BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
HẠ VĂN HẢI
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN YÊN LẠC TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUY
ỄN TẤT THẮNG
HÀ NỘI, 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng ñể bảo vệ luận văn của một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả
Hạ Văn Hải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện ðề tài, chúng tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tỉnh của Viện ðào tạo sau ðại học – Trường ñại học Nông nghiệp
Hà nội; Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện; ðảng ủy và Ủy ban nhân dân các
xã và ñông ñảo bà con nhân dân của huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Bộ môn
Kinh tế – Viện ñào tạo sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc
biệt là Tiến sĩ Nguyễn Tất Thắng người ñã nhiệt tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, các
phòng, ban chuyên môn thuộc Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Yên Lạc;
xin cản ơn ðảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã và bà con nhân dân ñã giúp ñỡ,
cộng tác cùng tôi thực hiện ñề tài kịp tiến ñộ theo kế hoạch.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng chí lãnh ñạo và ñồng nghiệp công
tác tại Văn phòng ñiều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh
Phúc; gia ñình và bạn bè ñã quan tâm, tạo ñiều kiện, ñộng viên, giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả
Hạ Văn Hải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hộp viii
Danh mục các chữ viết tắt ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số khái niệm 4
2.1.2 Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới 6
2.1.3 Nội dung xây dựng nông thôn mới 7
2.1.4 Nội dung việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới 12
2.1.5 Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới 13
2.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến tổ chức thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới 14
2.2 Cơ sở thực tiễn 16
2.2.1 Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới 16
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2.2 Xây dựng nông thôn mới ở nước ta 26
2.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc 30
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 33
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 33
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 37
3.1.3 Những thuận lợi, khó khăn về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
của huyện ñối với việc thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới 45
3.2 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 46
3.2.1 Cách tiếp cận 46
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu 46
3.2.3 Phương pháp phân tích 48
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 50
3.3.1 Nhóm chỉ tiêu ñánh giá cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình 50
3.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về tổ chức bộ máy thực hiện Chương trình 50
3.3.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh việc khảo sát ñánh giá thực trạng nông thôn 50
3.3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh việc thực hiện công tác quy hoạch, lập
ñề án xây dựng nông thôn mới cấp xã 50
3.3.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện các nội dung xây dựng
nông thôn mới 50
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1 Khái quát chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên
Lạc, Vĩnh Phúc 51
4.1.1 Khái quát chung 51
4.1.2 Tổng quan một số chính sách ñang ñược triển khai thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Yên Lạc 52
4.2 Thực trạng việc thực hiện Chương trình xây dựng NTM ở huyện
Yên Lạc, Vĩnh Phúc thời gian qua 59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
4.2.1 Nguồn vốn cho việc thực hiện Chương trình xây dựng NTM 59
4.2.2 Tình hình tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng NTM 63
4.2.3 Sự tham gia, phối hợp trong tổ chức, thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới ở huyệnYên Lạc, Vĩnh Phúc 72
4.2.4 Kết quả bước ñầu việc tổ chức thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh phúc 74
4.2.5 Tác ñộng của việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới 88
4.2.6 ðánh giá về tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới ở huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc 91
4.3 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc 105
4.3.1 Chính sách của nhà nước 105
4.3.2 Trình ñộ năng lực của ñội ngũ cán bộ cấp huyện, xã 107
4.3.3 Nhận thức của người dân và cộng ñồng dân cư 110
4.3.4 Nguồn vốn thực hiện Chương trình 112
4.3.5 Cơ chế quản lý, thanh quyết toán vốn 113
4.4 ðịnh hướng và giải pháp ñẩy mạnh việc thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc, Vĩnh Phúc 115
4.4.1 Một số quan ñiểm, ñịnh hướng chỉ ñạo trong việc thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới 115
4.4.2 Một số giải pháp thúc ñẩy quá trình thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới ở huyện Yên Lạc trong thời gian tới 116
5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 126
5.1 Kết luận 126
5.2 Kiến nghị 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 130
PHỤ LỤC 132
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện qua 3 năm 2009-2011 34
3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện 38
3.3 Tình hình phát triển sản xuất của huyện giai ñoạn2008 -2010 43
3.4 Phương pháp và nội dung nghiên cứu 49
4.1 Tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình xây dựng NTM huyện
Yên Lạc giai ñoạn 2012 - 2015 60
4.2 Tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình xây dựng NTM cho
16 xã huyện Yên Lạc giai ñoạn 2012 – 2015 (theo cơ cấu nguồn
vốn từng xã) 61
4.3 Trình tự lập quy hoạch xã nông thôn mới 66
4.4 Tình hình tổ chức thực hiện lập ñề án NTM cấp xã 68
4.5 Sự tham gia, phối hợp của các ñơn vị trong xây dựng nông thôn
mới ở huyện Yên Lạc 72
4.6 Kết quả thành lập Ban Chỉ ñạo, tổ công tác giúp việc BCð huyện 75
4.7 Kết quả thành lập Ban Chỉ ñạo, Ban Quản lý xây dựng NTM, tổ
giúp việc BCð cấp xã và Ban phát triển thôn 77
4.8 Kết quả tuyên truyền xây dựng nông thôn mới ở huyện 79
4.9 Kết quả tuyên truyền xây dựng nông thôn mới ở các xã 81
4.10 Kết quả rà soát ñánh giá thực trạng nông thôn trên ñịa bàn huyện
Yên Lạc 83
4.11 Kết quả việc tổ chức thực hiện ñề án xây dựng NTM 85
4.12 Tác ñộng của chủ trương ñến sự phát triển kinh tế 88
4.13 ðánh giá của nông dân về việc thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
4.14 Kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM ñến tháng 7/2012 99
4.15 Chất lượng ñội ngũ cán bộ cấp huyện và cấp xã năm 2011 108
4.16 Mức ñộ tham gia, ñóng góp của người dân và cộng ñồng 111
4.17 Lý do không tham gia ñóng góp xây dựng NTM 112
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1 Cán bộ một số ñịa phương còn tư duy dự án kiểu cũ 55
4.2 Thủy lợi nên giao cho các xã quản lý thì tốt hơn 55
4.3 Cần có chính sách quan tâm ñến thôn, ban giám sát cộng ñồng 87
4.4 Cần có cơ chế hỗ trợ khuyến khích ñội ngũ cán bộ làm NTM 95
4.5 Chất lượng một số quy hoạch rất khó ñảm bảo 96
4.6 ðã xây dựng ñược NVH, sân vận ñộng TDTT 98
4.7 Số lớp tập huấn cho ñội ngũ cán bộ còn ít 100
4.8 Tiêu chí quy ñịnh không phù hợp, cần phải ñiều chỉnh 101
4.9 Không bao giờ ñạt ñược tiêu chí này với quy ñịnh như hiện nay 102
4.10 Nên quy ñịnh là tỷ lệ lao ñộng có việc làm sẽ phù hợp 102
4.11 Nên mềm hóa các tiêu chí NTM 103
4.12 Một số xã không chấp hành nộp báo cáo theo quy ñịnh 103
4.13 Vướng Nghị ñịnh số 42/Nð-CP quy ñịnh quản lý ñất lúa 01 m
2
ñất cũng phải báo cáo và xin ý kiến 106
4.14 Cán bộ xã không thể xây dựng ñược kế hoạch 109
4.15 ðể ñổi lấy không khí trong lành tôi sẽ vận ñộng 110
4.16 Xây dựng NTM là của nhà nước, do nhà nước ñầu tư 111
4.17 Không bán ñược ô ñất nào không có tiền ñể xây dựng NTM 113
4.18 Cần ñối thoại, trao ñổi trực tiếp trong tuyên truyền 119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCH Ban Chấp hành
BCð Ban Chỉ ñạo
BQL Ban Quản lý
CSHT Cơ sở hạ tầng
CSVC Cơ sở vật chất
HðND Hội ñồng nhân dân
KT-XH Kinh tế - xã hội
MT Môi trường
MTTQ Mặt trận Tổ quốc
NN – CN - DV Nông nghiệp - Công nghiệp – Dịch vụ -
NSNN Ngân sách nhà nước
NSðP Ngân sách ñịa phương
NVH Nhà văn hóa
NTM Nông thôn mới
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QH Quy hoạch
SXKD Sản xuất kinh doanh
SXNN Sản xuất nông nghiệp
THCS Trung học cơ sở
UBND Ủy ban nhân dân
VH - TT- DL Văn hóa - Thể thao – Du lịch
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Xây dựng nông thôn mới là chương trình MTQG, sự nghiệp cách
mạng của toàn ðảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị, là nguyện vọng thiết
tha bao ñời của giai cấp nông dân. ðây là mục tiêu, yêu cầu của sự phát triển
bền vững vừa là nhiệm vụ cấp bách, chủ trương có tầm chiến lược ñặc biệt
quan trọng trong giai ñoạn hiện nay. Xây dựng NTM là chương trình mang
tính thời sự, thu hút ñược sự quan tâm của cả hệ thống chính trị, xã hội ñặc biệt
ñối với người dân và cộng ñồng dân cư khu vực nông thôn.
Xây dựng NTM liên quan ñến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, một vấn ñề
mới ñược triển khai trên phạm vi cả nước nhưng lại chưa có tiền lệ, chưa có
quy trình cụ thể, hoàn chỉnh nên trong tổ chức, thực hiện gặp nhiều khó khăn
vừa làm vừa rút kinh nghiệm.
Vĩnh Phúc luôn quan tâm ñặc biệt ñến nông nghiệp, nông dân, nông
thôn tỉnh ñã ban hành nghị quyết số 03/NQ-TU về phát triển nông nghiệp,
nông thôn nâng cao ñời sống nông dân giai ñoạn 2006 – 2010, ñịnh hướng
ñến năm 2020 trước khi Trung ương có Nghị quyết 26 về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn. Vì vậy, khi thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM
tỉnh có nhiều thuận lợi trong chỉ ñạo, triển khai và thực hiện.
Yên Lạc là huyện ñồng bằng, ñơn vị ñược chọn làm ñiểm của tỉnh.
Thời gian qua triển khai thực hiện Chương trình cũng ñạt ñược nhiều kết quả,
ñặc biệt hết năm 2011 ñã hoàn thành ñược công tác quy hoạch, lập ñề án; bộ
mặt nông thôn dần ñổi mới, hạ tầng KTXH ñược ñồng bộ ñầu tư, phát triển:
90% ñường GTNT ñược cứng hóa, hơn 90% các trường học ñạt chuẩn,100%
số xã ñạt chuẩn về y tế; ñời sống người dân ngày ñược cải thiện, Bên cạnh
một số thành quả ñạt ñược, việc thực hiện chương trình xây dựng NTM còn
nhiều hạn chế: Công tác lãnh, chỉ ñạo còn nhiều lúng túng; thực hiện ñề án
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
gặp nhiều khó khăn, tiến ñộ thực hiện tiêu chí NTM còn chậm, Vì vậy, vấn
ñề làm thế nào ñể nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình XD NTM là
câu hỏi ñặt ra cần nghiên cứu, trả lời. ðây cũng là vấn ñề bức xúc, thu hút
ñược sự quan tâm của các cấp, ngành và các ñịa phương trong toàn tỉnh;
Xây dựng NTM là chủ trương lớn của ðảng và nhà nước, thời gian qua
có nhiều nghiên cứu ñược thực hiện ñã chỉ ra những vấn ñề lý luận và thực
tiễn về mô hình NTM, ñánh giá thực trạng thực hiện 19 tiêu chí, vấn ñề vai trò
người dân trong xây dựng NTM như: Phan ðình Hà, Nguyễn Thị Hoa (2011),
ðỗ Thị Hà (2010), Hoàng Thị Hà , Vũ ðức Lập (2008), một số nghiên cứu ñề
cập ñến các vấn ñề cụ thể như xây dựng ñường GTNT,…mà chưa nghiên cứu
nào, ñánh giá, phân tích quá trình tổ chức thực hiện xây dựng NTM nhằm trả
lời câu hỏi làm gì, làm như thế nào ñể nâng cao hiệu quả việc thực hiện
Chương trình xây dựng NTM.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn ñề tài “Nghiên cứu tình
hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện
Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc” làm ñề tài luận văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng việc tổ chức thực hiện chương trình xây dựng
NTM, từ ñó ñề xuất giải pháp thúc ñẩy quá trình thực hiện Chương trình xây
dựng NTM trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn ñề cơ sở lý luận và thực tiễn về xây
dựng NTM.
ðánh giá thực trạng tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM
trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc, qua ñó làm rõ những kết quả ñạt
ñược, tồn tại hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện; phân tích các yếu tố
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
ảnh hưởng ñến việc thực hiện Chương trình xây dựng NTM trên ñịa bàn
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
ðề xuất một số giải pháp thúc ñẩy quá trình thực hiện Chương trình
xây dựng NTM trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc trong giai ñoạn
tiếp theo.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Việc thực hiện chương trình xây dựng NTM ở ñịa bàn huyện Yên Lạc,
Vĩnh Phúc.
1.3.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
ðề tài nghiên cứu việc tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng
NTM, không ñi sâu nghiên cứu, ñánh giá nội dung, kết quả thực hiện 19
tiêu chí NTM.
- Về không gian: Trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thời gian nghiên cứu:
+ Thời gian lấy số liệu: Từ năm 2008 - 2012;
+ Thời gian nghiên cứu, thực hiện ñề tài: Từ tháng 10/2011 – 10/2012.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
+ Những vấn ñề lý luận và thực tiễn về NTM, xung quanh việc thực hiện
chương trình xây dựng NTM là gì;
+ Thực trạng việc thực hiện Chương trình xây dựng NTM trên ñịa bàn
huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc những năm qua như thế nào;
+ Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến việc thực hiện Chương trình xây
dựng NTM trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc;
+ Giải pháp gì ñể thúc ñẩy quá trình thực hiện Chương trình xây dựng
NTM trên ñịa bàn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc trong giai ñoạn tiếp theo.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
- Nông thôn
Ở Việt Nam, nông thôn bao gồm các ñịa bàn dân cư có số lượng dân
tập trung dưới 4000 người, mật ñộ dân cư ít hơn 6000 người/km
2
và tỷ lệ lao
ñộng phi nông nghiệp ñạt dưới 60% tức là tỷ lệ lao ñộng trong nông nghiệp
ñạt từ 40% trở lên. (TS. Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nông thôn và
còn nhiều quan ñiểm khác nhau. Khi khái niệm về nông thôn người ta thường
so sánh nông thôn với ñô thị. Có ý kiến cho rằng khi xem xét nông thôn dùng
chỉ tiêu mật ñộ dân số, số lượng dân cư ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Như vậy, khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương ñối, thay ñổi theo
thời gian và theo tiến trình phát triển KT-XH của các quốc gia trên thế giới.
Trong ñiều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc ñộ quản lý, có thể
hiểu: “nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều
nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào hoạt ñộng kinh tế, văn hóa, xã hội
và môi trường trong một thể chế nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác”. (TS. Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
- Nông thôn mới
ðã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn
mới. Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; ñó
là NTM chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và
nông thôn truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới (Cù
Ngọc Hưởng, 2006) [6].
Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh số
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
491/Q ð-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí là:
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; giao thông; thủy lợi; ñiện; trường học;
CSVC văn hóa; chợ nông thôn; bưu ñiện; nhà ở dân cư; y tế; văn hóa; môi
trường; hệ thống tổ chức CTXH vững mạnh; an ninh, trật tự xã hội.
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM quy
ñịnh tại ñiều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy ñịnh mức ñạt của các tiêu chí cho phù hợp
với ñiều kiện cụ thể của ñịa phương nhưng không ñược thấp hơn mức quy
ñịnh trong Bộ tiêu chí quốc gia.
Như vậy, có thể thấy NTM là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả các
lĩnh vực từ kinh tế, xã hội ñến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh
thái và phải phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.
Tóm lại, có thể hiểu NTM là nông thôn có kết cấu hạ tầng KT - XH hiện
ñại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn
ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, ñời sống vật chất, tinh thần ñược nâng cao,
môi trường sinh thái ñược bảo vệ, an ninh trật tự ñược giữ vững.
- Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là một chính sách về một mô hình phát triển cả về nông
nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực,
vừa ñi sâu giải quyết nhiều vấn ñề cụ thể, ñồng thời giải quyết các mối quan
hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân ñối
mang tính tổng thể khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí.
cân ñối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.
Xây dựng NTM ñược quy ñịnh bởi các tính chất: ðáp ứng yêu cầu
phát triển (ñổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), ñạt
hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội),
tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa ñựng các ñặc ñiểm chung, có thể phổ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
biến và vận dụng trên cả nước.
Như vậy, có thể hiểu “Xây dựng NTM là cuộc vận ñộng lớn ñể cộng ñồng
dân cư ở nông thôn ñồng lòng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch
ñẹp, sản xuất phát triển toàn diện và ñời sống của người dân ñược nâng cao;
nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn ñược ñảm bảo, thu nhập và
ñời sống vật chất, tinh thần của người dân ñược nâng cao”.
2.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có quan hệ hữu cơ không thể tách rời,
có vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Tuy
nhiên những năm qua, lĩnh vực này còn gặp nhiều khó khăn và ñang bộc lộ
những hạn chề cần khắc phục. Vì vậy, xây dựng NTM trong giai ñoạn hiện
nay là việc làm hết sức cần thiết bởi một số lý do cơ bản sau:
Thứ nhất: Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch, hạ tầng kinh tế
xã hội kém phát triển, ô nhiễm môi trường, tai tệ nạn xã hội ngày một gia
tăng, nét ñẹp văn hóa bị mai một mất ñi,…; thực tế một số nhóm người không
muốn ở nông thôn. Tình trạng nữ hóa lao ñộng, già hóa nông dân khá phổ
biến; “ ngành nông nghiệp ít người muốn vào, nông thôn ít người muốn ở,
nông dân ít người muốn làm”.
Thứ hai, Sản xuất nông nghiệp còn lạc hậu, quan hệ sản xuất chậm ñổi
mới: Kinh tế hộ là chủ yếu phổ biến với quy mô nhỏ (36% số hộ có dưới 0,2
ha) manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế, chưa gắn chế biến với
thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa ñủ sức cạnh tranh trên
thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong
nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp còn thấp; cơ
giới hoá chưa ñồng bộ.
Thứ ba, ðời sống người dân gặp nhiều khó khăn: Thu nhập bình quân
của người nông dân của cả nước chỉ bằng ½ bình quân chung, nhiều nơi còn
thấp hơn chỉ từ 200 – 300 USD. Tỷ lệ hộ nghèo còn cao (16,2%), chênh lệch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
giàu nghèo ngày càng dãn ra, chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các
vùng ngày càng cao, thu nhập bình quân ñạt 16 triệu ñồng/hộ (năm 2008)
nhưng chênh lệch giữa 10 % nhóm người giàu và 10% nhóm người nghèo
nhất là 13,5 lần.
Thứ tư, Do yêu cầu nâng cao mức thụ hưởng thành tựu của công cuộc
ñổi mới ñối với giai cấp nông dân (giai cấp ñã cùng với giai cấp công nhân ñi
suốt chiều dài lịch sử của ðảng Cộng sản Việt Nam
Hơn 70% dân số, nông dân nước ta là lực lượng cốt yếu giữ cho ñất
nước ổn ñịnh nhưng trên thực tế giai cấp nông dân bị thiệt thòi nhiều nhất,
ñược thụ hưởng thành quả của công cuộc ñổi mới thấp nhất: Cơ sở hạ tầng
hạn chế, ñiều kiện sản xuất, sinh hoạt khó khăn, thu nhập thấp, khả năng tiếp
cận các dịch vụ thấp, chất lượng cuộc sống thấp, người dân phải ñóng góp
nhiều,… vì vậy cần xây dựng NTM ñể nhà nước quan tâm, hỗ trợ nhiều hơn
cho nông dân.
Thứ năm, Yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
ðể công nghiệp hóa cần ñất ñai, vốn và lao ñộng kỹ thuật. Trong 03 yếu tố này
thì có hai yếu tố thuộc về nông nghiệp, nông dân, qua xây dựng NTM sẽ quy
hoạch lại ñồng ruộng, ñào tạo nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa.
Mặt khác, mục tiêu mà ðảng và Chính phủ ñặt ra ñến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp. Vì vậy, một nước công nghiệp không thể ñể
nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân nghèo khó.
2.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Gồm 11 nội dung cơ bản hướng ñến mục tiêu ñạt ñược 19 tiêu chí xây
dựng NTM cụ thể như sau:
2.1.3.1 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất; quy
hoạch phát triển hạ tầng KT-XH, môi trường; phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên ñịa bàn xã theo Thông tư số
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 và Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch nông
thôn mới của Bộ Xây dựng.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
2.1.3.2 Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội
- Về giao thông: Hoàn thiện ñường xã, liên xã, ñường xã xuống thôn
bằng nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo tiêu chuẩn ñường ô tô cấp VI ñược quy
ñịnh trong TCVN 4054-2005; hoàn thiện ñường trục thôn, xóm ñược cứng
hóa; xây dựng ñường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong ñó
phần lớn ñược cứng hóa theo tiêu chuẩn; xây dựng ñường trục chính nội
ñồng ñược cứng hóa, xe cơ giới ñi lại thuận tiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật
TCVN 4454/1987 của Bộ xây dựng.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình ñảm bảo cung cấp ñiện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên ñịa bàn ñáp ứng Quy trình kỹ thuật ñiện nông thôn
năm 2006 (QðKT - ðNT-2006).
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt ñộng văn
hóa thể thao trên ñịa bàn:
Xây dựng, hoàn thiện trung tâm văn hóa, thể thao xã (gồm nhà văn hóa
ña năng và sân thể thao phổ thông) ñảm bảo theo Quy chuẩn trung tâm văn
hóa, thể thao xã của Bộ văn hóa, thể thao và Du lịch; xây dựng, hoàn thiện
nhà văn hóa và khu thể thao thôn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên
ñịa bàn theo Quyết ñịnh 370/2002/Qð-BYT, ngày 07/2/2002 của Bộ Y tế.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo
dục trên ñịa bàn.
- Xây dựng, hoàn thiện chợ nông thôn ñạt chuẩn của Bộ xây dựng.
- Về bưu ñiện: Xây dựng ñiểm phục vụ bưu chính viễn thông (ñại lý
bưu ñiện hoặc ki ốt, bưu cục hoặc ñiểm bưu ñiện – văn hóa, thùng thư công
cộng, ñiểm truy nhập dịch vụ bưu chính, viễn thông ) với diện tích tối thiểu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
150m2; xây dựng ñiểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ở thôn
- Cải tạo, xây mới xây mới hệ thống thủy lợi trên ñịa bàn: Hoàn thiện
các công trình tưới tiêu, cấp nước công nghiệp, cấp nước sinh hoạt ñảm bảo
theo tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam ñối với từng loại, phát huy trên 75% năng
lực thiết kế, 100% công trình có chủ quản lý ñích thực; kiên cố hóa kênh
mương (kể cả mương nội ñồng);
- Hoàn chỉnh trụ sở xã: Trụ sở xã xây dựng ở nơi trung tâm, thuận tiện ñối
nội, ñối ngoại, diện tích khuôn viên tối thiểu 1000 m
2
, diện tích sử dụng của trụ
sở ñối với khu vực ñồng bằng, trung du tối thiểu 500m
2
, khu vực miền núi hải
ñảo tối thiểu 400m
2
; mật ñộ xây dựng dưới 50%, mật ñộ cây xanh trên 30%.
- Nhà ở nông thôn: Chỉnh trang các khu dân cư hiện có; xóa nhà tạm, dột
nát, xây dựng nhà ở nông thôn ñạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng.
Yêu cầu: ðạt các tiêu chí 2,3,4,5,6,7,8,9 trong Bộ tiêu chí quốc gia
NTM
2.1.3.3 Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu SXNN theo hướng phát
triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao. Tăng cường công tác khuyến
nông; ñẩy nhanh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
nông – lâm – nghiệp. Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch.
Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng
một sản phẩm”, phát triển làng nghề theo thế mạnh của ñịa phương.
ðẩy mạnh ñào tạo nghề cho LðNT, ñưa công nghiệp vào nông thôn,
giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu LðNT.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.4 Giảm nghèo và an sinh xã hội
Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết 30a của Chính phủ; tiếp tục triển khai Chương trình MTQG
về giảm nghèo; thực hiện an sinh xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
Yêu cầu: ðạt tiêu chí 11 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.5 ðổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn
Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã; phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ; thúc ñẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí 13 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.6 Phát triển giáo dục ñào tạo
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về giáo dục và ñào tạo: ðạt và
duy trì chuẩn quốc gia về phổ cập tiểu học, chống mù chữ. Phổ cập giáo dục
trung học. Nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS ñược tiếp tục học THPT
và ñẩy mạnh ñào tạo nghề.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí 5, 14 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.7 Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về y tế (theo Quyết ñịnh
108/2007/Qð-Tg, ngày 17/7/2007 của Thủ Tướng Chính phủ) đồng thời
nâng cao tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
Yêu cầu: ñạt tiêu chí 5 và 15 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.8 Xây dựng ñời sống văn hóa, thông tin và truyền thông
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về văn hóa. Phấn ñấu xã có
trên 70% số thôn, bản ñạt tiêu chuẩn “Làng văn hóa” theo Quyết ñịnh
62/2006/Qð-BVHTT ngày 23/6/2006; thực hiện thông tin và truyền thông
nông thôn. Xã có ðài truyền thanh hoạt ñộng có hiệu quả.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí 6 và 16 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.9 Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Thực hiện Chương trình MTQG về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn: ðảm bảo cung cấp ñủ nước sinh hoat sạch và hợp vệ sinh cho dân
cư, trường học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng;
+ Chỉ ñạo nhân dân xây dựng hố xí ñảm bảo vệ sinh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
- Thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trường trên ñịa bàn xã:
+ Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn xóm.
Các thôn ñều có tổ vệ sinh, phát quang, khơi thông cống rãnh.
+ Xây dựng các ñiểm thu gom, xử lý rác thải ñạt yêu cầu chung theo
TCVN 6696-2000. Bãi chôn lấp chất thải rắn xây dựng mới theo tiêu chuẩn
thiết kế TCXDXN 261-2001.
+ Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang. Nghĩa trang có khu hung táng, cát
táng, nơi trồng cây xanh, lối ñi thuận lợi, có quy chế quản lý nghĩa trang, mộ
ñặt theo hàng và xây dúng diện tích, chiều cao theo quy ñịnh.
Mục tiêu: ðạt tiêu chí 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.10. Nâng cao chất lượng tổ chức ðảng, chính quyền, ñoàn thể chính trị
- xã hội trên ñịa bàn
Thành lập, duy trì ñủ các tổ chức trong hệ thống chính trị; ñảm bảo có
ñầy ñủ các tổ chức này ở các thôn bản. Tổ chức ñào tạo cán bộ ñạt chuẩn theo
quy ñịnh của Bộ Nội vụ. Thu hút cán bộ trẻ về công tác tại xã.
Xây dựng ban hành các quy ñịnh về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế
hoạt ñộng của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây
dựng NTM.
Nâng cao chất lượng của các tổ chức trong hệ thống chính trị, phấn ñấu
hàng năm, tổ chức ðảng, Chính quyền ñạt “trong sạch vững mạnh”, các tổ
chức khác ñạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy ñịnh của từng tổ chức.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.3.11 Giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn
Ban hành, thực hiện nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh;
phòng chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
Hàng năm ðảng ủy có nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác an
ninh, xã ñạt ñơn vị khá trở lên trong “Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc”, Công an xã ñạt danh hiện “ðơn vị tiên tiến” trở lên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
ðảm bảo cho lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ ñảm
bảo an ninh, trật tự xã hội trên ñịa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
Không ñể xẩy ra các hoạt ñộng chống ñối, mâu thuẫn, tranh chấp trong
nhân dân, các loại tội phạm, tai nạn giao thông giảm.
Yêu cầu: ðạt tiêu chí số 19 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
2.1.4. Nội dung việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
Nội dung việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới bao
gồm các vấn ñề chủ yếu sau:
(1) Chủ trương chính sách về xây dựng NTM: Là hệ thống các quan
ñiểm, chính sách liên quan ñến việc tổ chức, chỉ ñạo, quản lý triển khai thực
hiện Chương trình xây dựng NTM.
(2) Nguồn vốn cho xây dựng NTM bao gồm:
Ngân sách nhà nước, tín dụng, ñóng góp của nhân dân; ñầu tư của
doanh nghiệp, hợp tác xã,
(3) Tổ chức thực hiện chương trình xây dựng NTM (Các bước xây
dựng nông thôn mới)
Xây dựng NTM ñược thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1. Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2. Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới.
Bước 3. Khảo sát ñánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia NTM.
Bước 4. Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã
Bước 5. Lập, phê duyệt ñề án xây dựng NTM của xã.
Bước 6. Tổ chức thực hiện ñề án: Sau khi ñề án ñược phê duyệt thì
UBND cấp xã tổ chức công bố công khai ñề án và xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện các chương trình, dự án của ñề án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
Bước 7: Giám sát, ñánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương
trình:
L
à nội dung quan trọng ñảm bảo cho chương trình ñược thành công.
Công tác này bao gồm việc xác lập hệ thống theo dõi, giám sát và ñánh giá.
Hệ thống này bao gồm hệ thống tổ chức ở các cấp. Hệ thống tổ chức phải có
thẩm quyền và năng lực ñể thực hiện chức năng theo dõi, giám sát và ñánh
giá. Tiếp ñó, cần có cơ chế giám sát và ñánh giá: Cơ chế này ñảm bảo sự tự
giám sát và ñánh giá của các cơ quan triển khai thực hiện Chương trình và
ñánh giá từ bên ngoài.
(4) Sự tham gia và phối hợp trong tổ chức thực hiện Chương trình
xây dựng NTM: Là sự tham gia phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức
chính trị xã hội trong việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng NTM.
(5) ðánh giá kết quả xây dựng NTM: Là chỉ rõ những mặt ñã ñạt
ñược trên các lĩnh vực và những mặt còn tồn tại hạn chế, nguyên nhân, các
yếu tố ảnh hưởng ñến việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng NTM.
2.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Dựa vào 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại Quyết
ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng ñồng dân cư ñịa
phương là chính, Nhà nước ñóng vai trò ñịnh hướng, ban hành các tiêu chí,
quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, ñào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện.
Các hoạt ñộng cụ thể do chính cộng ñồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ ñể quyết ñịnh và tổ chức thực hiện.
Xây dựng NTM trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG,
chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác ñang triển khai
trên ñịa bàn nông thôn.
Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát
triển KT – XH của ñịa phương, có quy hoạch và cơ chế ñảm bảo thực hiện
các quy hoạch xây dựng NTM ñã ñược cấp có thẩm quyền xây dựng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình,
dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người
dân và cộng ñồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát ñánh giá.
Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội;
cấp ủy ñảng, chính quyền ñóng vai trò chỉ ñạo, ñiều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, ñề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. MTTQ và các tổ chức chính
trị, xã hội vận ñộng mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể.
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến tổ chức thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới
2.1.6.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước về xây dựng NTM
ðây là một trong những yếu tố quan trọng tác ñộng ñến việc tổ chức
thực hiện chương trình xây dựng NTM; chính sách về xây dựng NTM ñược
ñề cập trong ñề tài này ñược hiểu là một hệ thống các quan ñiểm, chủ trương,
biện pháp nhằm tạo hàng lang, cơ sở pháp lý ñể tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình. Các quan ñiểm, chủ trương, biện pháp ñược thể hiện bằng một
hệ thống chính sách, cơ chế cụ thể nhằm hướng việc thực hiện Chương trình
ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Vì vậy, việc nghiên cứu hoạch ñịnh và ban hành chủ
trương chính sách cần phải xuất phát từ thực tiễn cuộc sống, chính sách phải
cụ thể, ñồng bộ, chặt chẽ ñể các cấp, ngành và các ñịa phương thuận lợi
trong chỉ ñạo, ñiều hành và thực hiện.
2.1.6.2. Năng lực tổ chức triển khai xây dựng NTM của ñội ngũ cán bộ cơ sở
Là khâu quan trọng, quyết ñịnh hiệu quả quá trình xây dựng NTM. Từ
công tác lập kế hoạch, thẩm ñịnh, phê duyệt, giải ngân, giám sát và ñánh giá
các hoạt ñộng triển khai, công tác tuyên truyền, vận ñộng, huy ñộng và quản
lý nguồn lực, Tầm quan trọng ñó ñòi hỏi người cán bộ ở cơ sở phải có kiến
thức và năng lực tương ñối tổng hợp.
Vì vậy, cần thường xuyên ñào tạo, nâng
cao năng lực trình ñộ cho ñội ngũ cán bộ các cấp làm công tác xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
15
NTM; ñ
ây cũng là một trong 19 tiêu chí cần phải ñạt ñược trong mục tiêu xây
dựng NTM.
2.1.6.3. Nhận thức của người dân và cộng ñồng dân cư
Người dân ñóng vai trò chủ thể trong xây dựng NTM. Vì vậy, nếu nhận
thức của người dân và cộng ñồng ñược nâng cao, họ hiểu ñược mục ñích, ý
nghĩa và tầm quan trọng của chương trình xây dựng NTM thì họ sẽ tham gia
và ủng hộ cho Chương trình và ngược lại. Chính vì vậy, cần ñẩy mạnh và làm
tốt công tác tuyên truyền, vận ñộng xây dựng NTM ñồng thời chính quyền cấp
xã cần tạo ñiều kiện ñể mỗi người dân và cộng ñồng phát huy ñược ñược vai
trò chủ thể của họ.
2.1.6.4. Khả năng huy ñộng và quản lý nguồn vốn thực hiện Chương trình
Xây dựng NTM là một quá trình chứ không ñơn thuần là một chương
trình, dự án ñầu tư, một công trình ñồ sộ và ñể thành công cần rất nhiều kinh
phí. Vì vậy, cần phải huy ñộng, tổng hợp ñược nhiều nguồn lực xây dựng
NTM. Khả năng huy ñộng vốn ở mỗi ñịa phương là khác nhau tuy nhiên
ngoài tranh thủ nguồn vốn ngân sách cần phải tận dụng tối ña nguồn vốn của
doanh nghiệp, tín dụng và ñặc biệt là sự ñóng góp công sức, tiền của người
dân và cộng ñồng. Nơi nào huy ñộng ñược nhiều nguồn lực thì triển khai
thuận lợi và ngược lại. Bên cạnh việc huy ñộng ñược các nguồn lực thì việc
quản lý nguồn lực xây dựng NTM cũng rất quan trọng ñể bảo toàn, phát huy
và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong xây dựng NTM;
2.1.6.5.Cơ chế giải ngân vốn nhà nước hỗ trợ cho các dự án do nhóm thợ và
cộng ñồng dân cư tự thực hiện
ðây là ñiểm mấu chốt, cơ chế này liên quan ñến việc cấp vốn ñầu tư,
các thủ tục tạm ứng, thanh quyết toán. Mặt khác cần ñảm bảo phát huy cao ñộ
các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước, sự tài trợ của các tổ chức, doanh
nghiệp, HTX, huy ñộng sức dân và cộng ñồng. Trong ñiều kiện dân còn
nghèo sự ñóng góp có thể không phải bằng tiền mà bằng sức lực và hiện vật