Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM tại xã Nghĩa Tiến - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.99 KB, 86 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

ĐẠI HỌC HUẾ

tế
H

uế

ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

họ

MỚI TẠI XÃ NGHĨA TIẾN THỊ XÃ THÁI HÒA

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

TỈNH NGHỆ AN

Niên Khóa : 2010 – 2014

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

ĐẠI HỌC HUẾ

in

h

tế

H

uế

ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------

họ

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

TỈNH NGHỆ AN

ờn
g

Đ

ại

MỚI TẠI XÃ NGHĨA TIẾN THỊ XÃ THÁI HÒA

Sinh Viên Thực Hiện:

Tr

ư

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Võ Việt Hùng

Nguyễn Thị Phương
Niên Khóa : 2010 – 2014

Huế, tháng 05 năm 2014

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

LỜI CẢM ƠN

uế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt

tế
H

đầu học tập ở trường Đại học Kinh tế Huế đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan

tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường

h

Đại học kinh tế Huế đã tạo cho em một môi trường học tập tích cực và vui vẻ.

in

Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là
Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế Phát Triển đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học

cK

tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý giá để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.

họ

Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới Thầy giáo TH.S Võ Việt Hùng, người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.

ại

Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Nghĩa Tiến đã cho phép và tạo điều kiện thuận

Đ


lợi để em có thể thực tập tại địa phương. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn tới các anh,
chị Phòng Địa chính đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.

ờn
g

Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị, Cô chú trong UBND xã Nghĩa Tiến luôn

Tr
ư

dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành tích cao trong công việc.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

Huế, ngày 17 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………………….i
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................................ iv


uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU………………………………………………………………………..v

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................ vi

PHẦN I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ..............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................................2

in

h

2.1. Mục tiêu tổng quát:....................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................................2

cK

3. Câu hỏi nghiên cứu:......................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................................................3

họ

5. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................................5


ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................................5

Đ

1.1. Cơ sở lý luận của chương trình nông thôn mới:.......................................................................5
1.1.1. Khái niệm nông thôn: ............................................................................................................5

ờn
g

1.1.2. Khái niệm nông thôn mới:......................................................................................................6
1.2. Cở sở thực tiễn của chương trình nông thôn mới:...................................................................20

Tr
ư

1.2.1. Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới ở Việt Nam:............................................20
1.2.2. Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới ở tỉnh Nghệ An: .....................................21
1.2.3. Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới ở thị xã Thái Hòa: ..................................24

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ NGHĨA TIẾN - THỊ XÃ
THÁI HÒA - TỈNH NGHỆ AN .................................................................................................... 27

uế

2.1. Đánh giá các tiêu chí nông thôn mới tại xã Nghĩa Tiến trước khi thực hiện xây dựng nông
thôn mới:.........................................................................................................................................27

tế
H

2.2. Tình hình xây dựng chương trình NTM của xã Nghĩa Tiến trong 3 năm triển khai thực hiện:
....................................................................................................................................................... 37

2.2.1. Nguồn lực cho chương trình xây dựng NTM ở xã Nghĩa Tiến:...........................................37
2.2.2. Kết quả xây dựng nông thôn mới ở xã Nghĩa Tiến sau 3 năm thực hiện:............................43

h

2.2.3. Những thuận lợi khó khăn chung của xã khi thực hiện chương trình NTM: .......................59

in

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NÔNG THÔN MỚI CÓ HIỆU QUẢ TRONG GIAI ĐOẠN TIẾP THEO..................... 62

cK


3.1. Định hướng nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã: .............62
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình nông thôn mới trong thời gian tới trên địa
bàn xã Nghĩa Tiến: ........................................................................................................................ 63

họ

3.2.1. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực xây dựng nông thôn mới ..............................................63

ại

3.2.2. Tuyên truyền, vận động tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn
mới:................................................................................................................................................ 64

Đ

3.2.3. Nâng cao dân trí, phát huy vai trò của người dân: ...............................................................64
3.2.4. Huy động nguồn lực thực hiện chương trình nông thôn mới: ..............................................65

ờn
g

3.25.. Thực hiện nông thôn mới gắn với quản lý bảo vệ tài nguyên - môi trường:........................65
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................67

Tr
ư

1. Kết luận: .....................................................................................................................................67
2. Kiến nghị: ...................................................................................................................................68
PHỤ LỤC .......................................................................................................................................71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................................76

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

DANH MỤC VIẾT TẮT

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐB

Đồng bằng

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã


NN – PTNT

Nông nghiệp – phát triển nông thôn

NTB

Nam Trung Bộ

NTM

Nông thôn mới

tế
H

h

in

cK



Quyết định
Sông Cửu Long

TDMN

Trung du miền núi

Trung học cơ sở
Trung ương

UBMTTQ

Uỷ ban mặt trận tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

VH – TT – DL

Văn hóa – thể thao – du lịch

XD

Xây dựng

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

THCS


họ

SCL

TW

uế

CNH – HĐH

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá NTM ....................................................................................12

uế

Bảng 2: Nội dung sửa đổi 5 tiêu chí quốc gia NTM ..........................................................19

tế
H


Bảng 3: Đánh giá nhóm tiêu chí quy hoạch của xã Nghĩa Tiến trước khi thực hiện chương
trình NTM:..........................................................................................................................28
Bảng 4: Đánh giá nhóm tiêu chí cơ sở hạ tầng của xã Nghĩa Tiến trước khi thực hiện
chương trình NTM:.............................................................................................................31

h

Bảng 5: Đánh giá nhóm tiêu chí kinh tế - xã hội của xã Nghĩa Tiến trước khi thực hiện
chương trình NTM:.............................................................................................................33

cK

in

Bảng 6: Đánh giá nhóm tiêu chí văn hóa – xã hội – môi trường của xã Nghĩa Tiến trước
khi thực hiện chương trình NTM: ......................................................................................35
Bảng 7: Đánh giá nhóm tiêu chí hệ thống chính trị của xã Nghĩa Tiến trước khi thực hiện
chương trình NTM:.............................................................................................................37

họ

Bảng 8: Đánh giá nhóm tiêu chí quy hoạch của xã Nghĩa Tiến năm 2013:......................44
Bảng 9: Đánh giá nhóm tiêu chí cơ sở hạ tầng của xã Nghĩa Tiến năm 2013: ..................45

ại

Bảng 10: Đánh giá nhóm tiêu chí kinh tế - xã hội xã Nghĩa Tiến năm 2013:....................51

Đ


Bảng 11: Đánh giá nhóm tiêu chí cơ sở văn hóa – xã hội – môi trường xã Nghĩa Tiến năm
2013: ...................................................................................................................................54

ờn
g

Bảng 12: Đánh giá nhóm tiêu chí hệ thống chính trị xã Nghĩa Tiến năm 2013: ...............57

Tr
ư

Bảng 13: Hiện trạng sử dụng đất xã Nghĩa Tiến năm 2013:..............................................75

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

uế

Trong quá trình thực tập tại UBND xã Nghĩa Tiến tôi đã lựa chọn đề tài “Đánh giá
tình hình xây dựng NTM tại xã Nghĩa Tiến - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình. Với mục tiêu đánh giá tình hình thực hiện và những kết
quả đạt được tại xã Nghĩa Tiến theo bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng NTM và đưa ra một

số kiến nghị để phát huy chương trình NTM tại địa bàn xã trong thời gian tới.

Phương pháp thu thập số liệu

-

Phương pháp phân tích số liệu

-

Phương pháp chuyên gia, chuyên

-

Phương pháp so sánh.

in

h

-

tế
H

Để phục vụ cho việc nghiên cứu tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu là:

cK

Trên cơ sở phân tích những số liệu thu thập được, đề tài đã đánh giá được những

thuận lợi, kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế gặp phải trong quá trình xây dựng
NTM tại địa phương xã Nghĩa Tiến. Từ đó, rút ra một số kết luận như sau:

họ

Việc xây dựng mô hình NTM là nhiệm vụ lớn, nặng nề và lâu dài đối với Đảng bộ
và nhân dân xã Nghĩa Tiến.
Các hoạt động xây dựng phát triển làng xóm của xã Nghĩa Tiến được thực hiện

ại

đúng kế hoạch, bám sát nhu cầu thực tế của người dân địa phương.

Đ

Bên cạnh những kết quả đó thì vẫn còn một vài hạn chế như người dân vẫn chưa
hiểu rõ vai trò của họ trong chương trình xây dựng NTM là người làm chủ. Sự tham gia

ờn
g

vào các hoạt động lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu quyết toán công trình còn
mang tính hình thức, bị động. Đã có sự chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế song
vẫn còn chậm và chưa bền vững.

Tr
ư

Đề tài cũng đưa ra một số kiến nghị đối với cả người dân địa phương và cán bộ


UBND xã để phát huy tốt vai trò của mỗi cá nhân trong côn tác xây dựng NTM ở địa
phương trong thời gian tới.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

viii


GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

PHẦN I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việt Nam là một nước nông nghiệp, có đến 70% dân số sống ở vùng nông thôn và

tế
H

sinh sống bằng nghề nông. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân có vai trò và vị trí to lớn và

hết sức quan trọng đối với sự phát triển toàn diện CNH - HĐH của đất nước. Tuy nhiên
với vai trò to lớn của vùng nông thôn như vậy nhưng sự phát triển về các mặt như đời
sống, cơ sở hạ tầng, kinh tế của vùng nông thôn so với vùng thành thị lại còn thua kém rất


h

nhiều, đất nước muốn phát triển thì cần phải thu hẹp khoảng cách này giữa các vùng.

in

Trong những năm qua cùng với sự đổi mới chung của đất nước, nông nghiệp, nông thôn

cK

nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng, đời sống của nông dân được cải thiện,
bộ mặt nông thôn đã có nhiều biến đổi tích cực. Tuy nhiên, chính sách mới của Đảng vẫn
chưa thực sự phát huy hiệu quả phát triển nông thôn, thiếu tính bền vững, chưa đáp ứng

họ

được yêu cầu CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Nông nghiệp và nông thôn nước ta
vẫn tiềm ẩn những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ. Việc cần

ại

làm trong giai đoạn này là xây dựng một nông thôn đáp ứng yêu cầu CNH – HĐH và hội
nhập nền kinh tế thế giới. Vì vậy, ngày 27/4/2001 Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển

Đ

nông thôn đã đưa ra chỉ thị số 49/2001/CT - BNN/CS về việc “Xây dựng mô hình

ờn
g


thí điểm phát triển nông thôn (cấp xã)”, và tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành TW
Đảng khóa X đã ban hành Nghị quyết số 26 NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng NTM. Để

Tr
ư

người dân hiểu rõ hơn về chương trình xây dựng mô hình NTM, ngày 16/4/2009, Thủ
tướng Chính phủ ra QĐ số 491/QĐ-TTg ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về NTM cùng với
hướng dẫn thực hiện hoàn thành các tiêu chí đó. Đây là cơ sở quan trọng để Việt Nam xây
dựng nông thôn theo các tiêu chí mới, giải quyết tốt hơn vấn đề nông nghiệp, nông dân,
nông thôn, phù hợp với yêu cầu CNH - HĐH đất nước.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

Xã Nghĩa Tiến là một trong 6 xã thuộc thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An cũng đã thực
hiện chương trình xây dựng NTM từ năm 2011. Đến nay sau 3 năm thực hiện xã đã đạt
được những thành tựu quan trọng và những đổi mới về cơ sở hạ tầng điện đường trường

uế

trạm. Tuy nhiên ngoài những kết quả đạt được như mong đợi cũng có nhiều khó khăn,

hạn chế và những mục tiêu chưa đạt được theo kế hoạch, xã cũng mới chỉ đạt được một số

tế
H

tiêu chí của Nhà nước đặt ra. Để đánh giá những thành tựu, hạn chế, những bài học kinh
nghiệm và những giải pháp mới cho việc tiếp tục xây dựng mô hình NTM trong thời gian

tới ở xã tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “ Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây

h

dựng NTM tại xã Nghĩa Tiến - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An”.

in

2. Mục tiêu nghiên cứu:

cK

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Đánh giá tình hình xây dựng NTM ở xã Nghĩa Tiến - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ

phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chương trình xây dựng NTM

ại


-

họ

An, trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị góp phần xây dựng thành công NTM tại địa

Đ

của Đảng và Nhà nước đang được triển khai trên toàn quốc nói chung và trên điạ bàn tỉnh
Nghệ An nói riêng.

Đánh giá tình hình xây dựng NTM, những kết quả đã đạt được và những khó

ờn
g

-

khăn hạn chế ảnh hưởng đến việc xây dựng NTM tại xã Nghĩa Tiến - thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An.

Tr
ư

-

Tìm hiểu mức độ hiểu biết và sự đóng góp tham gia của người dân của xã đối

với việc xây dựng NTM.
-


Rút ra bài học kinh nghiệm sau 3 năm thực hiện từ đó đưa ra những giải pháp

cho công tác xây dựng NTM trong thời gian tiếp theo được hiệu quả và bền vững hơn đối
với xã Nghĩa Tiến nói riêng và các xã trên địa bàn thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An nói

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

chung.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Từ mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể tôi xin đưa ra một số câu hỏi nghiên cứu:

uế

Câu hỏi nghiên cứu 1: Tình hình xây dựng NTM, kết quả đạt được ở xã Nghĩa Tiến

tế
H

- thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An sau 3 năm thực hiện chương trình như thế nào?

Câu hỏi nghiên cứu 2: Những thuận lợi khó khăn nào khi thực hiện chương trình
xây dựng NTM tại xã Nghĩa Tiến?


Câu hỏi nghiên cứu 3: Những đề xuất kiến nghị để xây dựng NTM có hiệu quả hơn

4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu:

cK

-

in

h

trong những năm tiếp theo?

Thu thập các tài liệu, số liệu sơ cấp về tình hình điều kiện cơ bản của xã, tài liệu về
chương trình NTM, những chương trình dự án mà xã Nghĩa Tiến đã thực hiện trong 3
-

họ

năm tiến hành xây dựng NTM cũng như những kế hoạch trong thời gian tới.
Phương pháp phân tích số liệu: từ các số liệu thu thập được thì tiến hành phân

Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến của các chuyên gia về

Đ

-


ại

tích tổng hợp các số liệu sơ cấp thành số liệu thứ cấp.

tầm nhìn chiến lược cũng như tầm ảnh hưởng của chương trình NTM đối với các địa bàn

ờn
g

thực hiện nới riêng và cả đất nước nói riêng thông qua những bài báo phỏng vấn… Đồng
thời tham khảo ý kiến của các cán bộ tại địa phương xã Nghĩa Tiến về tác động của việc
xây dựng NTM đối với người dân của xã.

Tr
ư

5. Đối tượng phạm vi nghiên cứu:
-

Về phạm vi không gian: nghiên cứu tại địa bàn xã Nghĩa Tiến - thị xã Thái Hòa

- tỉnh Nghệ An.
-

Về phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu từ lúc xã Nghĩa Tiến bắt đầu triển

khai chương trình NTM năm 2011 đến hết năm 2013.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG


3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

Về nội dung: đánh giá tình hình thực hiện và những kết quả đã đạt được của

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

chương trình xây dựng NTM của xã Nghĩa Tiến.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

uế

1.1. Cơ sở lý luận của chương trình nông thôn mới:
1.1.1. Khái niệm nông thôn:

tế
H

Hiện nay có rất nhiều khái niệm, quan điểm khi nói về nông thôn. Khi nói đến
nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với thành thị và có thể được xem xét trên
nhiều góc độ: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.


Nói về nông thôn Việt Nam có một số khái niệm như sau:

h

Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập

in

hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường trong

cK

một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác [1].
Nông thôn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng đất trên lãnh thổ Việt Nam, ở
đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp [2].

+

họ

 Những vai trò cơ bản của nông thôn:

Nông thôn là địa bàn sản xuất và cung cấp lương thực thực phẩm tiêu dùng cho

Với 74,8% dân số sống bằng nông nghiệp, khu vực nông thôn thực sự là nguồn

Đ

+


ại

toàn xã hội, đồng thời cung cấp nguyên vật liệu đầu vào cho ngành công nghiệp nhẹ.

nhân lực dồi dào cho khu vực thành thị.
Nông thôn còn là thị trường quan trọng để tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp

ờn
g

+

từ đó nếu phát triển nông thôn sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp và những
ngành sản xuất khác trên phạm vi toàn xã hội.
Nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng sản, động thực

Tr
ư

+

vật, rừng, biển nên nông thôn có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ môi trường sinh thái,
việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khu vực nông thôn đảm bảo cho
sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước.
Từ những vai trò đặc trưng trên ta thấy việc phát triển nông thôn một cách ổn định,
bền vững sẽ góp phần to lớn cho sự nghiệp phát triển chung của đất nước.
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

5



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

1.1.2. Khái niệm nông thôn mới:
NTM khác với nông thôn truyền thống là vùng nông thôn có kinh tế phát triển, đời
sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao, có quy hoạch, kết cấu hạ tầng hiện

uế

đại, môi trường sinh thái trong lành, dân trí cao, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc, an
ninh chính trị được giữ vững. Đây là chương trình tổng hợp về chính trị, kinh tế, xã hội, an

tế
H

ninh - quốc phòng, được thực hiện theo nguyên tắc Đảng lãnh đạo, Nhà nước chỉ đạo,
hướng dẫn, hỗ trợ. Cả hệ thống chính trị tham gia. Người dân thực hiện.

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM là chương trình lớn, có liên quan
trực tiếp đến tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đồng thời, tác động lớn đến đời sống

in

h

người dân nông thôn, làm thay đổi "bộ mặt" nông thôn, hướng đến việc nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của người dân. Theo mục tiêu chương trình xây dựng NTM, đến năm


cK

2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM và đến năm 2015 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn
NTM. Xây dựng mô hình NTM là chính sách về một mô hình phát triển cả về nông nghiệp
và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết

họ

nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, của lĩnh
vực khác trong sự nghiệp phát triển.

ại

 Mục tiêu của chương trình Quốc gia xây dựng NTM:

Đ

Mục tiêu tổng quát của chương trình NTM nhằm: “Xây dựng một nông thôn có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; có cơ cấu kinh tế và các hình thức sản

ờn
g

xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển
nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc dân
tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và

Tr
ư


tinh thần của người dân được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa”[3]. Xây dựng
NTM là chương trình tổng hợp về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, được
thực hiện theo nguyên tắc Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ; cả hệ
thống chính trị tham gia, người dân thực hiện.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

 Đặc điểm chương trình NTM:
Chương trình NTM được thực hiện ở những khu vực nông thôn, những nơi đang
gặp khó khăn về kinh tế, xã hội, môi trường. Nơi mà cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất còn yếu

uế

kém, đời sống người dân còn gặp nhiều khó khăn.

Lập quy hoạch cho chương trình là nội dung đầu tiên, nội dung chủ yếu và là nội

tế
H

dung quan trọng quyết định đến sự thành công của chương trình nhưng đồng thời nó cũng
là nội dung khó thực hiện nhất.


Nguồn vốn đầu tư vào các dự án trong chương trình tương đối lớn và theo nội dung

h

của chương trình thì phải phát triển dựa vào nội lực của cộng đồng. Tuy nhiên, kinh tế các

in

vùng nông thôn nước ta còn thấp nên chủ yếu là nguồn vốn được hỗ trợ, cấp phát bởi các
cơ quan.

cK

Chương trình NTM ở cấp xã chủ yếu chú trọng về phát triển kết cấu hạ tầng, chưa
chú trọng nhiều về phát triển sản xuất, tăng thu nhập.


Nguồn vốn thực hiện chương trình: Vốn ngân sách từ TW và địa phương, gồm:

họ

-

Nguồn vốn và cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình NTM:

Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có mục

ại


tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn

Đ

khoảng 23%.

Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo nguyên tắc cơ chế hỗ

ờn
g

trợ khoảng 17%.

Vốn tín dụng gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại khoảng 30%.
Vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các lọa hình kinh tế khác khoảng 20%.

Tr
ư

Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư tại địa phương khoảng 10%. [3]
-

Cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình:

Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia, các

chương trình dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
Huy động tối đa mọi nguồn lực của địa phương để tổ chức triển khai chương trình.
HĐND tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG


7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70%
thực hiện các nội dung xây dựng NTM.
Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi

uế

vốn trực tiếp. Doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc

tỉnh, thành phố trực thuộc TW được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và được hưởng

tế
H

ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.

Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự
án cụ thể, do HĐND xã thông qua.

h

Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và


in

ngoài nước cho các dự án đầu tư.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng.

cK

Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.

 Các nội dung chủ yếu xây dựng mô hình NTM:
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành TW khóa X về nông

họ

nghiệp, nông dân, nông thôn xác định nhiệm vụ: “Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM”. QĐ số 491/2010/QĐ-TTg ngày 16/4/2010 về việc ban Bộ tiêu chí Quốc gia

ại

về xây dựng NTM. Ngày 4/6/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành QĐ số 800/2010/QĐ-

Đ

TTg về phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
Có thể nói chương trình Quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2011-2020 là một chương

ờn
g

trình lớn của TW nhằm cụ thể hóa Nghị quyết TW 7 khóa X về “Tam nông”. Đây là

chương trình tổng thể, toàn diện và lâu dài nhằm đáp ứng nguyện vọng bao đời của người
nông dân.

Tr
ư

Xây dựng NTM không phải chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh mương, trường

học, hội trường... mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho người nông dân hiểu rõ
được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết, đưa ra sáng kiến, tham gia tích cực
để tạo ra một NTM năng động hơn. Phải xác định rằng, đây không phải là đề án đầu tư
của Nhà nước mà là việc người dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nước chỉ hỗ trợ
một phần.
SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng lực của cán
bộ, khả năng đóng góp của nhân dân từ đó xác định nhu cầu và nội dung hoạt động của đề
án. Xét trên khía cạnh tổng thể, những nội dung chủ yếu trong xây dựng mô hình NTM là:
Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cho cộng đồng.

-

Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân.


-

Hỗ trợ người dân phát triển hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập. Căn cứ điều

tế
H

uế

-

kiện cụ thể vào mỗi xã để xác định cơ cấu kinh tế hợp lý, có hiệu quả.
-

Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi

h

nông nghiệp.

Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất.

-

Xây dựng nông thôn gắn liền với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông

-

Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc văn hóa dân


in

-

cK

thôn.

tộc ở nông thôn.

họ

Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình NTM có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Các nội dung cần được song song thực hiện tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ, toàn

ại

diện trong mô hình NTM. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình

Đ

hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ
vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham

ờn
g

gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách kinh tế - xã hội
sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô hình NTM.

 Phân công quản lý và tổ chức thực hiện chương trình NTM:

Tr
ư

-

Trách nhiệm của các Bộ, ngành TW:

Các Bộ, ngành được phân công thực hiện các nội dung của chương trình, chịu trách

nhiệm về việc xây dựng cơ chế, chính sách. Hướng dẫn xây dựng các đề án, dự án để thực
hiện các nội dung theo yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Đồng thời đôn đốc,
kiểm tra, chỉ đạo thực hiện ở cơ sở. [3]
-

Bộ NN- PTNT là cơ quan thường trực chương trình có nhiệm vụ:

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

+ Giúp ban chỉ đạo TW thực hiện chương trình. Chủ trì và phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải
pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện chương trình gửi bộ Kế hoạch và Đầu tư, và Bộ Tài


uế

chính để tổng hợp báo cáo chính phủ.

+ Đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chương trình của các bộ, ngành,

tế
H

cơ quan TW và các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, tổng hợp báo cáo ban chỉ đạo TW và
Chính phủ. [3]
-

Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

h

+ Chủ trì, phối hợp với Bộ tài chính và các Bộ, Ngành có liên quan cân đối và

in

phân bổ nguồn lực cho chương trình thuộc nguồn vốn ngân sách TW.
+ Phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, quản lý

-

cK

thực hiện chương trình.

Bộ Tài chính:

+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ NN – PTNT xác định vốn từ

họ

ngân sách đối với từng nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực
hiện chương trình theo quy định của luật ngân sách Nhà nước.

Đ

chương trình.

ại

+ Chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các đề án, dự án của

+ Giám sát các chỉ tiêu.

ờn
g

+ Tổng hợp quyết toán kinh phí chương trình, cơ chế lồng ghép các nguồn vốn[4]
-

Bộ XD: Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương hoàn thành quy hoạch ở các xã theo

tiêu chí NTM.

Tr

ư

-

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín

dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện chương trình.
-

Các cơ quan thông tin truyền thông: tuyên truyền phục vụ yêu cầu của chương

-

Trách nhiệm của địa phương: Tổ chức triển khai các chương trình trên địa bàn.

trình.

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

+ Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành cùng cấp
trong việc tổ chức thực hiện chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao
tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.


uế

+ Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn. Thường
xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý thực hiện chương trình và thực hiện chế

tế
H

độ báo cáo hàng năm.

+ Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể: Đề nghị Ủy ban TW, MTTQ
Việt Nam và các tổ chức thành viên tích cực tham gia vào thực hiện chương trình. Tiếp

h

tục thực hiện cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân

in

cư”, bổ sung theo các nội dung mới phù hợp với chương trình mục tiêu Quốc gia xây

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại


họ

cK

dựng NTM.[3]

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

11


GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

 Bộ tiêu chí đánh giá chương trình NTM:
Bảng 1: Bộ tiêu chí đánh giá NTM

tiêu

ĐB

Bắc

Duyên

phía

sông

Trung


hải

Hồng

Bộ

NTB

Đạt

Đạt

thiết yếu.

Đạt

Đạt

100%

Đông

Nguyên

Nam Bộ

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

thực hiện
quy hoạch

- xã hội – môi trường theo chuẩn
mới

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Đạt

Đạt

Đạt

Quy hoạch phát triển các khu dân cư

bằng
SCL


ại

hoạch và

Bắc

họ

Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế

Quy

Đồng

Tây

chung
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng

1

TDMN

h

Nội dung

in

T


Chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo vùng

cK

ST

Chỉ

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

mới và chỉnh trang các khu dân cư

Đ

hiện có theo hương văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.

2

Giao

Tr
ườ

n

g

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã

thông

100%

được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ
GTVT

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

12


Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được

tế
H
uế

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

70%

50%


100%

70%

70%

70%

100%

50%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

65%


50%

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

70%

70%

70%

100%

50%

cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa

thuận tiện
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh
Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý
được kiên cố hóa

thuật của ngành điện


Đ

Điện

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

65%

50%

85%

85%

70%

45%


85%

45%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

98%

95%

99%

98%

98%


98%

99%

98%

80%

70%

100%

80%

80%

70%

100%

70%

ại

Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
4

Đạt

họ


Thủy lợi

cK

được cứng hóa, xe cơ giới đi lại

3

100%

in

Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng

Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên,

g

an toàn từ các nguồn

học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,

Tr
ườ
n

5


Trường

mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

13


GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt

6

Cơ sở vật
chất

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

Chợ đạt chuẩn của Bộ XD

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Có điểm phục vụ bưu chính viễn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

Không

80%


75%

90%

80%

80%

75%

90%

70%

1,4 lần

1,2 lần

1,5lần

1,4lần

1,4lần

1,3lần

1,5lần

1,3lần


Tỷ lệ hộ nghèo

< 6%

10%

3%

5%

5%

7%

3%

7%

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm

< 30%

45%

25%

35%

35%


40%

20%

35%

chuẩn của Bộ VH - TT – DL
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể
thao thôn đạt quy định của Bộ VH -

thông

Nhà ở dân


Nhà tạm, dột nát

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của

Đ

Thu nhập bình quân đầu người/năm

g

so với mức bình quân chung của tỉnh

Tr
ườ
n


11 Hộ nghèo

ại

Bộ XD

10 Thu nhập

12

họ

Có Internet đến thôn

9

in

thôn

Bưu điện

Cơ cấu

lao động

Đạt

cK


8

Chợ nông

h

TT - DL
7

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

14


Hình thức
13 tổ chức

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt








Phổ cập giáo dục trung học

Đạt

Đạt

Đạt

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS

85%

70%

90%

động có hiệu quả

được tiếp tục học trung học (phổ

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

bảo hiểm y tế

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia





Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

85%

85%

70

90%

80%

>20%

>40%


> 35%

> 35%

>20%

> 40%

> 20%

30%

20%

40%

30%

30%

20%

40%

20%

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

85%


70%

90%

85%

85%

85%

90%

75%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


ại

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên

đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy

Đ

16 Văn hóa



> 35%

họ

Tỷ lệ người dân tham các hình thức

cK

thông, bổ túc, học nghề)

15 Y tế



in

14 Giáo dục




h

sản xuất

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

định của Bộ VH - TT - DL

tiêu chuẩn Quốc gia

Môi

Tr
ườ
n

17

g

Tỷ lệ được sử dụng nước sạch theo

trường


Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt
tiêu chuẩn về môi trường

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

15


Không có các hoạt động suy giảm

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Cán bộ xã đạt chuẩn

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Hệ thống

Có đủ các tổ chức trong hệ thống

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

tổ chức

chính trị cơ sở theo quy định

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

môi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Nghĩa trang được xây dựng theo quy


chính trịĐảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu

vững

chuẩn “trong sạch, vững mạnh”

mạnh

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã

ại

xã hội

in

Đạt

Đ

18

họ

xử lý theo quy định

h

hoạch
Chất thải, nước thải được thu gom


tế
H
uế

GVHD: Th.S VÕ VIỆT HÙNG

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

hội

Tr
ườ
n

19 trật tự xã

An ninh trật tự xã hội được giữ vững

g

An ninh

SVTH: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

(Nguồn: QĐ banh hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM của thủ tướng chính phủ 4/2009)


16


×