, khối lợng m là hàm số của thể tích

V
- ở ví dụ 3, thời gian t là hàm số của đại l-
ợng nào ?
Vậy hàm số là gì ?
VD 1: Quan sát bảng:

t(h) 0 4 8 12 16 20
T
0
C 20 18 22 26 24 21
Ví dụ 2 :
m = 7,8.V
?1
V(cm
3
) 1 2 3 4
m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2
VD3:
t =
v
50
?2
v(km/h) 5 10 25 50
t (h) 10 5 2 1
Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của
thời điểm t
- Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác
định đợc một giá trị tơng ứng của nhiệt độ T
Ví dụ: t = 0 (giờ ) thì T = 20
0

C
t = 12(giờ) thì T = 26
0
C
Khối lợng m của thanh đồng phụ thuộc vào
thể tích Vcủa nó . Với mỗi giá trị của V ta
chỉ xác định đợc một giá trị tơng ứng của m
- Thời gian t là hàm số của vận tốc v.
Hoạt động 2 : Khái niệm về hàm số
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20096
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
Qua các ví dụ trên , hãy cho biết đại lợng
y đợc gọi là hàm số của đại lợng thay đổi
x khi nào?
Treo bảng phụ: khái niệm hàm số ( trang
93 SGK)
Để y là hàm số của x cần có các điều kiện
nào?
Chú ý : trang 63 SGK
Yêu cầu HS làm bài tập 24 trang 63 SGK
- Đối chiếu với ba điều kiện của hàm số,
cho biết y có phải là hàm số của x hay
không ?
Đây là trờng hợp hàm số đợc cho bằng
bảng
Cho ví dụ về hàm số đợc cho bởi công
thức ?
Xét hàm số y = f(x) = 3x
Hãy tính f(1)?; f(-5)?; f(0)
Nếu đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng thay

đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn
xác định đợc chỉ một giá trị tơng ứng của y
thì y đợc gọi là hàm số của x và x gọi là
biến số
- x và y đều nhận các giá trị số
- Đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng x
-Với mỗi giá trị của x không thể tìm đợc
nhiều hơn một giá trị tơng ứng của y
Học sinh đọc phần chú ý SGK
Nhìn vào bảng ta thấy ba điều kiện của hàm
số đều thỏa mãn, vậy y là một hàm số của x
y = f(x) = 3x
y = g(x) =
x
12
f(1) = 3.1 = 3
f(-5) = 3.(-5) =-15; f(0) = 3.0 = 0
Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố
- Yêu cầu HS làm Bài tập 35 (Tr 47+48
SBT)
a, y và x quan hệ nh thế nào? Công thức
liên hệ?
-Bài tập 25(Tr 64- SGK)
- Trả lời:
a, y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự
biến đổi của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có
một giá trị tơng của y.
Hai đại lợng tỉ lệ nghịch, vì xy=12 nên
x
y

12
=
b, y không phải là hàm số của x. vì ứng với
x=4 có hai giá trị của y là 2 và -2.
c, y là hàm số của x
4
3
11
4
3
1
2
1
.3
2
1
2
=+=+






=







f
f(1)=4; f(3)=28
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm vững khái niệm hàm số vận dụng các điều liện để y là hàm số của x
- Bài tập 26,27 (SGK)
Dạy ngày: -12-2008
Tiết 30: Luyện tập

A. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm hàm số
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết đại lợng này có phải là hàm số của đại lợng kia hay
không (theo bảng, công thức, sơ đồ )
- Tìm đợc giá trị tơng ứng của hàm số theo biến số và ngợc lại
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20097
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
B. Chuẩn bị :
GV : Giáo án , bảng phụ ghi bài tập ; thớc kẻ phấn màu
HS : Thớc kẻ, bảng phụ nhóm
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Khi nào đại lợng y đợc gọi là hàm số của
đại lợng x ?
Chữa bài tập 26 trang 64 SGK
Cho hàm số y = 5x - 1
Lập bảng các giá trị tơng ứng của y khi
x = -5; -4; -3; -2; 0;
5
1


HS1 : Nếu đại lợng y phụ thuộc vào đại lợng
thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta
luôn xác định đợc chỉ một giá trị tơng ứng
của y thì y đợc gọi là hàm số của x và x gọi
là biến số
Chữa bài tập 26 trang 64 SGK
x -5 -4 -3 -2 0
5
1
y=5x-1
-26 -21 -16 -11 -1 0
Hoạt động 2: Luyện tập
Chữa bài 27 trang 64 SGK
(đa đề bài lên bảng phụ )
Đại lợng y có phải là hàm số của đại l-
ợng x không ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài
Chữa bài tập 29 trang 64 SGK
Cho hàm số y = f(x) = x
2
- 2
Hãy tính : f(2); f(1); f(0); f(-1); f(2)
- Gọi 1 HS lên bảng
Bài 30 trang 64 SGK
Cho hàm số y = f(x) = 1 - 8x
Khẳng định nào sau đây là đúng:
a) f(-1) = 9 . b) f







2
1
= -3 .
c) f(3) = 25
Để trả lời bài này, ta phải làm thế nào?
Bài 31 trang 65 SGK
HS: a) Đại lợng y là hàm số của đại lợng x vì
y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi
giá trị của x chỉ có một giá tri tơng ứng của y
Công thức x.y = 15

y =
x
15
y và x là tỉ lệ nghịch với nhau
b) y là một hàm hằng . Với mỗi giá trị của x
chỉ có một giá trị tơng ứng của y bằng 2.
HS 3: y = f(x) = x
2
- 2
f(2) = 2
2
- 2 = 4 - 2 = 2
f(1) = 1
2
- 2 = 1 - 2 = -1

f(0) = 0
2
- 2 = 0 - 2 = -2
f(-1) = (-1)
2
- 2 = 1 - 2 = -1
f(-2) = (-2)
2
- 2 = 4 - 2 = 2
HS : Ta phải tính f(-1); f






2
1
; f(3) rồi đối
chiếu với Các giá trị cho ở đề bài
f(-1) = 1 - 8.(-1) = 1 + 8 = 9

a đúng
f







2
1
= 1 - 8.






2
1
= 1 - 4 = -3

b đúng
f(3) = 1 - 8.3 = 1 - 24 = -23

c sai
Bài 31 trang 65 SGK
Thay giá trị x vào công thức y =
x
3
2
Từ y =
x
3
2


3y = 2x


x =
2
3y
x -0,5 -3 0 4,5 9
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20098
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
Cho hàm số y =
3
2
x. Điền số thích hợp
vào ô trống sau:
x -0,5 4,5 9
y -2 0
Biết x, tính y nh thế nào?
Biết y, tính x nh thế nào?
Giới thiệu cho HS cách cho tơng ứng sơ
đồ Ven.
a . .m
b . . n
c . .p
d. .q
Giải thích cho HS
Bài 42 trang 49 SBT
Cho hàm số y = f(x) = 5 - 2x
a) Tính f(-2); f(-1); f(0); f(3)
b) Tính các giá trị của x ứng với y = 5; 3;
-1
c) Hỏi y và x có tỉ lệ thuận không? có tỉ
lệ nghịch không? vì sao?
y

3
1

-2 0 3 6
- Tìm hiểu sơ đồ Ven
Bài 42 trang 49 SBT
a,b: HS làm bằng bảng:
x -2 -1 0 3
0 1 3
y
9 7 5 -1
5 3 -1
c ) y và x không tỉ lệ thuận vì
1
7
2
9



y và x không tỉ lệ nghịch vì
(-2).9

(-1).7
Hoặc có thể trình bày cụ thể:
a, f(-2)=5-2.(-2)=9
b, y= 5-2x
suy ra:
2
5 y

x

=
thay y-5, tính x
Hoạt động 3: Hớng dẫn học ở nhà
- Bài tập về nhà: 36,37,38,39 (Tr 48+49 SBT)
- Xem trớc bài: Mặt phẳng toạ độ
- Tiết sau mang thớc kẻ.
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 20099
Trờng THCS Cẩm Nhợng Phạm Song Huỳnh
Giáo án Đại số 7 Năm học 2008 - 2009
Dạy ngày: -12-2008
Tiết 31: mặt phẳng tọa độ

A. Mục tiêu:
Thấy đợc sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt
phẳng
Biết vẽ hệ trục tọa độ
Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng
Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó
Thấy đợc mối liên hệ giữa toán học và thực tiển để ham thích học toán
B. Chuẩn bị :
GV : Giáo án . Một chiếc vé xem phim (nếu có); phấn màu. Thớc thẳng có chia độ dài ,
campa, bài tập 32 trang 67 SGK trên bảng phụ
HS : Thớc thẳng có chia độ dài , campa, Giấy kẻ ô vuông
C. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Lấy VD 1: GV đa bản đồ địa lý Việt
Nam lên bảng và giới thiệu

- Lấy VD2:
Các em quan sát chiếc vé xem phim ở
hình 15 (SGK)
- Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta
biết điều gì ?
Cặp gồm một chữ và một số nh vậy xác
định vị trí chỗ ngồi trong rạp của ngời có
tấm vé này
Trong toán học. để xác định vị trí của một
điểm trên mặt phẳng ngời ta thờng dùng
hai số
HS đọc ví dụ trong SGK và nghe GV giới thiệu
về ví dụ đó
Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)Số 1
chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ
- Giới thiệu: Trên mặt phẳng ta vẽ hai trục
số Ox và Oy vuông góc với nhau và cắt
nhau tại gốc của mỗi trục số
(nh hình 16) khi đó ta có hệ trục tọa độ
Oxy
- Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ
- Ox gọi là trục hoành (thờng vẽ nằm
ngang )
- Oy gọi là trục tung ( thờng vẽ thẳng
đứng)
Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục
gọi là gốc tọa độ
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là
mặt phẳng tọa độ Oxy

- Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành
bốn góc: góc phần t thứ I, II, III, IV theo
thứ tự ngợc chiều quay của kim đồng hồ
HS nghe GV giới thiệu hệ trục tọa độ Oxy, vẽ
hệ trục tọa độ Oxy theo sự hớng dẫn của GV

Hoạt động 3:Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy ?
Lấy điểm P ở vị trí tơng tự nh hình 17
SGK
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×