Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 172 trang )

2

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 7
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, SƠ ĐỒ .............................................................. 8
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 11
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 11
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................... 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 12
2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 13
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 14
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 15
5. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................... 15
5.1. Đóng góp về lý luận ................................................................................ 15
5.2. Đóng góp về thực tiễn ............................................................................. 16
6. Kết cấu luận án .............................................................................................. 17
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 18
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến năng lực quản lý của
giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................... 18
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài................................................................ 18
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................ 24
1.2. Hạn chế của các nghiên cứu trước và định hướng nghiên cứu ..................... 31
1.2.1.

Hạn chế ............................................................................................. 31

1.2.2.

Định hướng nghiên cứu ..................................................................... 32



PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA .................... 38
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................. 38
2.1. Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 38
2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................... 38
2.1.2. Khái niệm và vai trò của giám đốc doanh nghiệp .................................. 41
2.1.3. Đặc điểm của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa................................. 44
2.2. Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
.......................................................................................................................... 45
2.2.1. Quan điểm về năng lực nói chung ......................................................... 45
2.2.2. Khái niệm năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 49
2.2.3. Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và
vừa ................................................................................................................. 51
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và
vừa .................................................................................................................... 61
2.3.1. Yếu tố thuộc về bản thân giám đốc doanh nghiệp ................................. 62
2.3.2. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ............................................................. 62
2.3.3. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................. 64
2.4. Mô hình nghiên cứu của luận án ................................................................. 65
2.5. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 66
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU ......................... 69
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 69
3.2. Các nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu.................................... 70
3.2.1. Dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 70
3.2.2. Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................... 70


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


4

3.3. Nghiên cứu định tính: ................................................................................. 71
3.3.1. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 71
3.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu ................................................................. 73
3.4. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 74
3.4.1. Thiết kế phiếu điều tra .......................................................................... 74
3.4.2. Chọn mẫu khảo sát ............................................................................... 80
3.4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 81
3.4.4. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu..................................................... 82
3.5. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 85
3.6. Phân tích đánh giá công cụ đo lường........................................................... 87
3.6.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha .............................................................. 87
3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 91
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........................................... 98
4.1. Khái quát DNNVV trên địa bàn Hà Nội ...................................................... 98
4.1.1. Đặc điểm chung địa bàn nghiên cứu ..................................................... 98
4.1.2. DNNVV trên địa bàn Hà Nội ................................................................ 99
4.1.3. Các đặc trưng của DNNVV trên địa bàn Hà Nội ................................. 101
4.2. Yêu cầu về năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội đáp
ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................. 104
4.3. Thực trạng năng lực quản lý giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ........ 107
4.3.1. Thực trạng kiến thức quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội
..................................................................................................................... 107
4.3.2. Thực trạng kỹ năng quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội

..................................................................................................................... 109

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


5

4.3.3. Thực trạng thái độ/phẩm chất cá nhân của giám đốc DNNVV trên địa bàn
Hà Nội.......................................................................................................... 111
4.3.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của
giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.......................................................................................... 114
4.4. Đánh giá chung năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội
........................................................................................................................ 118
4.4.1. Kết luận từ kết quả nghiên cứu ........................................................... 118
4.4.2. Điểm yếu trong năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà
Nội ............................................................................................................... 120
4.4.3. Nguyên nhân của các điểm yếu ........................................................... 122
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA GIÁM ĐỐC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .......................... 128
5.1. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội................................. 128
5.1.1. Quan điểm pháp triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Đảng và Nhà nước
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế........................................................ 128
5.1.2. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội .......................... 131
5.2. Quan điểm nâng cao năng lực quản lý giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................ 133
5.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà
Nội .................................................................................................................. 135
5.3.1. Nhóm giải pháp đối với bản thân giám đốc DNNVV .......................... 135
5.3.2. Nhóm giải pháp đối với các DNNVV ................................................. 146

5.3.3. Nhóm giải pháp đối với các cơ sở đào tạo ........................................... 148
5.4.

Điều kiện đảm bảo thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực quản lý của

giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ........................................................... 151

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


6

5.4.1.

Đối với Chính phủ ........................................................................... 151

5.4.2.

Đối đối lãnh đạo chính quyền Thành phố Hà Nội ............................ 153

5.4.3.

Đối với các hiệp hội, ngành nghề .................................................... 153

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................. 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 158
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 163

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



7

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

KD


Kinh doanh



Lao động

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

QL

Quản lý

SX

Sản xuất

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


8

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, SƠ ĐỒ
1. BẢNG

Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa kiến thức và kỹ năng ................................................ 20
Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 39
Bảng 2.2 Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu của luận án .................................... 67
Bảng 3.1 Tổng hợp thang đo và mã hóa thang đo thực trạng các yếu tố cấu thành năng
lực quản lý của giám đốc DNNVV ....................................................................... 77
Bảng 3.2. Tổng hợp thang đo và mã hóa thang đo kết quả hoạt động của DNNVV..... 79
Bảng 3.3 Bảng thống kê số lượng phiếu điều tra ................................................... 85
Bảng 3.4 Phân loại giám đốc DNNVV theo giới tính ............................................ 85
Bảng 3.5 Phân loại giám đốc DNNVV theo độ tuổi .............................................. 86
Bảng 3.6 Trình độ học vấn giám đốc DNNVV ...................................................... 86
Bảng 3.7 Độ tin cậy của thang đo kiến thức quản lý.............................................. 88
Bảng 3.8 Độ tin cậy của thang đo kỹ năng quản lý ............................................... 89
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp độ tin cậy của thang đo thái độ/phẩm chất ...................... 90
Bảng 3.10 Tiêu chuẩn Bartlett’s và kiểm định KMO thang đo kiến thức quản lý .. 92
Bảng 3.11 Ma trận nhân tố xoay thang đo kiến thức quản lý ................................. 92
Bảng 3.12 Tiêu chuẩn Bartlett’s và kiểm định KMO thang đo kỹ năng quản lý .... 93
Bảng 3.13 Ma trận nhân tố xoay thang đo kỹ năng quản lý ................................... 93
Bảng 3.15: Ma trận nhân tố xoay thang đo thái độ/phẩm chất cá nhân ................. 94
Bảng 3.14 Tiêu chuẩn Bartlett’s và kiểm định KMO thang đo thái độ/phẩm chất.. 95
Bảng 3.16 Bảng tổng hợp các yếu tố cấu thành năng lực quản lý giám đốc DNNVV
ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp............................. 96
Bảng 4.1 Số lượng DNNVV hoạt động sản xuất kinh doanh đến thời điểm 31/12/2011
trên địa bàn Hà Nội phân theo tiêu chí lao động .................................................. 100
Bảng 4.2 Một số chỉ tiêu cơ bản của DNNVV phân theo tiêu chí lao động đến thời
điểm 31/12/2011 ................................................................................................. 101
Bảng 4.3. Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn giai đoạn 2009-2013 ..................... 102
Bảng 4.4. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2009-2013 . 103

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



9

Bảng 4.5 Tỷ lệ lao động trên địa bàn Hà Nội đã qua đào tạo ............................... 104
Bảng 4.6 Yêu cầu về kiến thức quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn ....... 105
Hà Nội đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................................. 105
Bảng 4.7 Yêu cầu về kỹ năng quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn ......... 106
Hà Nội đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................................. 106
Bảng 4.8 Yêu cầu về thái độ/phẩm chất cá nhân của giám đốc DNNVV trên địa bàn
Hà Nội đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................................. 107
Bảng 4.9 Tổng hợp đánh giá mức độ hiểu biết kiến thức quản lý của giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội .............................................................................. 108
Bảng 4.10 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng kỹ năng quản lý của giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội .............................................................................. 110
Bảng 4.11 Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng thái độ/phẩm chất cá nhân của giám
đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ....................................................................... 112
Bảng 4.12 Ma trận hệ số tương quan ................................................................... 115
Bảng 4.13 Tóm tắt mô hình (Model Summary) ................................................... 116
Bảng 4.14 Phân tích phương sai .......................................................................... 116
Bảng 4.15 Hệ số hồi quy ..................................................................................... 117
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu của luận án......................... 118
Bảng 4.17. Bảng tổng hợp thực trạng các tiếu chí đánh giá năng lực quản lý của giám
đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ....................................................................... 121
Bảng 5.1 Khung năng lực quản lý chung cho giám đốc doanh nghiệp ................. 136
2. HÌNH
Hình 1.1 Mô tả năng lực cá nhân theo mô hình ASK ............................................ 35
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của luận án ............................................................ 66
Hình 4.1 So sánh kết quả đánh giá mức độ hiểu biết kiến thức quản lý của giám đốc
DNNVV ............................................................................................................. 109
Hình 4.2 So sánh kết quả đánh giá thực trạng kỹ năng quản lý của giám đốc DNNVV

trên địa bàn Hà Nội ............................................................................................. 111

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


10

Hình 4.3 So sánh kết quả đánh giá thực trạng thái độ/phẩm chất cá nhân của giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội .............................................................................. 113
Hình 4.4 Thực trạng năng lực quản lý và yêu cầu đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ............................................ 122
3. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu luận án ............................................................... 69
Sơ đồ 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính.............................................................. 71
Sơ đồ 3.3 Quy trình xử lý dữ liệu .......................................................................... 81

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


11

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu khách quan trong thế giới ngày
nay. Đối với các nước đang và kém phát triển (trong đó có Việt Nam) thì hội nhập
kinh tế quốc tế là con đường tốt nhất để rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước
khác và có điều kiện phát huy hơn nữa những lợi thế so sánh của mình trong phân
công lao động và hợp tác quốc tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và đặc biệt là DNNVV Việt Nam nói riêng đang đứng
trước một thách thức to lớn là cần làm gì để duy trì và phát triển hoạt động của mình

để có thể tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng
sâu sắc. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thế giới biến đổi không ngừng, xu hướng hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, môi trường kinh doanh và cạnh tranh toàn
cầu ngày càng gay gắt và khốc liệt, đã và đang đặt ra những yêu cầu và thách thức
lớn với doanh nghiệp Việt Nam và đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp. Trong đó
yêu cầu xây dựng đội ngũ giám đốc doanh nghiệp hiện đại, có đầy đủ phẩm chất, kiến
thức, hiểu biết và có năng lực quản lý là một yêu cầu hết cấp thiết đối với các doanh
nghiệp Việt Nam.
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế trong nước và toàn cầu, đặc biệt
trong giai đoạn khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế vừa qua, mặc dù các
DNNVV Việt Nam (chiếm tới 97,7% tổng số các doanh nghiệp trên toàn quốc) vẫn
phát triển và có những đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết các
vấn đề xã hội cũng như chứng tỏ được tính năng động và linh hoạt trong tận dụng
được các cơ hội để phát triển trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập. Tuy nhiên, các
DNNVV vẫn đang phải đối mặt với không ít khó khăn, vốn là những điểm yếu từ
chính nội tại của doanh nghiệp, thể hiện ở tình trạng thiếu vốn, hiệu quả thấp, tăng
trưởng chậm, thiếu bền vững,… Khắc phục những điểm yếu này, có nhiều nguyên
nhân và những giải pháp đồng bộ khác nhau.
Trong đó, vai trò giám đốc doanh nghiệp, người tổng chi huy toàn doanh nghiệp
đã được nhiều đánh giá, phân tích như là một yếu tố có ý nghĩa quyết định tới sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Giám đốc doanh nghiệp là người trực tiếp quản
lý, điều hành toàn diện các hoạt động của doanh nghiệp, quyết định sự thành công
của doanh nghiệp. Đây là đội ngũ cán bộ quản lý đóng vai trò đầu tàu trong mỗi doanh

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


12

nghiệp và tham gia điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Với vị thế là Thủ đô, Hà Nội luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm chỉ đạo, tập
trung đầu tư về mọi mặt trong quá trình phát triển, tạo tiền đề quan trọng để Hà Nội
xây dựng các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội luôn có điều kiện phát huy tối đa năng lực quản lý của
mình nhưng đồng thời sẽ phải đối mặt với những yêu cầu về năng lực quản lý cao
hơn so với các địa phương khác trong cả nước.
Trước đòi hỏi của đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu phát triển của
các DNNVV trên địa bàn Hà Nội đã đặt ra những yêu cầu mới về năng lực quản lý
của các giám đốc DNNVV phải được xây dựng đáp ứng yêu cầu của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Bản thân giám đốc các DNNVV cần phải nâng cao tính chuyên
nghiệp trong quản lý nhằm tạo nên sự khác biệt trong dịch vụ để nâng cao tính cạnh
tranh của doanh nghiệp. Việc nâng cao năng lực quản lý cho các giám đốc doanh
nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp thích ứng được với quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay cũng như góp phần phát triển chính doanh
nghiệp.
Vậy, năng lực quản lý của giám đốc DNNVV được hiểu như thế nào? Cho đến
nay chưa có khung năng lực quản lý được thống nhất sử dụng của giám đốc doanh
nghiệp nói chung và cho DNNVV nói riêng. Mặt khác cũng chưa có nghiên cứu cụ
thể hoặc chung nhất về năng lực quản lý của giám đốc DNNVV nói chung và cho
giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội nói riêng.
Xuất phát từ những lý do và tính cấp thiết như trên, tác giả lựa chọn chủ đề:
“Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà
Nội” làm đề tài luận án Tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trong khuôn khổ luận án của mình, tác giả chọn chủ đề năng lực quản lý của
giám đốc DNNVV để nghiên cứu và đề ra một số mục tiêu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp
kết hợp với tìm hiểu đặc thù của các DNNVV để xây dựng mới một hệ thống tiêu


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


13

chí và khung năng lực thích ứng để đánh giá năng lực quản lý của giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội.
- Đánh giá được thực trạng năng lực quản lý của các giám đốc DNNVV trên
địa bàn Hà Nội thông qua khung năng lực quản lý đã được xây dựng.
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám
đốc DNNVV tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp và lượng hóa mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đó tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của giám đốc các
DNNVV trên địa bàn Hà Nội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế, đồng thời đưa ra các điều kiện đảm bảo thực hiện các giải pháp đối
với Chính phủ, lãnh đạo thành phố Hà Nội, các tổ chức hỗ trợ DNNVV, các đơn vị
đào tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý cho giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội.

2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến năng lực quản lý của giám đốc
DNNVV, tác giả đã đặt ra câu hỏi quản lý và các câu hỏi nghiên cứu như sau:
Câu hỏi quản lý: Làm thế nào để đánh giá một cách hệ thống các yếu tố cấu
thành năng lực quản lý và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của
Giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội?
Các câu hỏi nghiên cứu:
- Năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp gồm những yếu tố cấu thành
nào?
- Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý giám đốc doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp không?

- Thực trạng năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội hiện
nay như thế nào?
- So sánh đánh giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV giữa bản thân giám
đốc DNNVV tự đánh giá và các “đối tượng liên quan trực tiếp trong doanh nghiệp”
đánh giá có khác biệt không? (đối tượng liên quan trực tiếp trong doanh nghiệp được

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


14

hiểu là những người có liên quan trực tiếp và thường xuyên nhất trong doanh nghiệp
đối với giám đốc doanh nghiêp bao gồm: thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành
viên, trưởng/phó các phòng ban và các đơn vị trực thuộc…)
- Thực trạng năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội ảnh
hưởng thế nào đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp do họ quản lý, điều hành?
- Làm thế nào để nâng cao năng lực quản lý của các giám đốc DNNVV trên
địa bàn Hà Nội?
Đề tài sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu nêu trên để từ đó đưa ra
được một bức tranh tổng thể về năng lực quản lý của Giám đốc DNNVV và ảnh
hưởng của nó tới sự phát triển, kết quả hoạt động của chính các doanh nghiệp này từ
đó đưa ra các giải pháp và các kiến nghị để góp phần nâng cao năng lực quản lý Giám
đốc DNNVV, qua đó góp phần vào sự phát triển của của các DNNVV nói riêng và
nền kinh tế Việt Nam nói chung – đây chính là là đích cuối cùng mà đề tài hướng tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: năng lực quản lý và các yếu tố cấu thành năng lực
quản lý của Giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực quản lý với các yếu tố cấu

thành nên năng lực quản lý bao gồm: kiến thức quản lý, kỹ năng quản lý và thái
độ/phẩm chất cá nhân.
+ Về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực quản lý của Giám đốc các
DNNVV ngoài quốc doanh hiện đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội trong đó:
DNNVV là doanh nghiệp có quy mô vốn và lao động thỏa mãn tiêu chuẩn
được quy định trong Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về
trợ giúp phát triển DNNVV;
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh được hiểu là doanh nghiệp có tỷ lệ vốn điều
lệ do Nhà nước nắm giữ tối đa là 49%.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


15

+ Về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp phản ánh giai đoạn từ năm 2009
đến năm 2013 và giải pháp đề xuất đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã sử dụng kết hợp hai phương
pháp nghiên cứu chính sau:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung
biến quan sát để đo lường các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc
DNNVV, qua đó xây dựng mô hình và kiểm tra ban đầu tính phù hợp của mô hình
trong khung cảnh mới. Nghiên cứu định tính được thực hiện với phương pháp phỏng
vấn và phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng để lượng hóa mối quan
hệ giữa các nhân tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn
Hà Nội với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh do chính họ điều hành thông qua
việc áp dụng các công cụ phân tích thống kê. Nghiên cứu định lượng được thực hiện

thông qua phương pháp điều tra chọn mẫu là các DNNVV trên địa bàn Hà Nội thông
qua việc trả lời Bảng khảo sát năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn
Hà Nội với đối tượng điều tra là chính giám đốc doanh nghiệp và một “đối tượng có
liên quan trực tiếp trong doanh nghiệp”.

5. Những đóng góp mới của đề tài
5.1. Đóng góp về lý luận
Thứ nhất, thông qua phân tích so sánh các quan điểm về “năng lực” nói chung,
luận án đã làm rõ khái niệm về năng lực quản lý của đối tượng giám đốc doanh nghiệp
với 3 yếu tố cấu thành là: kiến thức quản lý, kỹ năng quản lý và thái độ/phẩm chất cá
nhân. Xuất phát từ đặc thù loại hình DNNVV, luận án đã xây dựng mới một hệ thống
tiêu chí và khung năng lực thích ứng để đánh giá năng lực quản lý của giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


16

Thứ hai, luận án đã xây dựng mô hình phân tích ảnh hưởng của các nhóm yếu
tố chính cấu thành năng lực quản lý của giám đốc DNNVV bao gồm: kiến thức quản
lý, kỹ năng quản lý và thái độ/phẩm chất cá nhân tới kết quả hoạt động của doanh
nghiệp và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng nhóm yếu tố tới kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh do chính họ quản lý điều hành. Kết quả chỉ ra rằng yếu tố kỹ
năng quản lý có mức độ ảnh hưởng cao nhất tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp,
sau đó là kiến thức quản lý và cuối cùng là thái độ/phẩm chất cá nhân.

5.2. Đóng góp về thực tiễn
Thứ nhất, kết quả khảo sát với qui mô mẫu là 284 DNNVV trên địa bàn Hà
Nội với đối tượng điều tra là chính giám đốc doanh nghiệp và “đối tượng có liên quan

trực tiếp trong doanh nghiệp” đã cho thấy mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất là phù
hợp. Các giả thuyết đề ra đều được chấp nhận, theo đó tất cả các yếu tố chính cấu
thành năng lực quản lý của giám đốc DNNVV đều có tác động cùng chiều đến kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, kết quả khảo sát cho thấy thực trạng năng lực quản lý của giám đốc
DNNVV trên địa bàn Hà Nội chưa đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế trên cả 3 yếu tố chính cấu thành là: kiến thức quản lý, kỹ năng quản lý và thái
đô/phẩm chất cá nhân .
Thứ ba, khung năng lực quản lý được xây dựng trong Luận án sẽ cung cấp
thêm cơ sở để các giám đốc DNNVV có thể đối chiếu với năng lực quản lý của mình,
kết hợp với việc tham khảo các nhóm giải pháp được trình bày trong Luận án để nhằm
hoàn thiện nâng lực quản lý nâng cao khả năng quản lý, điều hành doanh nghiệp, từ
đó nâng cao được kết quả hoạt động của doanh nghiệp do mình quản lý.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu còn là cơ sở để các cơ quan quản lý, hoạch định
chính sách có liên quan đến phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội hoàn thiện các
chính sách phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt với giám đốc DNNVV ở Hà Nội nói
riêng và Việt Nam nói chung.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


17

6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 5 chương chính với số trang các
chương lần lượt là 20, 31, 29, 30, 27, cụ thể nội dung như sau :
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu và xử lý dữ liệu
Chương 4: Phân tích thực trạng năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và

vừa trên địa bàn Hà Nội
Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn Hà Nội
Luận án có 64 tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng Anh, 39 Bảng, 06 Hình
và 03 Sơ đồ. Các tư liệu được sử dụng trong luận án đều có nguồn trích dẫn rõ ràng.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


18

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến năng lực quản
lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Chủ đề năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp là chủ đề đã được nghiên
cứu nhiều trên thế giới, trong đó đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn luận và có
những cống hiến nhất định. Tuy nhiên có rất nhiều quan điểm về năng lực quản lý
cũng như các yếu tố cấu thành năng lực quản lý, vì vậy khái niệm năng lực quản lý
chưa được hiểu một cách thống nhất, tùy thuộc vào quan điểm của từng tác giả. Để
tập trung vào những nội dung nghiên cứu của luận án, tác giả đã tìm hiểu các công
trình nghiên cứu có liên quan đến năng lực quản lý của giám đốc như sau:
a. Nhóm công trình nghiên cứu về năng lực quản lý
Richard. E. Boyatzis [56, tr 20-25] cho rằng:
Năng lực giải quyết công việc là đặc tính cơ bản của con người trong việc thực
hiện công việc một cách có hiệu quả. Tuy nhiên, muốn thực hiện công việc có hiệu
quả, năng lực cá nhân là cần thiết nhưng chưa đủ. Kết quả thực hiện công việc còn
chịu sự ảnh hưởng của mối liên hệ giữa năng lực của con người với môi trường hoạt
động, bao gồm cả môi trường bên trong và bên ngoài. Như vậy, Richard. E.Boyatzis
hiểu năng lực chính là những đặc tính cơ bản của con người giúp cho con người thực

hiện công việc có hiệu quả. Ông cho rằng năng lực giải quyết công việc bao gồm
động cơ, cá tính, kỹ năng, kiến thức, tự nhận thức về chính bản thân hoặc vai trò xã
hội.
Quan niệm này đã chỉ ra được một số yếu tố cấu thành năng lực giải quyết
công việc chung, tuy nhiên kết quả nghiên cứu còn tương đối đơn giản và chưa đánh
giá được năng lực quản lý của người quản lý.
Christian Batal - nhà khoa học và thực hành quản lý ở Pháp [2, tr.182198]cho rằng:

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


19

Năng lực làm việc được hiểu là kiến thức, kỹ năng và hành vi – thái độ cần
huy động để có thể thực hiện đúng đắn các hoạt động riêng của từng vị trí làm việc.
Theo quan điểm này, năng lực làm việc được cấu thành bởi các yếu tố sau:
- Kiến thức: bao gồm hiểu biết chung và hiểu biết chuyên ngành về một lĩnh
vực cụ thể.
- Kỹ năng là khả năng áp dụng các kỹ thuật, phương pháp và công cụ để giải
quyết công việc.
- Thái độ - hành vi: thái độ, hành vi của bản thân người làm việc.
Dựa vào quan điểm này, Christian Batal đã phân loại năng lực thành:
- Năng lực tổng hợp: năng lực không mang tính đặc thù đối với một việc cụ
thể mà cần thiết trong nhiều công việc
- Năng lực chuyên môn: năng lực của một ngành nghề cụ thể
- Năng lực đặc thù: năng lực đặc biệt, chỉ cần thiết cho những công việc của
các tổ chức nhất định
Cách phân loại năng lực thành 3 loại như trên tỏ ra hữu ích đối với các hoạt
động điều động và tuyển dụng nhân viên, nó cho phép phân biệt những việc làm đòi
hỏi những năng lực tổng hợp, năng lực chuyên môn hay năng lực đặc thù. Tuy nhiên,

cách tiếp cận năng lực trên chỉ giới hạn trong năng lực làm việc chung đồng thời chưa
phân biệt năng lực với cấu trúc của năng lực.
Tiến sĩ Kerstin Keen - chuyên gia quốc tế người Thụy Điển [16, tr. 12-13]
Trong khuôn khổ dự án VIE/96/029 của thành phố Hồ Chí Minh dưới sự tài
trợ của chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP), Tiến sĩ Kerstin Keen được
mời đến thuyết trình về tăng cường năng lực quản lý cho cán bộ cao cấp của thành
phố Hồ Chí Minh. Trong bài thuyết trình về năng lực quản lý ngày 19/8/2000, bà đã
đưa ra quan niệm về năng lực như sau:
Từ “năng lực” có nguồn gốc từ tiếng la tinh “competentia” có nghĩa là sự nhất
trí, hòa hợp. Nhất trí, hòa hợp ở đây hiểu theo nghĩa nhất trí, hòa hợp giữa tình hình,
kết quả thực hiện, nhiệm vụ và khả năng. Nói cụ thể hơn, năng lực là khả năng hoàn
thành nhiệm vụ được giao.

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


20

Tiến sĩ Kerstin Keen đã sử dụng mô hình bàn tay con người để phân tích các
yếu tố biểu hiện năng lực, trong đó mỗi ngón tay là một cấu thành không thể thiếu
được của năng lực cá nhân. Theo bà, bàn tay là công cụ tốt nhất của con người và
cũng là một công cụ phức tạp, có đặc thù cho mỗi người nên nó có thể sử dụng để
biểu hiện các yếu tố cấu thành cho năng lực cá nhân của mỗi người. Theo đó, năng
lực các nhân được biểu hiện cụ thể như sau:
- Ngón tay cái biểu hiện cho kỹ năng, tức là mức độ thành thạo để thực hiện
một công việc cụ thể nào đó.
- Ngón tay trỏ biểu hiện cho kiến thức, tức là tập hợp những hiểu biết về các
lý thuyết, các phương pháp…
- Ngón tay giữa biểu hiện cho kinh nghiệm, tức là những bài học thất bại và
thành công từ cuộc sống, từ các tình huống thực tế…Kinh nghiệm có được chủ yếu

thông qua làm việc, do đó kinh nghiệm gắn liền với thời gian.
- Ngón áp út (ngón đeo nhẫn) biểu hiện cho các mối quan hệ mang tính chất
cá nhân. Các mối quan hệ là một phần quan trọng của năng lực.
- Ngón út biểu hiện cho hệ thống các giá trị, tức là những quan niệm về lối
sống, lý tưởng, hành vi – thái độ của cá nhân…Yếu tố cấu thành năng lực này cũng
rất cần thiết cho việc thực hiện công việc có hiệu quả.
Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa kiến thức và kỹ năng
KIẾN THỨC

KỸ NĂNG

- Có được thông qua việc nghe và đọc, - Có được thông qua làm việc, bất
các sự kiện, số liệu có thể nhìn được.

chước, nhắc lại.

- Rất khó đánh giá được toàn bộ kiến - Có thể được người khác đánh giá dễ
thức của một con người

dàng

- Dễ quên các sự kiện, dữ liệu

- Khó quên

- Học từ bên ngoài, dễ chuyển giao

- Tự rèn luyện là chính, khó chuyển giao

(Nguồn: [16])

Trong bài thuyết trình, Tiến sĩ Kerstin Keen cũng chỉ ra rằng: kiến thức và kỹ
năng có quan hệ mật thiết với nhau. Kỹ năng được hình thành qua quá trình áp dụng

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


21

những kiến thức đã học. Vì thế có thể hiểu kiến thức là đầu vào còn kỹ năng là đầu
ra trong năng lực của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, giữa kiến thức và kỹ năng cũng có
những sự khác nhau nhất định. Người cán bộ quản lý hiểu rõ được sự khác nhau này
sẽ giúp cho công tác đào tạo, phát triển năng lực đạt hiệu quả cao hơn. Tiến sĩ Kerstin
Keen đã tiến hành so sánh sự khác nhau giữa kiến thức và kỹ năng (xem Bảng 1.1).
Quan niệm về năng lực của TS. Kerstin Keen với 5 biểu hiện qua mô hình bàn
tay là kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, mối quan hệ và hệ thống giá trị tương đối phù
hợp cho việc đánh giá năng lực làm việc trong hoàn cảnh nước ta. Tuy nhiên, quan
niệm của bà mới chỉ dừng lại ở các biểu hiện của năng lực, chưa phân tích đánh giá
được tác động của năng lực tới kết quả thực hiện nhiệm vụ, đồng thời nghiên cứu
cũng chưa được áp dụng phân tích trong mô hình doanh nghiệp cụ thể.
E.C.Eryre và Richara Pettinger [45, tr.174- 177]
E.C.Eryre và Richara Pettinger đã trình bày năng lực dưới hình thức đặc điểm
cá nhân hay phẩm chất. Theo các tác giả này thì các phẩm chất nhà quản lý cần phải
có bao gồm:
- Sự tin tưởng: tin tưởng vào khả năng của mình có thể giải quyết vấn đề có
hiệu quả trong những tình huống khó khăn.
- Khát vọng: sự khao khát, nhiệt tình dẫn đến kích thích hành động
- Tính tự lực: chủ động trong hành động và có những suy nghĩ mới mẻ trong
giải quyết vấn đề
- Tính kiên quyết, dứt khoát: không do dự, trước sau như một
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm: cả quyết định của mình và của nhân viên.

- Ủy quyền: sẵn sàng chia sẻ quyền lực
- Có óc phán đoán, suy xét: khả năng phân tích tình huống và đưa ra những
hành động phù hợp
- Thích nghi: thích ứng được với những hoàn cảnh khác nhau. Đây là phẩm
chất rất quan trọng trong thế giới hiện đại luôn biến đổi nhanh chóng
- Khả năng tổ chức: biết cách xây dựng hệ thống tổ chức, huy động các nguồn
lực vật chất và tinh thần một cách tối ưu để thực hiện mục tiêu

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


22

- Khả năng chịu đựng: chịu được áp lực cao, lâu dài của công việc
- Tính khách quan: không định kiến cá nhân
- Khả năng làm việc nhóm: cởi mở, biết giao tiếp, bình đẳng, lắng nghe và chia
sẻ ý kiến với nhân viên
- Động viên nhân viên: đối xử với nhân viên bình đẳng, khuyến khích và giúp
đỡ nhân viên phát triển nghề nghiệp
- Có nền tảng giáo dục: không nhất thiết phải có bằng cấp, nhưng phải có nền
tảng giáo dục đủ để làm việc có hiệu quả.
Những phẩm chất nêu trên rất khó tập hợp đầy đủ trong mỗi con người riêng
biệt. Tuy nhiên, theo quan điểm này, nhà quản lý nào càng có nhiều phẩm chất thì
khả năng thành công càng cao. Cách diễn đạt năng lực, cấu trúc của năng lực dưới
hình thức các phẩm chất của nhà quản lý tuy tuy không định nghĩa trực tiếp năng lực
là gì, nhưng cũng có thể cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng thể về những yêu cầu
đối với một nhà quản lý. Tuy nhiên, cách trình bày này tập trung nhấn mạnh đến đặc
điểm cá nhân nhà quản lý mà chưa phân tích, đánh giá được nguồn gốc của các đặc
điểm này. Do vậy, nghiên cứu không tạo ra cơ sở để tìm ra các giải pháp nâng cao
năng lực.

Cơ quan quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực dịch vụ công của Canada với
tác phẩm“Năng lực cán bộ lãnh đạo chủ chốt” tháng 8/2005[47].
Tác phẩm đã giới thiệu về các kỹ năng và đặc điểm cần thiết đối với cán bộ
lãnh đạo chủ chốt; thiết lập các nền tảng về giá trị và đạo đức liên quan đến trách
nhiệm của người quản lý. Nội dung của cuốn sách đã xây dựng hệ thống các tiêu chí
năng lực quản lý cần có đối với các giám đốc doanh nghiệp. Tuy nhiên các tiêu chí
này được xây dựng cho khu vực dịch vụ công, nơi có nhiều điểm khác biệt với khu
vực DNNVV, vì vậy nghiên cứu cũng không được sử dụng để đánh giá tác động của
năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp tới kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp do chính giám đốc đó quản lý, điều hành.
b. Nhóm công trình nghiên cứu về doanh nghiệp nhỏ và vừa và giám đốc doanh
nghiệp nhỏ và vừa

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


23

Có nhiều công trình nghiên cứu, phân tích thực chứng về vai trò, tầm quan
trọng và những đóng góp của DNNVV trong phát triển kinh tế ở các quốc gia khác
nhau, tác phẩm “Các doanh nghiệp nhỏ có đáng để được tài trợ?” của Tyler Biggs,
tác phẩm “Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng trưởng và đói nghèo: kinh nghiệm các quốc
gia” (2003) của Thorsten Beck [59].Các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra vai trò vô cùng
quan trọng của DNNVV đối với sự phát triển kinh tế của các quốc gia đồng thời đã
đưa ra được nhiều bài học kinh nghiệm với nhiều giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu
quả hoạt động của các DNNVV, tuy nhiên các nghiên cứu chưa đi sâu vào phân tích,
đánh giá mức độ ảnh hưởng của năng lực quản lý của giám đốc DNNVV đối với kết
quả hoạt động của doanh nghiệp do họ quản lý, điều hành.
Nghiên cứu về đào tạo và phát triển cho chủ doanh nghiệp (Douglas D.
Durand), học qua làm việc của chủ doanh nghiệp (Jason Cope năm 2000) [51], hiểu

cách học của chủ doanh nghiệp (David Rea năm 2000) [44] đã đưa ra những kết luận
về cách học của chủ doanh nghiệp từ đó có biện pháp đào tạo thích hợp cho đối tượng
này ở Anh, tuy nhiên nghiên cứu chưa đánh giá được ảnh hưởng của năng lực quản
lý tới việc phát triển của các chủ doanh nghiệp để từ đó tìm ra các biện pháp đào tạo
để giúp chủ doanh nghiệp nâng cao được năng lực quản lý.
Nghiên cứu về đào tạo và phát triển và sự phát triển doanh nghiệp trong các
doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở ÚC (Janice Jones năm 2004) [50], hoạt động đào
tạo và phát triển trong DNNVV ở Anh (David Devins và Steven Johnson năm 2003)
[43], đưa ra các kết luận về đào tạo và phát triển trong DNNVV, kết quả nghiên cứu
này áp dụng chung cho các đối tượng trong DNNVV mà chưa hướng trực tiếp vào
giám đốc doanh nghiệp, người đóng vai trò sống còn trong việc tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp .
Nghiên cứu về người quản lý trong DNNVV – họ chính là người thực hiện
đào tạo trong các doanh nghiệp nhỏ (Alan Coetzer 2006) [37] và hiệu quả quản lý
ảnh hưởng lớn đến phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ (Juliet
MacMahon năm 1999) [52] đã đánh giá được vai trò của người quản lý trong doanh
nghiệp, tuy nhiên mới chỉ đánh giá trên khía cạnh đào tạo và phát triển nguồn nhân

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


24

lực, chưa đánh giá được toàn diện khả năng quản lý, điều hành của người giám đốc
doanh nghiệp.
Vinte (2000) trong bài nghiên cứu “Đào tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa”
khẳng định sự quan tâm đến lĩnh vực DNNVV ngày càng tăng lên trong khi nhu cầu
về nguồn nhân lực của bộ phận này chưa được quan tâm đúng mức, công tác quản lý
đào tạo trong doanh nghiệp chưa được coi trọng và phụ thuộc rất nhiều vào người
quản lý doanh nghiệp.

Nghiên cứu của Janice và Elizabeth (2008) [55] trong bài “Cách tiếp cận mới
đối với đào tạo trong doanh nghiệp nhỏ; giáo dục dựa trên cộng đồng” chỉ ra rằng,
các chủ doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp cao trong doanh nghiệp nhỏ thường có đủ
kiến thức chuyên môn kỹ thuật nhưng lại thiếu các kỹ năng quản lý phù hợp. Bài báo
nhấn mạnh sự thiếu tham gia của cán bộ quản lý trong đào tạo phát triển các kỹ năng
quản lý vì lý do thời gian và tài chính.
Nghiên cứu của Mano và các cộng sự (2012) kiểm tra một chương trình đào
tạo quản lý doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ ở Sub-Shaharan Africa. Kết quả nghiên
cứu cho thấy sự tham gia vào một chương trình đào tạo quản lý bước đầu dẫn đến sự
cải thiện kết quả kinh doanh và kết quả của người tham gia theo mức độ thành công
khác nhau.
Từ tổng quan các các công trình nghiên cứu ở nước ngoài cho thấy DNNVV
luôn có vai trò quan trọng tới sự phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia, trong đó
giám đốc DNNVV được đánh giá là có vai trò quyết định trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên các nghiên cứu về năng lực quản lý chưa được
hiểu thống nhất, đồng thời các nghiên cứu chưa đánh giá được mức độ tác động của
năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp đối với kết quả hoạt động của chính
doanh nghiệp do người giám đốc đó quản lý điều hành, vì vậy rất khó để có thể tìm
ra các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao năng lực quản lý cũng như hiệu quả hoạt
động của các DNNVV.

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


25

Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về phát triển DNNVV cũng như năng lực
quản lý. Tuy nhiên các nghiên cứu về năng lực quản lý thường đề cập đến năng lực

quản lý cho các cán bộ quản lý, chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu tới năng lực quản
lý của giám đốc DNNVV và mức độ tác động của nó tới hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án, nổi
bật có một số công trình nghiên cứu sau:
a. Nhóm công trình nghiên cứu về năng lực:
GS.VS Nguyễn Cảnh Toàn, GS.TS Nguyễn Văn Lê, Nhà giáo Châu An [20]
cho rằng:
Năng lực, còn gọi là khả năng thực hiện, như khả năng văn nghệ, khả năng
tính nhẩm….là sự kết hợp của nhiều đặc điểm tâm lý của một người, tạo thành những
điều kiện chủ quan thuận lợi giúp cho người đó tiếp thu dễ dàng và hoạt động hiệu
quả cao trong một lĩnh vực nào đó. Theo quan điểm này, các nhà khoa học phân chia
năng lực thành 4 cấp tùy theo mức độ thành công của hoạt động:
- Không có năng lực là không có khả năng hoặc bất tài trong một hoạt động
nào đó.
- Có năng lực là có khả năng tiếp thu kiến thức và hoạt động đạt hiệu quả trong
một lĩnh vực nào đó.
- Có tài năng là có năng lực ở mức độ cao, đạt được những kết quả xuất sắc
một cách ổn định.
- Thiên tài là có năng lực phát triển ở mức độ cao nhất, mang lại những kết
quả sáng tạo trong một lĩnh vực hoạt động mà có khi phải một hai thế hệ sau đó trên
thế giới mới có người theo kịp, vượt qua.
Cũng theo quan điểm này, năng khiếu khác với năng lực, năng khiếu có tính
chất bẩm sinh, làm cơ sở cho năng lực. Nhưng có năng khiếu mà không có điều kiện
chủ quan và khách quan thì năng khiếu cũng khó phát triển thành năng lực, tức là có
năng khiếu chưa chắc đã có năng lực cao. Tài năng được hình thành một phần do
năng khiếu, còn phần quan trọng hơn là do học tập và rèn luyện. Mà quá trình học

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



26

tập, rèn luyện lại do các yếu tố chủ quan của nhân cách, các yếu tố khách quan như
hoàn cảnh sống, môi trường sống, môi trường đào tạo,….
Theo cách tiếp cận trên thì năng lực được hiểu là khả năng thực hiện, là sự kết
hợp nhiều đặc điểm tâm lý của một người, tạo thành những điều kiện chủ quan thuận
lợi giúp cho người đó tiếp thu dễ dàng và hoạt động đạt hiệu quả cao trong một lĩnh
vực nào đó. Quan điểm này cũng phân biệt các mức độ phát triển của năng lực, tuy
nhiên các lập luận về năng lực còn khái quát và chưa xác định được các yếu tố cụ thể
cấu thành năng lực vì vậy không xác định định tác động của các yếu tố này tới kết
quả hoạt động của cá nhân.
- Lê Thị Bừng [18] cho rằng:
Năng lực được hiểu là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù
hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc
hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy.
Theo quan điểm này, năng lực được phân thành 3 cấp độ là: năng lực, tài năng
và thiên tài, trong đó:
- Năng lực là khái niệm chung nhất, là cái mốc để phân biệt giữa người này và
người khác, biểu thị ở sự hoàn thành tốt trong lĩnh vực hoạt động nào đó.
- Tài năng là năng lực ở mức độ cao, biểu thị sự hoàn thành một cách sáng tạo
ở những hoạt động đó.
- Thiên tài là năng lực ở mức độ hoàn chỉnh trong một lĩnh vực nào đó. Bất cứ
người nào nếu có ý thức rèn luyện và có ý chí, nghị lực đều có thể có năng lực trong
một lĩnh vực hoạt động nào đó. Còn thiên tài là ở mức độ cao nhất không phải bất cứ
người bình thường nào cũng có. Để trở thành thiên tài, ngoài các phẩm chất như ý
chí, hoàn cảnh xã hội…còn có các yếu tố cơ bản đó là tư chất. Các nhà khoa học đã
tiến hành nghiên cứu bộ óc của các thiên tài và hệ số IQ của họ. Nghiên cứu cho thấy
hầu như não của các vĩ nhân đều nặng hơn não của người bình thường. Chẳng hạn,
não của Cromoen, người lãnh đạo xuất sắc cách mạng tư sản Anh nặng tới 2,2kg, gần
gấp đôi người bình thường. Hệ số IQ của một số vĩ nhân cũng rất cao, chẳng hạn

Galileo Galilei – nhà vật lý người Ý có IQ là 185, Blaise Pascal nhà văn, nhà triết

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


×