Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

PHÂN TÍCH kết QUẢ và HIỆU QUẢ sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại và TIẾP vận TOÀN cầu năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.73 KB, 88 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

PHẠM THU HUYỀN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
TIẾP VẬN TOÀN CẦU NĂM 2015.

HẢI PHÒNG - 2016

1


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

PHẠM THU HUYỀN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TIẾP VẬN
TOÀN CẦU ĐÔNG TÀI.



NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

; MÃ SỐ: D340120

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
Người hướng dẫn: Ths. Phạm Thế Hưng

2


HẢI PHÒNG - 2016

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không có sự hỗ trợ, giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ mọi người xung quanh. Trong suốt
khoảng thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết
ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời tri ân đến quý Thầy Cô ở Khoa Kinh Tế –
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã dùng tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Nhất là trong học kì cuối này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy
bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài đồ án tốt nghiệp này của em rất khó có thể
hoàn thiện được.
Và đặc biệt, em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Ths. Phạm Thế Hưng
đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt bài đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình hoàn thiện đồ án, do bước đầu còn bỡ ngỡ và thiếu kiến thức
cũng như kinh nghiệm nên khó tránh khỏi sai sót, em rất mong các nhận được ý
kiến đóng góp Thầy cô để em có thể rút cho mình kinh nghiệm và sẽ hoàn thành
tốt hơn bài đồ án tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn!

3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1. Những nội dung trong đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Ths. Phạm
Thế Hưng.
2. Mọi số liệu là trung thực và các nguồn tài liệu tham khảo dùng trong
đồ án đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian và địa
điểm công bố.
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm qui chế đào tào hay gian trá, tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Sinh viên

Phạm Thu Huyền

4


MỤC LỤC

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐÔ ÁN
FCL
LCL
ICC
FIATA

VIFFAS
VCCI
VLA
EXW
DDU/DDP
DHL

Hàng nguyên công
Hàng lẻ
Phòng thương mại quốc tế
Hiệp hội giao nhận kho vận quốc tế
Hiệp hội giao nhận và kho vận Việt Nam
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Hiệp hội các doanh nghiệp Logistics Việt Nam
Giao hàng tại xưởng
Giao chưa nộp thuế/ đã nộp thuế
Công ty vận chuyển bưu kiện quốc tế

5


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng thống kê số lượng lao động theo bộ phận và trình


1.1

19

độ nguồn nhân lực của công ty năm 2015.
Bảng so sánh lao động theo độ tuổi, giới tính và chức

1.2

19

năng của Công ty giữa 2 năm 2014 và 2015.
Bảng tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của

2

30

Công ty
Bảng phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí theo

3

52

khoản mục của Công ty
Bảng phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu

4


64

của Công ty
Bảng phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận

5

72

của Công ty

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hình

Tên hình

Trang

1

Sơ đồ tổ chức của Công ty

21

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, muốn tồn
tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Nhưng hoạt
6



động kinh doanh luôn luôn có những sự biến đổi do những biến động về tình
hình kinh tế chính trị xã hội. Muốn kinh doanh có hiệu quả yêu cầu các doanh
nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích các hoạt động phân tích kinh tế.
Phân tích kinh tế là một hệ thống liên quan đến nghiên cứu các mối
quan hệ phụ thuộc của các hoạt động kinh tế dựa trên các tài liệu nghiên cứu.
Thông tin kinh tế nhằm đánh giá đúng đắn, khách quan, tìm hiểu việc thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nước cũng như của công ty. Vạch rõ xu hướng phát
triển và quy luật phát triển của các hiện tượng kinh tế, những khả năng tiềm tàng
chưa được sử dụng từ đó đề ra các biện pháp quản lý tốt. Thông qua việc phân tích
và thường xuyên phân tích hoạt động kinh tế có tác dụng nhằm đảm bảo lợi ích của
nhà nước, của xã hội, của công ty, thông qua việc phân tích kinh tế thường xuyên có
tác dụng ngăn ngừa khuynh hướng cục bộ không lành mạnh, phổ biến những kinh
nghiệm tiên tiến, mở rộng sản xuất. Qua tài liệu phân tích giúp công ty thấy được
mặt mạnh, mặt yếu của mình mà chỉ đạo sản xuất cũng như quản lí tài chính của xã
hội được thực hiện một cách có hiệu quả. Chính vì vậy phân tích kinh tế có vai trò
hết sức quan trọng trong việc chỉ đạo và lãnh đạo kinh tế.
Xuất phát từ vấn đề trên và bằng kiến thức lí thuyết em đã được học
trong môn Phân tích hoạt động kinh tế, em đã thực hiện Đồ án tốt nghiệp nhằm
phân tích kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương mại
và tiếp vận toàn cầu Đông tài năm 2015. Đồ án tốt nghiệp của em gồm có 3 nội
dung chính:
+ Phần 1: Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế
+ Phần 2: Nội dung phân tích
+ Phần 3: Kết luận và kiến nghị
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
1.1. Cơ sở lý luận của phân tích hoạt động kinh tế
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh tế
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể gồm nhiều hoạt động
như hoạt động sản xuất, hoạt động thương mại, hoạt động tài chính…
7



- Mỗi hoạt động kinh doanh lại gồm nhiều quá trình như hoạt động sản
xuất bao gồm các quá trình cung ứng, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ; Hoạt động
thương mại bao gồm quá trình mua hàng, dự trữ, bán hàng
- Hoạt động kinh doanh chịu tác động của nhiều nhân tố từ bên trong lẫn
bên ngoài doanh nghiệp. Nhân tố bên trong như quyết định giá cả, kết cấu sản
phẩm; nhân tố bên ngoài như chính sách thuế, sự cạnh tranh trên thị trường…
- Do đó, phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp cần phải
đánh giá từng hoạt động, từng quá trình, từng nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh thì mới nhận biết đúng về hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh tế là quá trình phân chia các hiện tượng kinh
tế - đối tượng phân tích (quá trình, điều kiện, kết quả kinh doanh) thành các bộ
phận và sử dụng các phương pháp phân tích để đánh giá hiện tại và quá khứ,
dự báo xu hướng phát triển tương lai nhằm tìm ra biện pháp kinh doanh tiếp
theo có hiệu quả hơn.
Phân tích hoạt động kinh tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.2. Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh tế
Phân tích hoạt động kinh tế có ý nghĩa cho các đối tượng sau:
a. Nhà quản trị doanh nghiệp
- Phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp cung cấp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp các thông tin sau
+ Kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh doanh đạt được ở
mức độ nào, hoàn thành hay không
+ Khả năng tài chính mạnh hay yếu, thanh toán nợ và thu hồi nợ tốt hay
không
+ Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu
+ Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh như thế nào
+ Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện từng mục tiêu kế hoạch

kinh doanh
8


+ Năng lực tiềm tàng
- Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin
để nhà quản trị ra những quyết định kinh doanh tốt
+ Lập kế hoạch kinh doanh kỳ sau thích hợp
+ Chọn phương hướng, biện pháp kinh doanh có hiệu quả hơn
b. Ngân hàng, nhà đầu tư
- Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp cho nhà
quản trị ngân hàng, nhà đầu tư các thông tin:
+ Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu
+ Khả năng thanh toán nợ của các doanh nhiệp cao hay thấp
+ Tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
tỷ trọng trong từng loại vốn vay và vốn chủ sở hữu trong tổng số vốn, biết
doanh nghiệp đang vay nhiều hay ít hơn bao nhiêu so với vốn chủ sở hữu
+ Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh như thế nào
- Phân tích kết quả kinh doanh cung cấp để nhà đầu tư, ngân hàng ra
quyết định cho vay, đầu tư hay bán hàng chịu hay không
c. Cơ quan quản lý
- Phân tích hoạt động kinh doanh cung cấp cho cơ quan chức năng của
nhà nước thông tin của doanh nghiệp
+ Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu
+ Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hướng phát triển kinh doanh như thế nào
- Cung cấp thông tin đề cơ quan chức năng đưa ra các biện pháp kiểm
soát nền kinh tế, hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp cho doanh
nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
1.1.3. Mục đích phân tích hoạt động kinh tế
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả thực hiện nhiệm vụ

được giao, chấp hành chế độ, chính sách nhà nước
- Xác định nhân tố và mức độ ảnh hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến chỉ
tiêu phân tích.
9


- Xác định nguyên nhân dẫn đến sự biến động của các nhân tố
- Đề xuất phương hướng và biện pháp để cải tiến phương pháp kinh
doanh,khai thác khả năng tiềm tàng trong doanh nghiệp nhằm nâng cao kết quả
sản xuất kinh doanh
1.1.4. Nội dung phân tích hoạt động kinh tế
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh tế được cụ thể bằng các chỉ tiêu
- Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh
+ Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
+ Ví dụ: giá trị sản xuất, chi phí sản xuất, chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận
- Phân tích các yếu tố của quá trình kinh doanh
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
+ Ví dụ: Chỉ tiêu nguyên vật liệu, chỉ tiêu năng suất lao động, chỉ tiêu số
lượng lao động, số máy móc thiết bị…
- Phân tích tài chính
+ Phân tích các chỉ tiêu phản ánh tài sản, nguồn vốn, thu hồi nợ, tỷ số nợ
-quan hệ vốn vay
+ Ví dụ: chỉ tiêu kết cầu nguồn vốn, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho, chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu…
1.1.5. Nguyên tắc phân tích
- Phân tích từ việc đánh giá chung, sau đó phân tích từng nhân tố
- Phân tích đảm bảo tính toàn diện, khách quan
- Phân tích thực hiện trong mối quan hệ chặt chẽ với các hiện tượng kinh

tế => thấy nguyên nhân phát triển của hiện tượng
- Phân tích trong sự vận động và phát triển của hiện tượng kinh tế =>
thấy xu hướng phát triển và tính quy luật của hiện tượng
- Phải sử dụng các phương pháp phân tích thích hợp => thực hiện mục
tiêu phân tích
10


1.2. Chỉ tiêu và nhân tố trong phân tích
1.2.1. Chỉ tiêu phân tích
a. Khái niệm
- Là tiêu thức phản ánh nội dung, phạm vi hiện tượng kinh tế
- Ví dụ: Chỉ tiêu doanh thu, chi phí…
- Tùy vào mục đích và nội dung phân tích mà lựa chọn chỉ tiêu cho thích hợp.
b. Phân loại chỉ tiêu
- Theo nội dung kinh tế:
+ Chỉ tiêu biểu hiện kết quả: Doanh thu, lợi nhuận, tổng kim ngạch xuất
khẩu
+ Chỉ tiêu biểu hiện điều kiện: Lao động, tổng máy móc thiết bị, tổng số
vốn, vật tư
- Theo tính chất của chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu khối lượng (số lượng) là chỉ tiêu phản ánh quy mô kết quả hay
điều kiện kinh doanh. Ví dụ: tổng doanh thu, tổng khối lượng hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
+ Chỉ tiêu chất lượng là chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng các yếu tố
hay hiệu suất kinh doanh. VD: hiệu suất sử dụng vốn, năng suất lao động,
giá thành sản phẩm.
- Theo phương pháp tính toán:
+ Chỉ tiêu tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả
kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể

+ Chỉ tiêu tương đối: thường dùng trong phân tích các quan hệ kinh tế
giữa các bộ phận(cơ cấu) hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu
+ Chỉ tiêu bình quân:nhằm phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng
nghiên cứu
- Theo cách biểu hiện:
+ Chỉ tiêu biểu hiện đơn vị hiện vật:chỉ tiêu có đơn vị tính phù hợp với
đặc điểm vật lý
11


+ Chỉ tiêu biểu hiện đơn vị giá trị: là chỉ tiêu có đơn vị tính là tiền tệ
+ Chỉ tiêu biểu hiện đơn vị thời gian: là chỉ tiêu có đơn vị tính là thời gian
1.2.2. Nhân tố phân tích
a. Khái niệm
- Là những yếu tố bên trong hay bên ngoài nội dung phân tích và mỗi
biến động của nó có tác động đến kết quả và xu hướng của nội dung phân tích
- Là những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh mà có thể
tính toán hoặc lượng hóa được mức độ ảnh hưởng
- Phân loại nhân tố hay chỉ tiêu chỉ mang tính chất tương đối.
- Ví dụ:
+ Lợi nhuận= Doanh thu - chi phí. Doanh thu trong mối quan hệ này là
nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu lợi nhuận
+ Doanh thu=Sản lượng*giá cả. Doanh thu trong mối quan hệ này là chỉ
tiêu được cấu thành bởi 2 nhân tố sản lượng và giá cả.
b. Phân loại nhân tố
- Căn cứ theo nội dung kinh tế: Phân làm 2 loại
+ Nhân tố điều kiện: là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. VD: số lượng lao động, máy móc thiết
bị, vật tư , tiền vốn...
+ Nhân tố kết quả: là những nhân tố ảnh hưởng dây chuyền đến kết quả

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng từ khâu cung ứng
đầu vào đến sản xuất, đến tiêu thụ và đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. VD: Giá cả nguyên liệu đầu vào, khối lượng hàng hóa tiêu thụ
được
- Căn cứ theo tính tất yếu của nhân tố:
+ Nhân tố chủ quan: là nhân tố mà nó phát triển theo hướng nào, mức độ
bao nhiêu, phụ thuộc vào bản thân doanh nghiệp như trình độ sử dụng lao
động, vật tư, tiền vốn, tiết kiệm hao phí nguyên vật liệu...

12


+ Nhân tố khách quan: là nhân tố phát sinh và tác động như một tất yếu
ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp: giá cả thị trường, thuế
suất...
- Căn cứ theo tính chất của nhân tố:
+ Nhân tố số lượng: phản ánh qui mô sản xuất và kết quả kinh doanh
+ Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất hoạt động của quá trình, kết quả
kinh doanh
- Căn cứ theo xu hướng tác động:
+ Nhân tố tích cực: là nhân tố có tác động tốt làm tăng quy mô kết quả sản
xuất kinh doanh→cần tận dụng ưu thế
+ Nhân tố tiêu cực: là nhân tố phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu
đến kết quả kinh doanh( giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh) →hạn chế
ảnh hưởng
1.3. Các phương pháp kĩ thuật trong phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh
- Là phương pháp sử dụng phổ biến trong phân tích nhằm xác định mức
độ đạt được, khả năng thực hiện, mức độ và xu hướng biến động của chỉ tiêu
bằng cách so sánh trị số các chỉ tiêu

- Có nhiều cách thức so sánh nên khi phân tích phải căn cứ vào mục đích
phân tích để lựa chọn phương pháp thích hợp
- So sánh đảm bảo tính thống nhất phương pháp tính, đơn vị tính, thời
gian tính, phạm vi tính.
- So sánh để:
 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch: so sánh thực hiện với kế
hoạch
 Xác định nhịp độ, tốc độ phát triển: so sánh 2 kì
 Xác định mức độ tiên tiến hoặc lạc hậu giữa các đơn vị: so sánh các
đơn vị

13


 Xác định khả năng: so sánh thực tế với định mức, khả năng với nhu
cầu
1.3.1.1. So sánh bằng số tuyệt đối
- So sánh hiệu số giữa trị số(mức độ) kì thực tế và trị số( mức độ) kì gốc
của chỉ tiêu
- Phản ánh mức chênh lệch của chỉ tiêu – mức độ biến động tuyệt đối –
chênh lệch tuyệt đối
∆Y=Y1 –Y0
Y1: mức độ kì nghiên cứu; Y0: mức độ kì gốc
1.3.1.2. So sánh bằng số tương đối
a. Số tương đối kế hoạch
- Phản ánh mức độ hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu
+ Số tương đối kế hoạch dạng giản đơn
kht =Y1 /Ykh
kht : tỷ lệ hoàn thành kế hoạch; Y 1 :mức độ( trị số) thực hiện; Y kh : mức độ kì kế
hoạch

+ Số tương đối kế hoạch dạng liên hệ
kht =Y1 /mức độ kì gốc đã điều chỉnh
+ Số tương đối kế hoạch dạng kết hợp – số tương đối có tính tới hệ số
điều chỉnh
Mức độ biến động tương đối=Y1–Y0*kc
kc : hệ số tính chuyển – hệ số điều chỉnh
b. Số tương đối động thái
- So sánh giữa mức độ kì nghiên cứu và mức độ kì gốc
t=Y1 /Y0 *100(%)
+ Số tương đối động thái gốc cố định
+ Số tương đối động thái liên hoàn
c. Số tương đối kết cấu

14


- Biểu hiện mối quan hệ giữa giữa mức độ đạt được của từng bộ phận so
với mức độc ủa tổng thể
- Cho biết vai trò, vị trí của từng bộ phận trong tổng thể
d=Yi /Y*100(%)
Yi : Mức độ từng bộ phận; Y: mức độ tổng thể; ∑Yi =Y
1.3.1.3. So sánh bằng số bình quân
Cho biết mức độ mà đơn vị đạt được so với số bình quân chung của tổng
thể, của ngành.Cho phép đánh giá sự biến động chung về số lượng, chất lượng
của các mặt hoạt động nào đó của quá trình kinh doanh ở doanh nghiệp
1.3.2. Phương pháp chi tiết
a. Chi tiết theo thời gian
- Nội dung
+ Hoạt động kinh doanh tiến hành liên tục và kết quả kinh doanh từng
khoảng thời gian thường không đồng đều=> cần phân tích chi tiết theo

từng khoảng thời gian thích hợp
+ Ví dụ: phân tích giá trị sản xuất theo quý, tháng, năm
- Tác dụng:
+ Xác định thời điểm hiện tượng kinh tế có những dấu hiệu bất thường
+ Xác định tiến độ phát triển, nhịp điệu phát triển của hiện tượng kinh tế
từ đó giúp doanh nghiệp có biện pháp khai thác các tiềm năng, khắc phục
được sự mất cân đối, tính thời vụ, mùa vụ thường xẩy ra trong quá trình
kinh doanh
b. Chi tiết theo không gian
- Nội dung
+ Hoạt động kinh doanh tiến hành ở các địa điểm khác nhau=> phân tích
theo địa điểm để biết kết quả kinh doanh của từng địa điểm cụ thể
+ Ví dụ: Phân tích kim ngạch xuất khẩu theo các xí nghiệp thành phần
- Tác dụng
+ Xác định điển hình tiên tiến của công ty
15


+ Xác định tính hợp lý trong việc phân công nhiệm vụ giữa các đơn vị
thành phần
+ Đánh giá kết quả từng đơn vị thành phần trong tổng công ty
c. Chi tiết theo bộ phân cấu thành
- Nội dung
+ Chỉ tiêu kinh tế thường được cấu thành gồm nhiều bộ phận=> phân tích
từng bộ phận để hiểu chỉ tiêu chi tiết hơn
+ Ví dụ: phân tích kim ngạch xuất khẩu theo thị trường hay theo mặt hàng
- Tác dụng:
+ Chi tiết theo các bộ phận cấu thành giúp ta biết được quan hệ cấu thành
của các hiện tượng và kết quả kinh tế
+ Nhận thức được bản chất của các chỉ tiêu kinh tế từ đó giúp cho việc

đánh giá kết quả của doanh nghiệp được chính xác, cụ thể và xác định được
nguyên nhân cũng như trọng tâm, trong điểm điểm của công tác quản lý.
1.3.3. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng
1.3.3.1. Phương pháp thay thế liên hoàn
a. Nội dung
Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
chỉ tiêu phân tích khi nhân tố có mối quan hệ tích số, thương số hoặc kết hợp
thương tích với chỉ tiêu kinh tế
b. Nguyên tắc thực hiện
- Sắp xếp nhân tố theo trình tự: nhân tố số lượng đứng trước, chất lượng
đứng sau. nếu cùng số lượng hoặc chất lượng thì sắp xếp theo mối quan hệ nhân
quả - cái nào có trước – cái nào có sau
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo trình tự đã sắp xếp
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì cố định các nhân tố còn lại
- Nhân tố nào chưa xác định mức độ ảnh hưởng thì cố định theo trị số gốc
- Nhân tố nào đã xác định mức độ ảnh hưởng thì cố định theo trị số kì
nghiên cứu.
16


c. Ví dụ
- Chỉ tiêu Y; Nhân tố ảnh hưởng: a,b,c
- Phương trình kinh tế: Y=a.b.c
+ Giá trị kì gốc: =a0.b0.c0
+ Giá trị kì nghiên cứu: =a1.b1.c1
- Xác định đối tượng nghiên cứu: ∆Y=Y1-Y0 =a1.b1.c1 -a0.b0.c0
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
+ Nhân tố a
Tuyệt đối: ∆Ya=a1.b0.c0 -a0.b0.c0
Tuơng đối: δYa=∆Ya/Y0*100(%)

+ Nhân tố b
Tuyệt đối: ∆Yb=a1.b1.c0 –a1.b0.c0
Tuơng đối: δYb=∆Yb/Y0*100(%)
+ Nhân tố c
Tuyệt đối: ∆Yc=a1.b1.c1 –a1.b1.c0
Tuơng đối: δYc=∆Yc/Y0*100(%)
Tổng ảnh hưởng của các nhân tố
∆Ya+∆Yb+∆Yc=∆Y
δYa+ δYb+δYc=δY

1.3.3.2. Phương pháp số chêch lệch
- Là hình thức rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn
- Đây là kết quả của quá trình nhóm các thừa số chung của phương pháp
thay thế liên hoàn.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
+ Nhân tố a
Tuyệt đối: ∆Ya=a1.b0.c0 -a0.b0.c0 = (a1-a0)b0.c0
Tuơng đối: δYa=∆Ya/Y0*100(%)
17


+ Nhân tố b
Tuyệt đối: ∆Yb=a1.b1.c0 –a1.b0.c0b=a1(b1–b0)c0
Tuơng đối: δYb=∆Yb/Y0*100(%)
+ Nhân tố c
Tuyệt đối: ∆Yc=a1.b1.c1 –a1.b1.c0=a1.b1(c1 –c0)
Tuơng đối: δYc=∆Yc/Y0*100(%)
Tổng ảnh hưởng
∆Ya+∆Yb+∆Yc=∆Y; δYa+ δYb+δYc=δY
1.3.3.3. Phương pháp cân đối

- Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
tới chi tiêu phân tích khi các nhân tố có mối quan hệ tổng số.
- Xác định mức độ ảnh hưởng
Tuyệt đối: ∆Yi=a1i –a0i
Tương đối: δ Yi=(a1i –a0i)/Y0 *100(%)
1.4. Tổ chức phân tích
1.4.1. Phân loại phân tích
1.4.1.1. Căn cứ thời điểm
- Phân tích trước kinh doanh: thẩm định, dự báo, lập phương án kinh doanh
- Phân tích trong kinh doanh: xem xét, đánh giá, điều chỉnh kịp thời
những bất hợp lý
- Phân tích sau kinh doanh: đánh giá kết quả, mức độ hoàn thành kế
hoạch và dự báo, tìm biện pháp cho kì tiếp theo
1.4.1.2. Căn cứ thời hạn
- Phân tích thường xuyên: phân tích khi cần thiết, phục vụ thông tin kịp
thời cho nhà quản lý
- Phân tích định kì: phân tích theo thời hạn đã ấn định trước
1.4.1.3. Căn cứ nội dung
- Phân tích toàn bộ: phân tích tất cả nội dung của hiện tượng kinh tế
- Phân tích chuyên đề: Phân tích 1 nội dung của hiện tượng kinh tế
18


1.4.1.4. Căn cứ phạm vi phân tích
- Phân tích điển hình: phân tích 1 đơn vị
- Phân tích tổng thể: phân tích toàn bộ doanh nghiệp
1.4.2. Tổ chức phân tích
1.4.2.1. Chuẩn bị
- Lập kế hoạch phân tích: Xác định nội dung, phạm vi, mục đích và thời
gian phân tích

Phân công người thực hiện
- Thu nhập, kiểm tra và xử lý số liệu: kế hoạch, định mức, dự toán, báo
cáo tổng kế, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, tài liệu hạch toán…
1.4.2.2. Trình tự tiến hành phân tích
a. Xây dựng công thức và bảng biểu phân tích
- Lập phương trình kinh tế
- Xác định đối tượng phân tích
- Lập bảng phân tích
b. Phân tích
- Đánh giá chung
- Phân tích chi tiết từng nhân tố:
+ Chủ thể, thời gian, biến động, địa điểm, nguyên nhân
+ Kết luận nguyên nhân chủ quan, khách quan, tiêu cực, tích cực
c. Kết luận kiến nghị
- Tổng hợp lại nguyên nhân, nêu bật nguyên nhân chủ yếu, chính
- Đánh giá những mặt được, chưa được, những tồn tại, khuyến điểm, khó
khăn, tiềm năng của của doanh nghiệp
- Đề xuất giải pháp trên cơ sở những nguyên nhân và xây dựng định
hướng phát triển trong tương lai
1.4.2.3 Báo cáo kết quả phân tích

19


20


PHẦN II: NỘI DUNG PHÂN TÍCH
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TIẾP VẬN TOÀN CẦU ĐÔNG TÀI.

1.1 Sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
1.1.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại và Tiếp vận Toàn cầu
Đông Tài.
Tên tiếng Anh là: Dong Tai Global Logistics and Trading Co., Ltd, gọi
tắt là Đông Tài Global.
Điện thoại: (84) 313 979356/ 357/ 595/ 351 - Fax: (84) 313 979494
Email:
Website: /dongtaiglobal.com/
- Ngàythành lập: ngày 21 tháng 12 năm 2009.
- Đăng ký kinh doanh số 0201019508 tại Sở Kế hoạch đầu tư thành phố
Hải Phòng, với mã số thuế 0201019508, số vốn điều lệ ban đầu là 1.500.000.000
VNĐ, đại diện công ty là ông Đỗ Việt Thanh.
- Trụ sở doanh nghiệp: Trụ sở chính: Phòng 202-204, tòa nhà Tasac
Hiện tại Đông Tài Global có 04 văn phòng tại:


Trụ sở chính tại Hải Phòng: phòng 202-204, tòa nhà Tasaco, Km104+200
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hải An, Hải Phòng.



Hà Nội: phòng 1601 tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, quận Ba Đình, Hà
Nội

21





Nội Bài: phòng 314, tòa nhà NTS, sân bay quốc tế Nội Bài, Sóc Sơn, Hà
Nội



Tp. Hồ Chí Minh: tầng 5, tập thể C2 Thủy Lợi 301, đường D1, phường
25, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
- Ngành nghề kinh doanh: Hiện nay, Công ty kinh doanh chính trong

lĩnh vực giao nhận và kết hợp logistics toàn cầu.


Vận tải hàng không



Vận tải biển



Kho vận



Vận tải đường bộ nội địa



Hàng dự án




Thủ tục hải quan



Kiểm hóa và giám sát



Đóng gói, xếp dỡ, bao kiện
Hiện công ty đang là thành viên của các tổ chức trên thế giới và tại Việt

Nam: FIATA, KIFFA, ICC, WCA, GWHAR, VIFFAS, VCCI, VLA, Hội doanh
nghiệp trẻ Hải Phòng

1.1.2 Sự phát triển của doanh nghiệp qua các giai đoạn:
- Trước năm 2009, tiền thân Đông Tài Global là một văn phòng đại diện
của Dongsuero tại Hải Phòng, cùng thời điểm thành lập văn phòng tại Tp. Hồ
Chí Minh.
- Trong năm 2009, công ty Đông Tài Global chính thức được thành lập,
và trở thành một đại lý của Dongsuero. Trụ sở chính của Đông Tài Global tại
phòng 202-204, tòa nhà Tasaco, Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải An, Hải
Phòng.

22


- Năm 2010, Dong Tai Global trở thành thành viên của Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam - VCCI

- Năm 2012, Dong Tai Global đăng ký và trở thành thành viên của Hiệp
hội Giao nhận Kho vận Việt Nam (VIFFAS)
- Năm 2013, sau 03 năm hoạt động, Dong Tai Global đã mở thêm một
văn phòng trên Hà Nội: tại phòng số 1601, tòa nhà Thành Công, 57 Láng Hạ, Ba
Đình, Hà Nội. Với chức năng của văn phòng kinh doanh và xử lý hàng hóa vận
tải hàng không qua cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
- Cuối năm 2013, đầu năm 2014, Đông Tài Global chính thức trở thành
thành viên của nhiều hiệp hội Forwarder và Logistics trong nước và quốc tế.
Đầu năm 2014, Dong Tai Global tiếp tục tham gia các hiệp hội dành cho
Forwarder như Hiệp hội các doanh nghiệp Logistics Việt Nam (VLA), Hiệp hội
các doanh nghiệp Logistics Ấn Độ (GWHAR), Hiệp hội Forwarder khác như
WCA Inter Global, Freight net, ...
- Năm 2015, với sự lớn mạnh của một Forwarder có định hướng vươn tới
khu vực và quốc tế, đi theo xu hướng quốc tế, và tầm nhìn tương lai đúng đắn,
Đông Tài Global đang mở rộng tới hầu hết các kho bãi, bến cảng tại khu vực
Đình Vũ, Hải Phòng, cửa ngõ biển quốc tế của Việt Nam.

1.1.3 Về sản phẩm dịch vụ và thị trường
1.1.3.1 Vận tải biển.
Là một trong những nhà giao nhận vận tải hàng đầu, Đông Tài Global
cam kết cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải đường biển đa dạng với chất lượng
tốt nhất. Phương châm: Không có địa điểm nào là không đến được.
23


Các sản phẩm dịch vụ vận tải đường biển chủ yếu:
- Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gửi hàng bằng xuất khẩu và nhập
khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại (hàng
nguyên công FCL và hàng lẻ LCL).
- Cung cấp các dịch vụ hàng nhập từ các nơi trên thế giới về Việt Nam.

- Dịch vụ giao nhận hàng tại nhà (door to door).
Các dịch vụ hỗ trợ (add-services)
- Giao nhận hàng với điều kiện EXW hoặc DDU/DDP
- Dịch vụ House /Office Remove
- Giao nhanh chứng từ hàng mẫu qua hệ thống DHL

1.1.3.2 Vận tải nội địa
Là nhà cung cấp dịch vụ Logistics uy tín tại Việt Nam, Đông Tài đã nắm
bắt được tình hình phát triển mạnh mẽ của thương mại Việt Nam và các nước
khác trên thế giới, nhằm hoàn thiện hơn chuỗi cung ứng tích hợp Logistics 3PL,
Công ty đã xây dựng một hệ thống xe tải đầu kéo container nhằm thực hiện công
việc giao nhận hàng hóa chuyên nghiệp.

24


Hiện công ty chuyên phục vụ vận chuyển hàng hóa từ các tỉnh thành tại
miền Bắc về cảng Hải Phòng, sân bay Nội Bài, và vận chuyển hàng lẻ tới các
tỉnh miền Bắc với giá cả cạnh tranh nhất.
1.1.3.3 Vận tải hàng không
Công ty Đông tài thực hiện dịch vụ nhận, trả hàng Hàng không cho
khách hàng tại kho Nội Bài. Toàn bộ giá, chính sách, qui trình và các hoạt động
phục vụ theo tiêu chuẩn ISO của NTCS dưới sự giám sát của các hãng hàng
không quốc tế.
1.1.3.4 Consolidator
Dong Tai Global hiện đang là một trong những đại lí hàng đầu về gom
hàng lẻ tại Việt Nam và đặc biệt là khu vực miền Bắc Việt Nam đi các nước Hàn
Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
1.1.3.5 Dịch vụ khác
Dịch vụ khai thuê Hải quan: Cùng với mối quan hệ tốt với các chi cục

Hải quan Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, phú Thọ… Công ty Đông
tài phục vụ khách hàng trong lĩnh vực khai thuê Hải quan, khai báo Hải quan
nhanh chóng chặt chẽ nhất cho các loại hình xuất nhập khẩu.
1.2. Giới thiệu về cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
Cơ sở vật chất kĩ thuật là nền tảng, là cơ sở để sản xuất kinh doanh nhằm
phản ánh được năng lực hiện có của doanh nghiệp. Vì vậy để đạt được hiệu quả
kinh doanh cao đòi hỏi doanh nghiệp cần phải trang bị CSVCKT đầy đủ phù
hợp với tình hình kinh doanh.
Hiện trụ sở chính của công ty TNHH TM& TVTC Đông Tài thuê văn
phòng tại tòa nhà Tasaco.
Về tài sản cố định của Công ty:
25


×