Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TÀI LIỆU ÔN TẬP HSG SINH 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.39 KB, 24 trang )

Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
CÁC KHÁI NIỆM CẦN HIỂU :
1) PHIÊN MÃ :
- Khi 2 mạch đơn của ADN tách nhau ra, thì các Nu của đoạn mạch đơn ADN có chiều 3
/
--- > 5
/
sẽ được sử
dụng để làm khuôn mẫu cho mARN dựa vào đó mà tổng hợp thành của mình.
- Các Nu của mạch đơn ADN gốc này có chứa các Nu ( A, T, G, X ) thì gọi chúng là các thông tin di truyền
( hay mật mã ).
- Dựa vào thông tin di truyền trên mạch mã gốc của ADN ( gen ) mà phiên thành mARN .
- Sự phiên mã từ ADN thành mARN theo nguyên tắc bổ sung là :
ADN m ARN ( ARN có 4 loại Nu : A , U, G, X )
Nu A - - - - > U
T - - - - > A
G - - - - > X
X - - - - > G
2) DỊCH MÃ :
- Là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN
trong Riboxom để tổng hợp nên chuỗi Polipeptit. ( Tổng hợp nên Protêin )
3) BỘ BA LÀ GÌ?
Là tập hợp ba Nucleotit tạo nên cụm mã (mật mã). Ví dụ : bộ ba: X-A-A ; T-A-X;
4) BỘ BA MÃ HOÁ LÀ GÌ?
Là tổ hợp ba Nucleotit kế tiếp dùng để xác định 1 axit amin .
Ví dụ : Bộ ba mã hoá là : Axit amin tương ứng là:
TTT --- > AAA Tên axit amin : Lizin
XAA GUU Valin
AXA UGU Xistêin
5) SỰ MÃ HOÁ BỘ BA LÀ GÌ?
Cứ mỗi Axit amin của Protein được mã hoá bằng 3 Nu kế tiếp trong mạch gốc của đoạn ADN, do đó thành


phần, số lượng, trình tự các bộ 3 Nu của ADN gốc sẽ quy định thành phần, số lượng, trình tự các Axit amin của
Protein tương ứng.
6) THẾ NÀO LÀ MÃ DI TRUYỀN :
- Mã di truyền là mã bộ ba và được đọc liên tục bắt đầu từ 1 điểm xác định theo từng cụm 3 Nu… .
- Mỗi mã bộ ba mã hoá 1 Axit amin.
- Mã di truyền được dùng chung cho tất cả các loài sinh vật. Mã di truyền mang tính thoái hoá.
7) ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ DI TRUYỀN LÀ :
- Đọc từ 1 điểm theo từng bộ 3 , không đọc gối lên nhau.
- Có tính phổ biến. ( Mọi loài SV đều có chung mã di truyền )
- Có tính đặc hiệu . ( 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại Axit amin )
- Có tính thoái hoá ( Nhiều bộ ba khác nhau cũng xác định một Axit amin ).
8) ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ ?
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen ( ADN ) liên quan đến 1 hay 1 số cặp Nuclêôtit
( Đột biến gen sẽ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trong tế bào, nên cũng làm Protêin thay đổi, dẫn
đến các tính trạng cũ cũng thay đổi . Vì vậy ĐB gen đa số là có hại ).
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 1
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
9) CÓ NHỮNG DẠNG ĐỘT BIẾN GEN NÀO :
- Có 3 dạng chính : Thay ; Thêm ; Mất một cặp Nucleôtit.

* Thay thế 1 cặp Nu này bằng cặp Nu khác thì chỉ làm thay đổi 1 Axit amin, còn trình tự các A. a khác không
bị thay đổi. Vì vậy : ĐB thay thế 1 cặp Nu thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn đột biến khác.
* Thêm hoặc mất 1 cặp Nu :
- Khi mất đi hoặc thêm lên 1 cặp Nu trong gen bình thường thì sẽ làm cho các bộ 3 từ đó trở đi sẽ sai khác ban
đầu; dẫn đến làm thay đổi các axit amin trong Prôtêin , dẫn đến thay đổi chức năng của Prôtêin ( tính trạng ).
- Vậy 2 dạng đột biến này gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
( Tuy nhiên cũng tuỳ vào vị trí của cặp Nu đột biến: Nếu đột biến xảy ra ở đầu của Gen thì sẽ có nhiều bộ 3
phía sau đó thay đổi , nên hậu quả cũng sẽ lớn hơn.
Còn Đột biến Thêm hay mất Nu ở càng cuối của gen thì càng gây ít hậu quả hơn ).
10) DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN :

( Lưu ý : Do thay thế 1 cặp Nu nên tổng số Nu của Gen vẫn không đổi.
Vì vậy, chiều dài của gen vẫn bằng nhau .
Nếu : tổng số Nu của gen Đột biến có thể nhiều hơn gen bình thường, thì cặp A-T bị thay thế = cặp G-X.
Nếu :Tổng số Nu của gen đột biến ít hơn gen bình thường, thì cặp G-X của gen B.thường bị thay = cặp A-T)
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn gen bình thường: == > Mất cặp Nu.
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến dài hơn gen bình thường : == > Thêm cặp Nu.
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến bằng gen bình thường :== > Thay thế cặp Nu.
+Nếu : Gen đột biến ít hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau == > Tổng số
Nu của 2 gen vẫn bình thường không thay đổi ; Vậy : Có 1 cặp Nu G-X bị thay thế bởi cặp A-T.
+ Nếu: Gen đột biến có nhiều hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro, nhưng chiều dài của 2 gen vẫn bằng
nhau.Vậy: Đã có 1 cặp Nu A-T bị thay thế bằng cặp G-X.
11) NGUYÊN NHÂN GÂY RA ĐỘT BIẾN GEN :
- Do tác động lý,hóa hay sinh học,của môi trường( tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, virut) hoặc do rối loạn
sinh lý, sinh hoá trong tế bào nên làm cho sự bắt cặp không đúng trong khi nhân đôi của AND .
12) Tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng
hợp dán đoạn Giải thích:
- Trong 2 mạch của ADN thì có 1 mạch là chiều 3’ 5’ còn mạch kia là chiều ngược lại : 5’  3’
- Enzim polimeza lại chỉ tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 5’ 3’ . Mạch ADN mới này phải dựa vào
mạch khuôn có chiều 3’  5’ , vì mạch khuôn này là mạch tổng hợp liên tục .
- Còn mạch khuôn 5’  3’ lại bị tổng hợp dán đoạn (Okazaki) sau đó các đoạn này mới được nối lại với
nhau .Vì vậy mạch khuôn của ADN có chiều 5’ 3’ không được tổng hợp mới liên tục .
13) Một đoạn gen có trình tự các Nu như sau : 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ ( Mạch gốc )
5’ GTX XTT AAA GXT 3’
a. Hãy xác định trình tự các a.a trong chuôĩ polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b. Một đoạn phân tử Protêin có trình tự các Axit amin như sau : - lơxin – alanin – valin – lizin -
Hãy xác định trình tự các cặp Nu trong doạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn Prôtêin đó ?
Gợi ý : a) Từ các Nu mạch gốc ta phiên thành các Nu của mARN , rồi đó chiếu bảng mã di truyền tìm a.a.
b) Viết các bộ 3 của 4 a.a trên , từ đó phiên ra thành các Nu của mạch gốc gen đó; Cụ thể :
Axit amin : - lơxin – alanin – valin – lizin - có thứ tự là : UUA GXU GUU AAA ( mARN )
Mạch gốc của gen là : 3

/
AAT XGA XAA TTT 5
/
Mạch thứ 2 : 5
/
T T A GXT GTT AAA 3
/
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 2
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
BẢNG MÃ DI TRUYỀN
( Dùng xác định tên Axit Amin )
Chữ cái thứ 2
U X A G
U
UUU Phênin
UUX
UUA
UUG Lơxin
UXU
UXX Xêrin
UXA (Ser)
UXG
UAU Tirôzin
UAX
UAA Kết
UAG thúc
UGU Cystêin
UGX
UGA Kết thúc
UGG Triptôphan

U
X
A
G
X
XUU
XUX Lơxin
XUA
XUG
XXU
XXX Prôlin
XXA
XXG
XAU His
XAX
XAA Gln
XAG
XGU
XGX Acginin
XGA
XGG
U
X
A
G

A
AUU
AUX izôlơxin
AUA

AUG Met
(Mởđầu)
AXU
AXX Threônin
AXA
AXG
AAU Asn
AAX
AAA Lys
AAG
AGU Ser
AGX
AGA Arg
AGG
U
X
A
G
G
GUU
GUX Valin
GUA
GUG
GXU
GXX Alanin
GXA
GXG
GAU Asp
GAX
GAA Glu

GAG
GGU
GGX Gly
GGA
GGG
U
X
A
G
Chữ cái thứ 1 Chữ cái thứ 3
Tên các Axit Amin : ( Mỗi Axit Amin có thể chỉ 1 bộ 3 hoặc nhiều bộ 3 khác nhau )
TẠI SAO MÃ DI TRUYỀN LÀ MÃ BỘ BA ? ( 3 Nu)
- Theo bảng mã di truyền ở trên thì ta có 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba của 21 loại axit amin ; còn 3 bộ ba
không mã hoá cho axit amin nào vì ba bộ này làm tín hiệu kết thúc quá trình mã hoá .
- Nếu bộ 1 (1 Nu) thì 1 axit amin do 1 Nu mã hoá, vậy 4 Nu chỉ mã hoá được 4 a.a. ( không đủ 20 a.a).
- Nếu bộ 2 2 Nu) thì 1 a.a do 2 Nu mã hoá, vậy chỉ tạo ra được : 4
2
= 16 bộ 2 ; không đủ cho 20 axit amin.
- Nếu bộ 3 Nu (3 Nu) thì sẽ tạo được 4
3
= 64 mã bộ ba, đủ mã hoá 20 a.a .
- Nếu mã bộ 4 (4 Nu) thì tạo được 4
4
= 256 bộ mã , vậy sẽ quá thừa .
Vậy mã bộ ba là mã phù hợp đủ mã hoá 20 a.a ;

Trong 64 bộ ba có nhiều bộ ba của cùng 1 a.a, như: Lơxin có 6 bộ ba ; valin có 4 bộ ba ; xerin : 6 bộ ba …

BẢNG ĐỔI ĐƠN VỊ :
+ 1 mm = 10

7
Ă = 100.000.000 Ăngxtrong
+ 1 Micromet = 10
4
Ă = 100.000 Ă
+
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 3
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
ADN ( Axit Đeoxiribo Nuclêic )
I) Cấu trúc của ADN :
- Là 1 chuỗi xoắn kép : Gồm 2 mạch đơn xoắn quanh 1 trục, ngược chiều kim đồng hồ
- Mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp Nu ( 20 cái )
- Chiều dài của 1 chu kỳ vòng xoắn = 34 Ăng- trong = => Chiều dài 1 Nu = 3,4 Ăng trong.
- ADN gồm có 4 loại đơn phân : A ; T ; G ; X.
- Các đơn phân giữa mạch này và mạch kia liên kết với nhau bằng liên kết Hiđrô ( H ).
Cặp A-T = 2H ; Cặp G –X = 3H.
Các Nu giữa mạch này với mạch kia liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung là :
Loại A ở mạch này liên kết với loại T ở mạch kia ( ngược lại ).
Loại G ở mạch này liên kết với loại X ở mạch kia ( ngược lại ).
* Mỗi Nu có 3 phần : - Axit H
3
PO
4
- Đường Pentozơ : C
5
H
10
O
4
- Bazơ Nitric : Có 4 loại bazơ là: A ; T ; G ; X

II) Phương Pháp Giải Bài Tập Về ADN:
* Khối lượng của 1 Nu = 300 đvC
* Tính Chiều dài của ADN : L = ( N . 3,4 ) : 2.
* Tính Tổng Số Nu Của ADN : N = ( L . 2 ) : 3,4. Nu
* Tổng số liên kết hidrô : H = 2A + 3G Hay 2T + 3X.
* Tổng số liên kết hoá trị của ADN là : ( N - 2 ) liên kết

*Tìm số nu từng loại của ADN : Hướng Dẫn :
Ta có : A = T = 2A ( hay 2T ) và: G = X = 2G ( hay 2X )
Mà : A + T + G + X = N ( Tổng số Nu )
Suy ra : 2A + 2G = N;

A + G = N : 2
Từ đó lập ra hệ phương trình và giải hệ phương bậc nhất 2 ẩn này .
Hệ phương trình gồm : ( ví dụ ) :
- Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A + G = N : 2 = 1500 ( 1)
- Theo bài ra ta có : A - G = 300 ( 2 )
2A = 1800 --- > A = 900.
* Tìm số Nu từng loại mỗi mạch đơn :
Là tìm : A
1 ;
T
1
; G
1
; X
1
= ? A
1 ;
T

2 ;
G
2 ;
X
2
= ?
- Áp Dụng :



Sau đó lập và giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
Cơ Chế Tự Nhân Đôi Của ADN
*) Cứ : 1 lần nhân đôi sẽ tạo ra : 2 ADN con  2
1
ADN con
* ) Vậy : n lần nhân đôi sẽ tạo ra : 2
n
ADN con
* ) Môi trường nội bào cung cấp sau n nhân đôi là : ( 2
n
– 1 ) ADN mới
*) Cứ 1 ADN : Có tổng số Nu = N
*) Vậy : Tổng Nu qua 1 lần x 2 = ( 2
1 x
N ) nu
Tổng Nu qua n lần nhân đôi là : 2
n
x N ( Nu )
*) Môi trường nội bào cung cấp số Nu mới là : ( 2
n

– 1 ) . N ( Nu mới ) .
* Môi trường cung cấp số Nu hoàn toàn mới là : ( 2
n
- 2 ) . N ( nu )
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 4
A = T = A
1
+ A
2
= T
1 +
T
2
= A
1
+ T
1
= A
2
+ T
2
G = X = G
1
+ G
2
= X
1
+ X
2
= G

1
+ X
1
= G
2
+ X
2
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1) Bài 1 ( trang 64 – SGK 12 ):
Dưới đây là 1 trình tự Nu của 1 mạch trong gen : 3
/
… TATGGGXATGTAATGGGX … 5
/

A) Hãy xác định trình tự các Nu của :
- Mạch bổ sung với mạch nói trên . ( Theo nguyên tắc bổ sung : A với T; G với X )
Các em tự chép lại; nhớ đánh số chiều của mạch bổ sung : 5
/
… … 3
/
( Chiều ngược lại )

- mARN được phiên mã từ mạch trên :
( Cũng theo nguyên tắc bổ sung nhưng Nu: A với U ; T với A ; G với X và X với G )
Các em chép lại; nhớ đánh số chiều cho mạch mARN : 5
/
… … 3
/
( Chiều ngược với mạch gốc )


B) Có bao nhiêu côđon ( bộ ba ) trong mARN ?
Hướng dẫn : Vì Gen gốc có 18 Nu ; nên số Nu của mARN = 18
Vậy Số Côđon = 18 : 3 = 6 ( Côđon )

C) Liệt kê các bộ 3 đối mã với các côđon đó :
Theo câu A ta có trình tự Nu của mARN là : 5
/
… AUA XXX GUA XAU UAX XXG… 3
/
Vậy các bộ 3 đối mã của tARN với từng Côđon là: 3
/
… UAU GGG XAU GUA AUG GGX … 5
/
( Khi phiên Nu từ mARN sang tARN thì : A với U ; U với A ; G với X và X với G )
2) Bài 3 ( trang 64 :
Một chuỗi Polipeptit là : Arg – Gly – Ser – Phe – Val – Asp – Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau :
- G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A -
- X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T -
Vậy mạch nào là mạch gốc ? Hãy đánh dấu chiều của các mạch.
Hướng dẫn : Hãy viết ra các Côđon ( bộ 3 ) theo thứ tự của các Axit amin trên.
- Sau đó hãy phiên ra giấy nháp các Nu từng mạch của ADN trên ; Từ Nu này ta nháp thành Nu của mARN
rồi đối chiếu với thứ tự bộ 3 ( côđon ) đã có ở trên.
Cụ thể : Arg – Gly – Ser – Phe – Val – Asp – Arg
Có thứ tự là : AGG - GGU - UXX - UUX - GUX - GAU - XGG
mARN là : - X X G A U X G A X G A A G G A A X X X X U -
Mạch 1 3
/
- G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A – 5
/

Mạch 2 5
/
- X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T – 3
/
mARN là : 3
/
- G G X U A G X U G X U U X X U U G G G G A - 5
/
Vậy mạch đơn thứ 2 là mạch Gốc; Chiều 5
/
phía trước ; chiều 3
/
của ADN sẽ ở cuối
Bài 2 ( Trang 9 – SBT ):
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 5
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
ARN ( Axit Ribo Nuclêic )
I) Cấu tạo hoá học của ARN :
- Đều được cấu tạo từ các đơn phân là các Ribô Nuclêôtit.
- Mỗi đơn phân cũng gồm có 3 phần: + H
3
PO
4
+ Đường : Ribozơ C
5
H
10
O
5
+ Bazơ nitric : có 4 loại bazơ là : A ; U ; G ;X .

- Mỗi ARN chỉ có 1 mạch đơn trên đó đều có các : A ; U ; G ; X.
- Liên kết giữa các Nu này trong mạch bằng liên kết cộng hoá trị

II) Chiều dài của ARN :
Chiều dài ( L ) và số Nu của ARN = Chiều dài và số Nu trên mạch đơn của ADN
+ Chiều dài L = ( N . 3,4 ) : 2
+ Tổng số Nu của ARN N = L : 3,4
• ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của 1 mạch đơn 3

 5

của gen ( ADN )
( Mạch đơn có chiều 3

 5

).
• Cụ thể : Mạch gốc của ( ADN ) --------> Mạch mARN
A gen --------> U m
T A m
X G m
G X m
* ) Lưu ý : A của ADN liên kết với U của ARN

*) Các công thức tính của ARN :
- % A gen = T gen = ( Am + Um ) : 2
- % G gen = X gen = ( Gm + Xm ) : 2
 Am + Um + Gm + Xm = N ( của ARN ) = N/2 ( Của ADN ).

III) CHỨC NĂNG CÁC LOẠI ARN : ( 3 LOẠI )

+ mARN : Được tạo ra từ 1 mạch khuôn ( 3

--- > 5

) của ADN gốc. mARN trực tiếp truyền đạt thông tin di
truyền ( bằng các mã bộ ba ) qui định cấu trúc Prôtêin cần tổng hợp.
+ tARN : Vận chuyển và lắp ráp chính xác các a xit amin tương ứng vào chuỗi pôlipeptit để tổng hợp prôtêin.
( rARN có các bộ 3 đối mã với bộ 3 của mARN )
+ rARN : thành phần cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
* Tổng hợp ARN :
- Diễn ra trong nhân TB, vào kì trung gian, khi NST đang tháo xoắn cực đại.
- Enzim : ARN- Polimêraza đã làm cho các liên kết H trên 1 đoạn của ADN bị cắt đứt, sau đó lắp ráp các
Ribônuclêôtit tự do vào với Nu của mạch gốc, theo nguyên tắc bổ sung : A - U ; G – X.
- Kết quả : tạo ra 1 mạch đơn ARN có chiều 5

--- > 3

.
( Một số loài Vi rut, vật chất di truyền không phải là ADN mà lại là ARN )
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 6
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
BIẾN DỊ ( 2 dạng chính )
DI TRUYỀN ĐƯỢC ( 2 dạng ) KHÔNG DI TRUYỀN
Là : thường biến

Đột biến gen Đột biến Nhiếm sắc thể
- Biến đổi trong cấu * Đột biến cấu trúc của NST : gồm các dạng :
trúc của Gen liên quan + Mất đoạn NST.
đến 1 hoặc 1 số cặp Nu. + Thêm đoạn NST.
- Gồm các dạng : + Lặp đoạn NST.

+ Mất 1 cặp Nu. + Đảo đoạn NST
+ Thêm 1 cặp Nu
+ Thay thế 1 cặp Nu. * Đột biến số lượng NST : gồm :
+ Thể lệch bội : ( thêm hay mất 1 hay 1 số cặp NST so với bộ 2n )
Gồm : - Thể không nhiễm : 2n – 2 ( giảm đi 2 NST )
- Thể một : 2n - 1 ( giảm 1 cái NST )
- Thể một kép : 2n – 1 – 1 ( trong 2 bộ NST, mỗi bộ giảm 1 )
- Thể ba : 2n + 1 ( Tăng lên 1 NST )
- Thể bốn : 2n + 2 ( tăng thêm 2 NST )
- Thể bốn kép : 2n + 2 + 2 ( tăng 4 NST )
+ Thể đa bội : Bộ NST tăng theo bội số của bộ đơn bội của loài. ( ở thực vật )
Gồm : 3n ; 5n ; 7n … là đa bội lẻ
4n ; 6n ; 8n … đa bội chẵn
1) Đột biến gen là gì ? Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên ADN liên quan
đến 1 cặp Nu ( gọi là đột biến điểm ) , hoặc 1 số cặp Nuclêôtit.
2) Đột biến gen gồm những dạng nào ? Đều có cụm từ: Nuclêôtit
- Có 3 dạng chính : Thay ; Thêm ; Mất một cặp Nucleôtit.

* Thay thế 1 cặp Nu này bằng cặp Nu khác thì chỉ làm thay đổi 1 Axit amin, còn trình tự các A. a khác không
bị thay đổi. Vì vậy : ĐB thay thế 1 cặp Nu thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn đột biến khác.
* Thêm hoặc mất 1 cặp Nu :
- Khi mất đi hoặc thêm lên 1 cặp Nu trong gen bình thường thì sẽ làm cho các bộ 3 từ đó trở đi sẽ sai khác ban
đầu; dẫn đến làm thay đổi các axit amin trong Prôtêin , dẫn đến thay đổi chức năng của Prôtêin ( tính trạng ).
- Vậy 2 dạng đột biến này gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
( Tuy nhiên cũng tuỳ vào vị trí của cặp Nu đột biến: Nếu đột biến xảy ra ở đầu của Gen thì sẽ có nhiều bộ 3
phía sau đó thay đổi , nên hậu quả cũng sẽ lớn hơn.
Còn Đột biến Thêm hay mất Nu ở càng cuối của gen thì càng gây ít hậu quả hơn ).
( Đột biến gen sẽ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trong tế bào, nên cũng làm Protêin thay đổi, dẫn
đến các tính trạng cũ cũng thay đổi . Vì vậy ĐB gen đa số là có hại ).
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 7

Đột biến Biến dị tổ hợp
Là sự tổ hợp lại các cặp gen
đã tạo ra nhiều kiểu gen và
kiểu hình khác P.
- Là những biến đổi về
kiểu hình, không liên
quan đến kiểu gen.
- Do ảnh hưởng của
điều kiện sống của môi
trường đến SV
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
DẠNG BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN :
( Lưu ý : Do thay thế 1 cặp Nu nên tổng số Nu của Gen vẫn không đổi == > chiều dài của gen vẫn bằng nhau
Nếu : tổng số Nu của gen Đột biến có thể nhiều hơn gen bình thường, thì cặp A-T bị thay thế = cặp G-X.
Nếu :Tổng số Nu của gen đột biến ít hơn gen bình thường, thì cặp G-X của gen B.thường bị thay = cặp A-T)
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn gen bình thường: == > Mất cặp Nu.
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến dài hơn gen bình thường : == > Thêm cặp Nu.
+Nếu: Chiều dài của gen đột biến bằng gen bình thường :== > Thay thế cặp Nu.
+Nếu : Gen đột biến ít hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau == > Tổng số
Nu của 2 gen vẫn bình thường không thay đổi ; Vậy : Có 1 cặp Nu: G-X bị thay thế bởi cặp A-T.
+ Nếu: Gen đột biến có nhiều hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro, nhưng chiều dài của 2 gen vẫn bằng
nhau.Vậy: Đã có 1 cặp Nu: A-T bị thay thế bằng cặp G-X.
11) NGUYÊN NHÂN GÂY RA ĐỘT BIẾN GEN :
- Do tác động lý,hóa hay sinh học,của môi trường( tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, virut) hoặc do rối loạn
sinh lý, sinh hoá trong tế bào nên làm cho sự bắt cặp không đúng trong khi nhân đôi của ADN .
12) HẬU QUẢ CỦA ĐỘT BIẾN GEN :
Đ.Biến gen làm thay đổi Nu trong gen, dẫn đến thay đổi trình tự các Nu trong mARN == > Thay đổi trình tự các
Axit amin của Prôtêin, làm cho tính trạng thay đổi.
* Đa số đột biến gen là có hại.
* Tuy nhiên, có những đột biến gen không gây hại cho cơ thể; thậm chí 1 số lại có lợi vì tạo ra tính trạng mới.

13) THỂ ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ:
Là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra ở kiểu hình.
Nghĩa là: Cơ thể nào đó có gen đột biến nhưng chưa hoặc không biểu hiện ra kiểu hình bên ngoài thì không
phải là thể đột biến , mà chỉ gọi là bị đột biến.
14) BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN :
Bài 1 : Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi polipeptit α và 2 chuỗi polipeptit β . Gen
quy định tổng hợp chuỗi α ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết . Gen đột biến gây bệnh thiếu
máu ( do hồng cầu hình lưỡi liềm ) hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau
.
a - Đột biến liên quan đến mấy cặp Nu ? Thuộc dạng đột biến gen nào ?
b - Số Nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu ?
c - Tính số lượng các axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến .
Bài 2 :) Một đoạn mARN có trình tự các Nu như sau : 5

… XAU AAG AAU XUU GX … 3

A) Viết trình tự các Nu của ADN đã tạo ra đoạn mARN này . ( ADN thì chiều 3

--- > 5

)
B) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.
C) Cho rằng có đột biến thay thế Nu xảy ra trong ADN làm cho Nu thứ 3 là U của mARN được thay thế bằng
G, như sau : 5

… XAG
*
AAGAAUXUUGX … 3



- Hãy viết trình tự các Axit amin của chuỗi Polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
D) Nếu bổ sung thêm 1 Nu xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa Nu thứ 3 và thứ 4 của mARN
cụ thể : 5

… XAUG
*
AAGAAUXUUGX … 3

Hãy viết trình tự các a.a được tổng hợp từ gen bị đột biến trên . ( Bài 5 – SGK – trang 65 )
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 8
Tài liệu hướng dẫn sinh học 9 - năm 2008
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.
1) Định nghĩa :
Là những biến đổi xày ra trong cấu trúc của NST, làm hỏng hoặc thay đổi gen -- > mất cân bằng gen.
2) Các dạng đột biến cấu trúc NST ( 4 dạng ) : Mất - Lặp - Đảo - Chuyển 1 đoạn NST.
A - Mất đoạn NST :
Là bị đứt ra và mất đi 1 đoạn nào đó của NST == > Giảm số lượng gen , nên làm mất cân bằng về gen.

* Hậu quả : Thường gây chết đối với thể đột biến ( Đây là Đ.Biến NST gây hại nhất so với 3 dạng kia ).
Ví dụ : mất 1 đoạn nhỏ ở NST số 21 : gây ung thư máu ở người ;
B - Lặp đoạn NST :
Là : 1 hay 2 đoạn nào đó của NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần , nên làm tăng số lượng GEN trên NST.
* Hậu quả : Có thể gây hại với thể ĐB ( vì làm mất cân bằng gen )
Một số lại có lợi vì làm tăng lượng sản phẩm ( tăng hoạt tính enzim ; tăng trao đổi chất … )
Lặp đoạn có thể tạo nên gen mới trong quá trình tiến hoá.
C- Đảo đoạn :
Là 1 đoạn NST đứt ra rồi quay 180
o
sau đó gắn lại với nhau.
Đảo đoạn có thể có chứa tâm động hoặc không chứa tâm động .

* Hậu quả : Có thể gây hại : giảm khả năng sinh sản …
Đồng thời là nguyên liệu cho tiến hoá hình thành loài mới.

D- Chuyển đoạn :
Là đoạn NST tách ra ở cả 2 NST không tương đồng rồi trao đổi với nhau. Có 2 kiểu chuyển đoạn :
+ Chuyển đoạn tương hỗ : là 1 đoạn ở NST này chuyển sang NST kia, đồng thời 1 đoạn khác ở NST kia lại
được chuyển trả sang NST này. ( đổi chỗ tương ứng cho nhau giữa 2 NST không cùng loại )
Nếu chuyển đoạn tương hỗ xảy ra khi tế bào sinh dục GIẢM PHÂN thì cho giao tử khác thường.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ :
Là đoạn của NST này sát nhập với NST khác ( không có sự chuyển trả lại )
* Hậu quả : Thường gây hại như giảm khả năng sinh sản
3 ) Nguyên nhân gây ra đột biến NST :
- Do các tác nhân ngoại cảnh : tác nhân vật lí , hoá học hoặc biến đổi sinh lí trong cơ thể. ( Tia X . tia phóng xạ
, tử ngoại, hoá chất , vi rút … )
Câu hỏi về đột biến cấu trúc NST

Tại sao phần lớn ĐB cấu trúc NST lại có hại cho con người và sinh vật ?
Trả lời :

- Trong quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Khi cấu trúc NST biến đổi làm
cho số lượng và cách sắp xếp thay đổi == > làm mất cân bằng gen . Nên thường gây hại.
- Trong 4 dạng ĐB cấu trúc NST thì dạng Mất 1 đoạn là nghiêm trọng nhất vì gây chết hoặc giảm sức sống.
GV : Trần Minh Quýnh - THCS Trần Hưng Đạo Trang : 9

×