Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.14 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC ANH



Sinh viên thực hiên: Nguyễn Thị Bảo Tiên
Lớp: K44B Kế hoạh - Đầu tư
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn:
Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Châu

Huế, tháng 05 năm 2014
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Lời Cảm Ơn

Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Ngọc Anh, em đã hoàn thành đề
tài “Đánh giá tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Ngọc Anh”. Để có thể hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân,

U

Ế

em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ chân tình của thầy cô giáo trong bộ


́H

môn cùng các nhân viên đang hoạt động tại công ty TNHH Ngọc Anh.



Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Ngọc Châu –

H

Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển – Người thầy giáo đã dành nhiều thời

IN

gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho em trong suốt quá trình

̣C

K

nghiên cứu và thực hiện đề tài.

O

Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các các cô, chú, anh, chị

̣I H

trong công ty TNHH Ngọc Anh đã tạo điều kiện để em có thể tiếp cận, học hỏi


Đ
A

trong thời gian thực tập và thu thập số liệu để hoàn thành đề tài của em.
Mặc dù đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu cũng như sự

hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn, các anh chị, bạn bè nhưng do
khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót,
em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô cho khoá luận tốt nghiệp
này.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Em Xin chân thành cảm ơn !

Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Bảo Tiên

U

Ế


MỤC LỤC

́H

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii



MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v

H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................vi

IN

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................vii

K

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii

̣C

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

O

1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................1


̣I H

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu:...........................................................................................2

Đ
A

4. Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................2
5.1.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................2

5.2.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .........................................................2

5.3.

Phương pháp so sánh ......................................................................................2

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................3
1.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................................3

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.1.

Khái niệm và các loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp...........................3

1.1.2.

Khái niệm và các loại nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .6

1.1.3.

Lý luận về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ...............................7

1.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................13

1.2.1.

Khái quát chung về ngành chế biến gỗ Việt Nam.....................................13

1.2.2.


Khái quát chung về ngành chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ..........................14

Ế

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA

Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp Công ty TNHH Ngọc Anh.....................15

́H

2.1.

U

CÔNG TY.....................................................................................................................15

Quá trình hình thành và phát triển.............................................................15

2.1.2.

Đặc điểm, sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Anh.................16

2.1.3.

Đặc điểm về bộ máy quản lý và tổ chức: ..................................................19

2.1.4.

Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Ngọc Anh.............................20


H

IN

Thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH Ngọc Anh năm 2011-2013........21

K

2.2.



2.1.1.

Phân tích tình hình vốn sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm .......21

2.2.2.

Phân tích tình hìnhnguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty...............26

2.2.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty ............29

O

Quản lý và sử dụng vốn cố định................................................................32
Quản lý và sử dụng vốn lưu động .............................................................37

Đ

A

2.2.5.

̣I H

2.2.4.

̣C

2.2.1.

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT
KINH DOANH.............................................................................................................44
3.1.

Định hướng chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới: .................44

3.2.

Dự báo nhu cầu vốn trong năm 2014:..............................................................45

3.3.

Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty ..................46

3.3.1.

Đối với vốn cố định...................................................................................46


3.3.2.

Đối với vốn lưu động ................................................................................47

3.3.3.

Đối với nguồn vốn sản xuất kinh doanh: ..................................................49

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................49

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ

: Bình quân

ĐTDH


: Đầu tư dài hạn

ĐTTCDH

: Đầu tư tài chính dài hạn

KPT

: Khoản phải thu
: Nguyên vật liệu trực tiếp

PP

: Phân phối

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSCĐBQ

: Tài sản cố định bình quân

VCSH


: Vốn chủ sở hữu

VLĐ

: Vốn lưu động

XDCBDD

: Xây dựng cơ bản dở dang

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

NVLTT

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình phân bổ vốn SXKD............................................................ 24
Bảng 2.2: Tình hình phân bố nguồn vốn SXKD của công ty qua 3 năm ........... 28
Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh........................................ 31
Bảng 2.4: Kết cấu vốn cố định qua ba năm 2011-2013 ...................................... 33

U

Ế

Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty từ năm 2011-2013.......... 36

́H

Bảng 2.6: Kết cấu và sự biến động của vốn lưu động ........................................ 40


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bảng 2.7: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưuđộng của công ty từ 2011-2013.. 43

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 2.1: Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ............................................ 17
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.................................................... 19
Biểu đồ 2.1: Kết cấu tài sản của công ty năm 2011-2013................................... 25

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.2:Kết cấu nguồn vốn năm 2011-2013 ................................................ 29


SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Ngọc Anh”, với mục đích nghiên cứu về thực trạng sử dụng vốn SXKD của
công ty, từ đó chỉ ra các kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế đồng
thời đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD. Đề tài sử dụng kết
hợp các phương pháp luận chứng, phân tích, thống kê, tổng hợp và so sánh, nguồn số

Ế

liệu chủ yếu là số liệu sơ cấp thu thập từ Phòng Kế toán- tài vụ thông qua các báo cáo

U

kinh doanh, bảng cân đối kế toán qua các năm 2011, 2012, 2013 và tìm hiểu thông qua

́H

báo chí, internet.




Kết quả đề tài cho thấy tình hình biến động tài sản, phân bổ nguồn vốn SXKD
giai đoạn 2011-2013, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động, vốn

H

SXKD. Từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD tại công

IN

ty TNHH Ngọc Anh. Nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn SXKD tại công ty với việc đi

K

tìm hiểu những nội dung, kết quả đạt được cũng như chỉ ra những hạn chế còn tồn tại,
giúp em có được cái nhìn tổng thể và thực tế đối với công tác nâng cao hiệu quả sử

̣C

dụng vốn SXKD. Bên cạnh đó, góp phần giúp công ty có những ý kiến tham khảo để

O

phát huy được những thành tựu đã đạt được cũng như có những giải pháp khắc phục

Đ
A

̣I H


những hạn chế và khó khăn đang phải đối mặt.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Với chính sách đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế và thu hút vốn đầu tư trong
quá trình hội nhập hiện nay, nước ta đang phấn đấu thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa để biến nước ta về cơ bản thành một nước công nghiệp. Vì thế, xu hướng đầu
tư của người dân cũng tăng lên nhanh chóng dẫn đến sự xuất hiện của các công ty

U

Ế

ngày càng nhiều.

́H

Trong điều kiện kinh tế thị trường nước ta hiện nay, với sự tồn tại nhiều thành
phần kinh tế khác nhau, khi mà quy luật cạnh tranh được xem là động lực phát triển




kinh tế quan trọng, hiệu quả kinh tế được đánh giá là thước đo kinh tế quan trọng nhất
về kết quả SXKD, là mục tiêu trước mắt cũng như lâu dài của mọi doanh nghiệp tồn

H

tại và đứng vững trên thị trường thì vốn là một trong hai yếu tố quan trọng nhất trong

IN

việc sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vốn được đặt lên hàng đầu quyết định sự sống

K

còn của doanh nghiệp trong quá trình SXKD.Nhưng có vốn mới chỉ là điều kiện cần,
chưa đủ để đạt mục tiêu tăng trưởng. Vấn đề đặt ra có ý nghĩa hơn là đến vấn đề tạo

̣C

lập vốn, quản lý đồng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho

O

doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc quản lý tài chính, tín dụng và chấp

̣I H

hành đúng pháp luật của nhà nước.


Đ
A

Việc sử dụng vốn như thế nào đang là câu hỏi đặt ra cho cả ngành sản xuất và
chế biến gỗ ở Việt Nam nói chung và công ty TNHH Ngọc Anh nói riêng. Việc sử
dụng vốn cần được phân tích để sử dụng cho phù hợp. Nhận thấy tính cấp thiết của đề
tài, trong quá trình thực tập tốt nghiệp em đã chọn đề tài “Đánh giá tình hình sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Anh” để làm khóa luận tốt
nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sử dụng
vốn SXKD.
- Phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để
phục vụ phát triển SXKD trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn dưới hình thức giá trị và hiệu quả sử dụng
vốn của công ty TNHH Ngọc Anh.
4. Phạm vi nghiên cứu:

́H


- Về mặt không gian: Công ty TNHH Ngọc Anh.



5. Phương pháp nghiên cứu:
1.1. Phương pháp thu thập số liệu

U

TNHH Ngọc Anh từ năm 2011-2013.

Ế

- Về mặt thời gian: Nghiên cứu về tình hình sử dụng vốn SXKD của công ty

Thu thập số liệu thứ cấp để tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn

H

kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng vốn SXKD của công ty TNHH Ngọc Anh.

IN

1.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

K

Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Ecxel.


̣C

1.3. Phương pháp so sánh

O

Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng

̣I H

hóa có cùng nội dung tính chất tương tự nhau. Nó giúp chúng ta rút ra những nét
chung, nét riêng của hiện tượng để so sánh, đánh giá được những mặt mạnh hay yếu,

Đ
A

hiệu quả hay kém hiệu quả từ đó tìm ra những giải pháp tối ưu trong những trường hợp
cụ thể.

6. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Anh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm và các loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Vốn sản xuất kinh doanh

Ế

Để tiến hành hoạt động SXKD bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn, đó là

U

một tiền đề cần thiết. Đứng trên quan điểm của sản xuất hàng hoá, chúng ta có thể hiểu

́H

về vốn SXKD như sau: về mặt chất lượng, vốn SXKD là hình thái giá trị của tài sản
thuộc quyền sở hữu của công ty được biểu hiện bằng tiền. Về mặt số lượng: là số



lượng giá trị của tiền (bao gồm giấy bạc ngân hàng, vàng, ngoại tệ, các chứng khoán
thuộc quyền sở hữu) và số lượng giá trị của tài sản khác (bao gồm tư liệu sản xuất, sản


H

phẩm dở dang, hàng hoá chưa tiêu thụ) được thể hiện bằng đồng tiền. Như vậy ta có

IN

thể nhận thấy rằng vốn SXKD của công ty bao gồm hai thành phần và được gọi chung
là vốn lưu động – vốn cố định. Để hiểu được vốn SXKD ta xem xét về hai loại vốn

K

hình thành này.

̣C

+Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp. TSCĐ

̣I H

tư liệu lao động.

O

của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, có chức năng là
+Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp

Đ
A

phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.1.2. Vốn cố định
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành SXKD cũng đều phải có tư liệu lao động,

đó chính là đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị,… chúng giữ vai trò môi giới trong
quá trình lao động. Việc mua sắm hay quản lý tư liệu lao động phải sử dụng tiền tệ. Vì
vậy, doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động kinh doanh phải ứng trước một số tiền
vốn nhất định về tài sản. Số vốn này luân chuyển theo mức hao mòn dần của tài sản, vì
vậy giá trị của tài sản phụ thuộc vào mức độ hao mòn vật chất được dịch chuyển dần
vào sản phẩm mới và nó hợp thành một yếu tố sản xuất của doanh nghiệp và được bù
đắp mỗi khi sản xuất được thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Trong quá trình SXKD, sự vận động của vốn cố định được gắn liền với hình thái
biểu hiện vật chất của nó là TSCĐ. Vì thế quy mô của vốn cố định sẽ quyết định quy
mô của TSCĐ. Song đặc điểm của TSCĐ lại quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và
chu chuyển giá trị của vốn cố định – tạo nên đặc thù của vốn cố định:
- Là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ, vốn cố định tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất.
- Giá trị của vốn được luân chuyển dần dần từng phần vào giá trị của sản phẩm.

Ế

TSCĐ khi tham gia vào quá trình sản xuất không bị thay đổi hình thái hiện vật


U

ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn và cùng với

́H

giá trị sử dụng giảm dần thì giá trị của nó cũng giảm đi. Bởi vậy vốn cố định được tách
làm hai phần :



- Một phần ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào giá trị của sản phẩm dưới
hình thức chi phí khấu hao và sau khi sản phẩm được tiêu thụ thì số tiền khấu hao

H

được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, dùng để tái sản xuất TSCĐ, duy trì năng lực sản

IN

xuất của doanh nghiệp.

K

- Phần giá trị còn lại của vốn cố định vẫn được “tồn tại“ lại trong hình thái của TSCĐ.
Cách phân loại và nhận biết vốn cố định cũng là cách phân loại và nhận biết

O


̣C

TSCĐ vì vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ.

̣I H

TSCĐ của doanh nghiệp có thể chia thành hai loại:
- TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng,

Đ
A

máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ cho quá trình
SXKD của doanh nghiệp.
- TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng thể

hiện một lượng giá trị đã được đầu tư trong đó là lợi ích của các nguồn vốn có lợi ích
kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Vốn lưu động:
VLĐ là số tiền ứng trước về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản
xuất của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục. Nó luân
chuyển giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành một vòng tuần
hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình SXKD. Do đó, đặc
điểm tuần hoàn của VLĐ cùng một lúc nó phân bố khắp các giai đoạn luân chuyển và
tồn tại dưới các hình thức khác nhau như nguyên vật liệu, dự trữ sản xuất, sản phẩm dở
dang,…
VLĐ còn là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của vật tư. Nhìn
chung, VLĐ nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư ở các khâu nhiều hay ít, VLĐ
luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư có tiết kiệm hay không, thời

Ế

gian trong khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay không. Vì thế thông qua việc luân

U

chuyển VLĐ còn có thể kiểm tra một cách toàn diện việc cung cấp, sản xuất và tiêu

́H

thụ của doanh nghiệp.



Hình thái biểu hiện của VLĐ chính là vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng
tồn kho, tạm ứng,…

H

1.1.1.4. Vai trò của vốn sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp


IN

Tất cả các hoạt động SXKD dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có một
lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các

K

doanh nghiệp.

̣C

+Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên

O

doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng

̣I H

lượng vốn pháp định (lượng vốn tối thiểu mà pháp luật quy định cho từng loại hình
doanh nghiệp) khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại,

Đ
A

việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện được. Trường hợp trong quá trình
hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy
định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát
nhập…Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để

đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
+Về kinh tế: trong hoạt động SXKD, vốn là một trong những yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng
mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất
mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực SXKD của doanh nghiệp và xác
lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh
tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải không
ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hoá công nghệ… Tất cả những yếu tố này
muốn đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản suất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn

Ế

của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn

U

của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh


́H

nghiệp trên thương trường.



Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có thể
sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

H

1.1.2. Khái niệm và các loại nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

IN

Nguồn vốn chính là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Vốn kinh
doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng hai nguồn cơ bản hình thành

̣C

1.1.2.1. Nợ phải trả

K

nên vốn kinh doanh là nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản công nợ hay nợ phải trả.

O

Nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong quá trình SXKD mà doanh nghiệp phải


̣I H

có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế: ngân hàng, nhà cung
cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và cá nhân khác (mua chịu hay trả chậm

Đ
A

nguyên nhiên vật liệu)…
- Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời hạn

dưới 01 năm, gồm:
 Vay ngắn hạn: là các khoản vay dưới 01 năm.
 Nợ phải trả ngắn hạn: các khoản phải trả trong quá trình mua bán vật tư, hàng
hóa giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp.
- Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời hạn phải thanh toán trên 01 năm gồm vay
dài hạn và nợ dài hạn.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu: là do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp khi thành

lập doanh nghiệp hoặc được bổ sung thêm trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.
Tùy theo hình thức doanh nghiệp mà nguồn vốn này được hình thành theo những cách
khác nhau. Tại một thời điểm VCSH có thể được xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = tổng tài sản – nợ phải trả
- Nguồn vốn kinh doanh: là nguồn hình thành của các tài sản được sử dụng cho

Ế

mục đích kinh doanh. Nguồn vốn này có thể tăng thêm hoặc giảm bớt trong quá trình

U

kinh doanh nhưng không được thấp hơn số vốn tối thiểu theo quy định.

́H

- Lợi nhuận chưa phân phối: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của



các hoạt động kinh doanh. Trong thời gian chưa phân phối doanh nghiệp có thể dùng
nguồn này bổ sung cho vốn kinh doanh và coi như nguồn VCSH.

H

- Nguồn vốn chuyên dùng: là nguồn hình thành của các tài sản dùng cho các mục

IN

đích nhất định như dự phòng, phát triển SXKD, khen thưởng, xây dựng cơ bản,…

nguồn vốn này thường có nguồn gốc từ lợi nhuận của doanh nghiệp.

K

- Nguồn vốn chủ sở hữu khác: gồm các nguồn hình thành do các nguyên nhân

̣C

khách quan như chênh lệch tăng giá trị hàng hóa, thành phẩm hoặc tỷ giá ngoại tệ.

O

- Nguồn kinh phí: là nguồn vốn do nhà nước cấp phát cho các doanh nghiệp để

̣I H

sử dụng những mục đích nhất định như chi sự nghiệp, nghiên cứu, thí nghiệm,…
1.1.3. Lý luận về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh

Đ
A

1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá chất lượng công
tác quản lý vốn, chất lượng công tác quản lý SXKD, trên cơ sở đó đề ra biện pháp
nhằm nâng cao hơn nữa kết quả SXKD, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả tổng
hợp nhất quá trình sử dụng các loại vốn. Đó chính là sự tối thiểu hóa số vốn cần sử

dụng và tối đa hóa kết quả hay khối lượng nhiệm vụ SXKD trong một giới hạn về
nguồn nhân tài vật lực, phù hợp với hiệu quả kinh tế nói chung.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Kinh doanh là một hoạt động kiếm lời mà lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đạt được mục đích tối đa hoá lợi nhuận,
các doanh nghiệp cần phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, trong
đó quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến
hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Trước tình hình đó, khi không còn được bao cấp về
vốn nữa đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả SXKD mà trước hết là phải

Ế

nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đảm bảo tự trang trải chi phí và có lãi.

U

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD là tìm biện pháp làm cho doanh lợi vốn là

́H

cao nhất. Để thực hiện được điều đó, doanh nghiệp cần tìm mọi biện pháp làm cho chi




phí về vốn cho hoạt động SXKD là ít nhất nhưng kết quả đạt được cao nhất, tăng khả
năng tiêu thụ trên thị trường, giảm lượng hàng tồn kho, sử dụng tối đa công suất máy

H

móc, tăng nhanh vòng quay của VLĐ. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn được hiểu trên

IN

hai khía cạnh:

- Thứ nhất: với số vốn hiện có thể sản xuất được một lượng sản phẩm có giá trị lớn

K

hơn trước, với chất lượng tốt hơn, giá thành thấp hơn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

̣C

- Thứ hai: đầu tư thêm vốn vào SXKD một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô

O

sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu tốc độ tăng của lợi nhuận phải lớn hơn

̣I H


tốc độ tăng của vốn.

1.1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh

Đ
A

Để đạt được hiệu quả cao nhất trong SXKDcác doanh nghiệp phải khai thác triệt

để mọi nguồn lực sẵn có tức là việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu bắt buộc
đối với các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp cần có một hệ thống
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và bảo đảm phản ánh và đánh giá được hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Vòng quay toàn bộ vốn
Công thức tính:
Vòng quay toàn bộ vốn =

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Ý nghĩa:Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là
vốn quay bao nhiêu lần trong năm. Hiệu suất càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng
vốn càng có hiệu quả.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh

Công thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận VKD =

x 100%

Ế

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đo lường mức sinh lời của đồng vốn. Chỉ tiêu này cho thấy

U

cứ 100 đồng vốn sử dụng bình quân trong kì mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ

́H

tiêu này lớn cho thấy sử dụng vốn hiệu quả và nó cho phép đánh giá tương đối chính



xác khả năng sinh lời của tổng vốn.
 Hệ số sinh lợi doanh thu

IN

Hệ số sinh lợi doanh thu =

H

Công thức tính:


x 100%

K

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi trên doanh thu, cứ 100 đồng doanh

̣C

thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

O

 Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu (vốn tự có)

̣I H

Công thức tính:

x 100%

Đ
A

Hệ số sinh lợi VCSH =

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của VCSH hay là đo lường mức sinh lợi

đầu tư của 1 đồng VCSH.
 Tỷ suất đầu tư:
Công thức tính:

Tỷ suất đầu tư =

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

x100%

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, tình trạng trang bị,
xây dựng cở sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu
dài của doanh nghiệp.
 Tỷ suất tự tài trợ:
Công thức tính:
Tỷ suất tự tài trợ =

x 100%

́H

1.1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

U

động của doanh nghiệp trong những hoạt động của mình.


Ế

Ý nghĩa: Phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính, từ đó cho thấy khả năng chủ



Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền các loại TSCĐ, thể hiện quy mô của
doanh nghiệp. TSCĐ nhiều hay ít, chất lượng hay không chất lượng, sử dụng chúng có

H

hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.

IN

Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng
TSCĐ. Một số chỉ tiêu khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định:

O

Công thức tính:

̣C

K

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

̣I H


Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Ý nghĩa: Nó phản ánh cứ một đồng vốn cố định sử dụng bình quân dùng vào

Đ
A

SXKD trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sử dụng vốn cố định càng lớn.
 Suất hao phí TSCĐ
Công thức tính:
Suất hao phí TSCĐ =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì phải bỏ ra
bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Sức sinh lời của TSCĐ
Công thức tính:
Sức sinh lời TSCĐ =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ đem lại mấy đồng
lợi nhuận thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả.
Ngoài ra, để đánh giá trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố định, doanh nghiệp sử


Ế

dụng hai chỉ tiêu sau:

U

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định

́H

Công thức tính:



Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

H

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu

IN

đồng doanh thu thuần.
 Tỷ lệ sinh lời vốn cố định

K

Công thức tính:

O


̣C

Tỷ lệ sinh lời vốn cố định =

̣I H

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kì sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định, chỉ

Đ
A

tiêu này càng lớn càng tốt.
1.1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình SXKDVLĐ vận động không ngừng, thường xuyên qua các giai

đoạn của quá trình sản xuất (Dự trữ - Sản xuất - Tiêu thụ). Đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển VLĐ sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Khi phân tích sử dụng VLĐ người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Công thức tính:
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, số
vốn tiết kiệm được nhiều và ngược lại.
 Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
Công thức tính:

U

Ế

Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động =

́H

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng VLĐ tham gia vào hoạt động SXKD
trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.



 Tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải thu và vốn lưu động

H

Công thức tính:

IN


Tỷ lệ giữa tổng giá trị các KPT và VLĐ =

nghiệp khác chiếm dụng.

K

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình VLĐ của doanh nghiệp bị các doanh

O

̣C

 Số vòng quay VLĐ

̣I H

Công thức tính:

Đ
A

Số vòng quay VLĐ =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh VLĐ luân chuyển được bao nhiêu lần trong kỳ

hay 1 đồng VLĐ thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Số vòng quay
càng lớn thì càng tốt, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VLĐ hiệu quả.
 Kỳ luân chuyển bình quân VLĐ
Công thức tính:
Kỳ luân chuyển BQ VLĐ =


SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Ý nghĩa: Cho biết số ngày BQ cần thiết để VLĐ thực hiện được một vòng quay
trong kỳ.Thời gian của 1 vòng quay VLĐ càng nhỏ càng tốt, chứng tỏ tốc độ luân
chuyển VLĐ của doanh nghiệp nhanh, thời gian luân chuyển được rút ngắn.
Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng vốn
SXKD của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt, ngoài việc so sánh các chỉ tiêu này với các
chỉ tiêu kỳ trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lượng và xu

Ế

hướng biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế, tính

U

chất của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét xác thực về

́H

hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh nghiệp.




1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Khái quát chung về ngành chế biến gỗ Việt Nam

H

Về cơ sở chế biến gỗ, theo thống kê của Cục Chế biến, Thương mại nông lâm

IN

thủy sản và nghề muối, Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam, hiện nay cả nước có
khoảng 2500 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ, với công suất hoạt

K

động tối thiểu 200 m3 gỗ tròn/năm.

̣C

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, trong bối cảnh bùng nổ số lượng doanh

O

nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp chế biến gỗ đã có những thay đổi đáng kể trong vòng

̣I H

10 năm qua. Năm 2000, cả nước có khoảng 1.200 doanh nghiệp chế biến gỗ, đến 2005
có khoảng 1.500 cơ sở chế biến gỗ, đến 2007 có khoảng 2.000 cơ sở chế biến gỗ, đến


Đ
A

2009 có khoảng 2.500 cơ sở chế biến gỗ.
Đã thu hút được 51 công ty nước ngoài đầu tư vào chế biến gỗ xuất khẩu với

tổng số vốn đăng ký là 180 triệu USD, trong đó có những công ty đầu tư với qui mô
lớn cỡ 40 triệu USD như Kaiser Đài Loan ở Khu công nghiệp Mỹ Phước Bến Cát Bình
Dương và Shing Mark Vina Trung Quốc tại khu công nghiệp Bầu Xéo Trảng Bom Đồng Nai. Các Công ty đầu tư nước ngoài đã tạo ra kim ngạch xuất khẩu chiếm tỷ lệ
30-49% tổng kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ cả nước.
Đặc biệt đã hình thành được 300 doanh nghiệp chuyên chế biến đồ gỗ xuất khẩu
tập trung ở các vùng Thành phố HCM-Đồng Nai-Bình Dương, khu công nghiệp Phú
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tài - Qui Nhơn - Bình Định, Quảng Nam- Đà Nẵng, Tây Nguyên và Hà Nội- BắcNinh
- Nam Định.
Về thị trường, đồ gỗ Việt Nam đã được xuất khẩu sang 120 nước và vùng lãnh
thổ, trong đó Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc và Nhật Bản đã trở thành thị trường trọng điểm
xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam. Năm 2005, nước ta dự kiến đưa kim ngạch xuất khẩu
đồ gỗ lên 1,6 tỷ USD, trong đó sang Hoa Kỳ 800 triệu USD, sang EU 370 triệu USD,
sang Nhật 200 triệu USD.


Ế

Trong những năm qua, ngành chế biến và xuất khẩu sản phẩm gỗ đã có những

U

bước phát triển vượt bậc, với kim ngạch xuất khẩu luôn tăng trưởng cao, năm 2009 đạt

́H

2,6687 tỷ USD, vượt xa mục tiêu đạt 750 triệu USD kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ



năm 2004. Dự kiến đến năm 2013 kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ đạt 2 tỷ USD, ngành chế
biến xuất khẩu gỗ là 1 trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn, tạo nhiều kim ngạch

H

cho đất nước.

IN

1.2.2. Khái quát chung về ngành chế biến gỗ Thừa Thiên Huế
Phần lớn các doanh nghiệp sản xuất đồ sản phẩm gỗ ngoại thất và gỗ xẻ với công

K

suất thiết kế trung bình từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên. Về công suất hoạt động có


̣C

khoảng 30% doanh nghiệp đạt so với công suất thiết kế.

O

Theo đánh giá của Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam và các chuyên gia, công

̣I H

nghiệp chế biến gỗ Thừa Thiên Huế chủ yếu tập trung vào sản phẩm gỗ ngoại thất
phục vụ xuất khẩu. Nhìn chung, phần lớn (khoảng 80%) thiết bị xẻ gỗ, lò sấy gỗ, thiết

Đ
A

bị phụ trợ và dây chuyền hoàn thiện sản phẩm được chế tạo trong nước. Các thiết bị
khác được nhập khẩu chủ yếu từ các nước Đài Loan (chủ yếu), Italia, Trung Quốc,
Đức... Tuy nhiên thiết bị phụ trợ được sản xuất trong nước.
Đầu tư chiều sâu, cải tạo các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ và lâm sản hiện có
trên địa bàn.
Thu hút đầu tư xây dựng nhà máy ván sợi 30.000 m3/năm (trong đó có xưởng gỗ
Laminate 15.000 m3/năm) tại khu công nghiệp Phú Bài.
Nghiên cứu đầu tư 01 nhà máy ván MDF với công suất ban đầu khoảng
10.000m3/năm.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Đầu tư nhà máy sản xuất sợi tre xuất khẩu, công suất 30.000 tấn/năm, nâng công
suất nhà máy ván MDF lên 30.000m3/năm.

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC ANH

2.1. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp Công ty TNHHNgọc Anh

Ế

Tên Công ty: CÔNG TY TNHH NGỌC ANH.

U

Tên giao dịch quốc tế: NGOC ANH IMPORT AND EXPORT CO, LTD.

Fax: 054.3852392

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển



Điện thoại: 054.3951295

́H


Địa chỉ: Đường số 1, KCN Phú Bài, Hương Thuỷ, TT Huế.

H

Công ty TNHH Ngọc Anh là một đơn vị được phát triển trên cơ sở tiền thân là xí

IN

nghiệp mộc mỹ nghệ Nguyên Sa tại 144/8 Điện Biên Phủ - TP Huế. Đơn vị đã được

K

cấp giấy CNĐKKD số: 47298 do Trọng tài Kinh tế TT Huế cấp ngày 28/09/1992.
Công ty TNHH Ngọc Anh đã được UBND tỉnh TT Huế phê duyệt giấy chứng

̣C

nhận ưu đãi số: 2781/ƯĐSĐT-UB ngày 21/10/2002.

O

Hiện nay Công ty chủ yếu sản xuất các loại mặt hàng như: Bàn, ghế, tủ, giường,

̣I H

khung gương,... với chất liệu làm bằng gỗ Cao Su, Mít, Tràm...Công ty đã sản xuất ra

Đ
A


các mặt hàng có chất lượng tốt. Công ty tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống bán
hàng của Công ty trong khắp cả nước với nhiều hình thức khác nhau: Ký hợp đồng đặt
hàng của các tổ chức, vận chuyển cung cấp sản phẩm đến tay khách hàng. Những
khách hàng chủ yếu của Công ty là khách hàng quốc tế, ngoài những thị trường quen
thuộc như Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ,… Công ty mới tham gia xuất khẩu hàng vào thị
trường rất tiềm năng đó là thị trường CuBa và Tây Ban Nha.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

2.1.2. Đặc điểm, sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Anh
2.1.2.1. Đặc điểm Công ty
Sản phẩm mà Công ty sản xuất chủ yếu là Bàn, Ghế, Tủ, Giường, Khung
gương,...với chất liệu được làm từ gỗ rừng trồng như: Cao su, Tràm, Mít,... được gia
công, chạm khảm khéo léo của các nghệ nhân chủ yếu được dùng trong các khách sạn
và sinh hoạt gia đình.
Nhà cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty gồm nhiều Công ty, Doanh nghiệp, Xí

Ế

nghiệp như Công ty TNHH Tong Jou VN (địa chỉ: KCN Sông Mây, huyện Trảng

U


Bom, tỉnh Đồng Nai), Công ty TNHH Der Hao Textile Việt Nam (địa chỉ: Số 21 Đại

́H

Lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam Singapore, H. Thuận An, T. Bình Dương), Công ty



TNHH MTV SAN PETER (địa chỉ: 1717B Tỉnh Lộ 10, P Tân Tạo A, Q. Bình Tân,
TPHCM), Công ty TNHH Lâm Sơn (địa chỉ: Hương Văn, Hương Trà, TT Huế),... và

H

các xưởng cưa xẽ gỗ tư nhân.

IN

Khách hàng chủ yếu của Công ty là khách hàng quốc tế. Ngoài những khách
hàng quen thuộc như Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ công ty mới tham gia xuất khẩu hàng

K

vào hai thị trường rất tiềm năng đó là thị trường CuBa và Tây Ban Nha.

̣C

Công ty tiêu thụ sản phẩm bằng cách ký kết hợp đồng với khách hàng, sau đó mở

O


L/C qua Ngân hàng và xuất khẩu trực tiếp đến tay khách hàng.

̣I H

Với tình hình cạnh tranh gây gắt trên thị trường như hiện nay, Công ty đang đối
đầu với nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước, ở nước ngoài có Trung Quốc, ở

Đ
A

Việt Nam có Công ty CP Ngọc Thạch (Nghệ An), Công ty đồ gỗ Việt Đức Phát, Công
ty TNHH MTV SX Thành Nguyễn (TPHCM),...

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Tiên

16


×