Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở các trường trung học phổ thông thuộc thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.06 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––

ĐOÀN QUANG HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH
NĂNG KHIẾU Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THUỘC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––

ĐOÀN QUANG HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH
NĂNG KHIẾU Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THUỘC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÙNG THỊ HẰNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở các
trường trung học phổ thông thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh"
được thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 8/ 2015. Luận văn được sử dụng
những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã được chỉ rõ
nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng trong công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo
được trích dẫn rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Đoàn Quang Hải
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA

KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

TS. PHÙNG THỊ HẰNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục,
những người thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh nghiệm quý báu trong lĩnh
vực khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô khoa Sau đại học, khoa Tâm lý
giáo dục - Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các bạn bè đồng nghiệp đã động
viên, nhiệt tình giúp đỡ tôi và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản
luận văn này.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo - TS. Phùng Thị
Hằng đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn
Đoàn Quang Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii





MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU Ở CÁC TRƢỜNG THPT ................. 5
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu............................................................ 5
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 7
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 7
1.2.2. Bồi dưỡng, hoạt động bồi dưỡng ............................................................... 9
1.2.3. Học sinh năng khiếu ................................................................................ 11
1.2.4. Hoạt động bồi dưỡng HSNK ................................................................... 12
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ...................................................... 12
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở trường
THPT ................................................................................................................. 13

1.3.1. Vị trí của nhà trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân .............. 13
1.3.2. Tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT .. 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3.3. Mục tiêu, nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng HSNK ở các
trường THPT...................................................................................................... 14
1.3.4. Hiệu trưởng trường THPT với vai trò quản lý hoạt động bồi dưỡng học
sinh năng khiếu .................................................................................................. 18
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng HSNK ở trường THPT ..... 21
Kết luận chương 1.............................................................................................. 24
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THUỘC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH
QUẢNG NINH ........................................................................ 25
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................ 25
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................................ 25
2.1.2. Khái quát chung về tình hình phát triển GD&ĐT của thành phố Cẩm Phả
tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................ 25
2.1.3. Nhận định về điểm mạnh, một số hạn chế của các trường THPT thuộc
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 26
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng và thực trạng quản lý
hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh

Quảng Ninh ........................................................................................................ 28
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 28
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 29
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 29
2.2.4. Các loại phiếu hỏi để khảo sát ................................................................. 29
2.2.5. Cách thu thập và xử lý số liệu ................................................................ 29
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu của các
trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .............................. 30
2.3.1. Quản lý việc lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng HSNK của giáo viên. .. 30
2.3.2. Quản lý nội dung, hình thức bồi dưỡng HSNK....................................... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.3.3. Quản lý hồ sơ, giáo án bồi dưỡng HSNK của GV .................................. 34
2.3.4. Quản lý việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học HSNK. ........................ 35
2.3.5. Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên ....................................... 36
2.3.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ................ 38
2.3.7. Quản lý bài soạn của giáo viên ................................................................ 40
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng
khiếu của Hiệu trưởng các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả................ 41
2.4.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng
học sinh năng khiếu của Hiệu trưởng các trường THPT thuộc TP Cẩm Phả ... 41
2.4.2. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng
học sinh năng khiếu của Hiệu trưởng các trường THPT thuộc thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................ 43
2.5. Đánh giá chung về hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở các trường

THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .......................................... 44
2.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở các
trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh : ............................ 46
2.6.1. Những thành công, hạn chế trong quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng
khiếu ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................ 46
2.6.2. Nguyên nhân thành công, hạn chế trong quản lý hoạt động bồi dưỡng
học sinh năng khiếu ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ....................................................................................................... 47
2.6.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 49
Kết luận chương 2.............................................................................................. 50
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU TẠI CÁC TRƢỜNG THPT THUỘC
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ....................... 51
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 51
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 51
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ........................................................... 51
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 52
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu tại các
trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .............................. 53
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu đối với các lực lượng sư phạm - xã hội
trong và ngoài nhà trường .................................................................................... 53

3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HSNK cụ thể, thiết thực, phù hợp
với thực tế nhà trường........................................................................................ 55
3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên 58
3.2.4. Tăng cường xây dựng các điều kiện CSVC-KT thiết yếu đảm bảo cho
hoạt động bồi dưỡng HSNK .............................................................................. 62
3.2.5. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, tăng cường phối hợp các lực lượng giáo
dục, tạo sự đồng thuận và nguồn lực phục vụ công tác bồi dưỡng HSNK trong
nhà trường .......................................................................................................... 65
3.2.6. Thực hiện tốt công tác thi đua, biểu dương các gương dạy tốt - học tốt,
nhân điển hình tiến tiến của GV và HS ............................................................. 66
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 70
Kết luận chương 3.............................................................................................. 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 75
1. Kết luận .......................................................................................................... 75
2. Khuyến nghị................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 80
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý


CMHS

: Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CSVC

: Cơ sở vật chất

CSVC-KT : Cơ sở vật chất kỹ thuật
GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên



: Hoạt động

HS

: Học sinh


HSG

: Học sinh giỏi

HSNK

: Học sinh năng khiếu

PPDH

: Phương pháp dạy học

QL

: Quản lý

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thong

XHH

: Xã hội hóa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv




DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng quản lý kế hoạch hoạt động bồi dưỡng HSNK ........ 30
Bảng 2.2. Thực trạng quản lý nội dung, hình thức bồi dưỡng HSNK ........ 32
Bảng 2.3. Thực trạng quản lý hồ sơ, giáo án ............................................ 34
Bảng 2.4. Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSNK .. 35
Bảng 2.5. Thực trạngquản lý hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên .......... 36
Bảng 2.6. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh .................................................................................... 38
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý bài soạn của giáo viên ................................ 40
Bảng 2.8. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến việc QL bồi dưỡng HSNK 42
Bảng 2.9. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến việc quản lý bồi dưỡng
HSNK ....................................................................................... 43
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT
thuộc TP Cẩm Phả .................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam đang trong quá trình CNH - HĐH đất nước, để thực hiện được
mục tiêu đó, chúng ta phải huy động và khai thác nhiều nguồn lực. Trong đó,
nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng, là tài nguyên vô tận của mỗi quốc
gia và là yếu tố quyết định đến sự phát triển của quốc gia đó.
Để nguồn lực con người trở thành yếu tố quyết định cho sự phát triển đất
nước, Đảng ta đã khẳng định GD&ĐT có vai trò “là nền tảng, là cội gốc, là bệ
phóng” cho sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế chính trị - văn hóa - xã
hội; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển, là con đường ngắn nhất để thực
hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Nhà nước ta đã có nhiều chính sách để đào tạo và nâng cao nguồn lực con
người. Hiện nay, 20% ngân sách Nhà nước được dành riêng cho giáo dục để đầu tư
đào tạo đội ngũ GV và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, xây dựng và cải tạo hệ
thống trường lớp, đổi mới chương trình sách giáo khoa và tài liệu dạy học...
Trong đó, nguồn lực con người chất lượng cao được chú trọng đầu tư,
phát triển. Chương trình mục tiêu quốc gia về GD&ĐT đến năm 2020 bao gồm
nhiều dự án, trong đó có đào tạo, bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng. Như
vậy, công tác bồi dưỡng học sinh tài năng, năng khiếu trong trường THPT là
phù hợp với mục tiêu phát triển chung của ngành giáo dục nhằm đáp ứng nhu
cầu nhân lực thực tiễn của đất nước.
Các trường THPT ở thành phố Cẩm Phả thuộc hệ thống các trường
THPT trong hệ thống giáo dục đào tạo tỉnh Quảng Ninh. Công tác bồi dưỡng
HSNK luôn được nhà trường coi là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi năm học.
Trong những năm qua, các nhà trường đã đạt được một số thành tích trong các
kỳ thi HSG, HSNK các cấp, đặc biệt là kỳ thi HSG cấp tỉnh Quảng Ninh.
Những thành tích đó đạt được nhờ có sự đóng góp lớn của đội ngũ giáo viên

1


giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, tâm huyết với nghề, các thế hệ học sinh chăm

ngoan, hiếu học, sáng tạo và công tác quản lý bồi dưỡng học sinh năng khiếu
tương đối hiệu quả của các nhà trường.
Tuy nhiên các thành tích đạt được trong bồi dưỡng học sinh năng khiếu
chưa đồng đều giữa các nhà trường; hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khếu
chỉ mạnh ở một số trường có truyền thống và có thành tích đặc biệt; một vài
trường chỉ quan tâm thực sự vào bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa,
chưa thực sự quan tâm đến các năng khiếu khác của học sinh; công tác quản lý
bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở mỗi nhà trường chưa đồng bộ và bài bản, còn
gặp nhiều khó khăn, trở ngại bởi các yếu tố khách quan... dẫn tới kết quả hoạt
động bồi dưỡng học sinh năng khiếu chưa thực sự đáp ứng kỳ vọng và tiềm
năng của các nhà trường. Đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu, đề cập về
vấn đề quản lý hoạt động trên, với cương vị là cán bộ quản lý, chúng tôi nhận
thấy cần tìm hiểu, nghiên cứu và đổi mới công tác quản lý bồi dưỡng học sinh
năng khiếu để đạt hiệu quả cao hơn, đó là lý do chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu ở các trường trung học phổ thông
thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT nói chung, ở các
trường THPT thuộc Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh ở các trường THPT.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã đạt một số thành tựu, tuy nhiên còn có
những tồn tại: nội dung và hình thức quản lý còn nghèo nàn, hạn chế; biện pháp
quản lý chưa đồng bộ, bài bản... Nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các
biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc Thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh sẽ đạt hiệu quả tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, chúng tôi triển khai 3 nhiệm vụ sau:
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở
trường THPT.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các
trường THPT thuộc Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các
trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát các tài liệu như: Luật
Giáo dục, các văn kiện của Đảng, Nhà nước và Bộ GD&ĐT ban hành; nghiên
cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài, từ đó, phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa, khái quát hóa các tài liệu để xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ lý
thuyết cho đề tài nghiên cứu.

3


6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm điều tra thực trạng công tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
6.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động bồi dưỡng và quản lý
hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh, nhằm thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý về việc sử
dụng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT
thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
6.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng phiếu hỏi với các khách
thể điều tra như nhà QL (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng), GV nhằm thu thập
thông tin về thực trạng hoạt động bồi dưỡng HSNK và quản lý hoạt động bồi
dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
6.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia GD, các nhà QL về
việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường
THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Đề tài sử dụng các công thức toán học (như công thức tính trung bình,
trung bình cộng, hệ số tương quan...) để xử lý số liệu thu được, tạo căn cứ cho
việc rút ra các kết luận khoa học.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục nội dung, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng
khiếu ở các trường THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng khiếu
ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh năng
khiếu ở các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.


4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG HỌC SINH NĂNG KHIẾU Ở CÁC TRƢỜNG THPT
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Ở châu Âu trong suốt thời phục hưng, những người có tài năng về nghệ
thuật, kiến trúc, văn học... đều được nhà nước và các tổ chức cá nhân bảo trợ,
giúp đỡ.
Một siêu cường quốc như Mỹ với trình độ khoa học, công nghệ phát
triển rất cao với một nền giáo dục tiên tiến, hiện đại bậc nhất trên thế giới, mãi
đến thế kỉ 19 mới chú ý tới vấn đề giáo dục (GD) học sinh giỏi (HSG) và học
sinh năng khiếu (HSNK). Đầu tiên là hình thức GD linh hoạt tại trường St.
Public Schools Louis 1868 cho phép những HS học chương trình 6 năm trong
vòng 4 năm; sau đó lần lượt là các trường Princeton University; Harvard
University; St. John’s College,… Và trong suốt thế kỉ XX, HSG, HSNK đã trở
thành một vấn đề của nước Mỹ với hàng loạt các tổ chức và các trung tâm
nghiên cứu, bồi dưỡng học sinh giỏi ra đời. Năm 2002 có 38 bang của Hoa Kỳ
có đạo luật về giáo dục HSG (Gifted & Talented Student Education Act) trong
đó 28 bang có thể đáp ứng đầy đủ cho việc GD học sinh giỏi.
Một đồng minh khác của Mỹ là nước Anh trong thời kỳ này cũng đã đẩy
mạnh các hoạt động giáo dục bồi dưỡng nhân tài bằng việc thành lập cả một
Viện hàn lâm quốc gia dành cho học sinh giỏi và tài năng trẻ và Hiệp hội quốc
gia dành cho học sinh giỏi, bên cạnh Website hướng dẫn GV dạy cho HS giỏi
và HS tài năng.
Giáo dục Phổ thông Hàn Quốc có một chương trình đặc biệt dành cho
học sinh giỏi, học sinh năng khiếu nhằm giúp chính quyền phát hiện HS tài
năng từ rất sớm. Năm 1994 có khoảng 57/ 174 cơ sở GD ở Hàn Quốc tổ chức

chương trình đặc biệt dành cho học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.

5


Bên cạnh chúng ta, Trung Hoa cổ đại từ đời nhà Đường những trẻ em có
tài năng đặc biệt được mời đến sân Rồng để học tập và được giáo dục bằng
những hình thức đặc biệt. Từ năm 1985, Trung Quốc thừa nhận phải có một
chương trình GD đặc biệt dành cho hai loại đối tượng HS yếu kém và HSG,
HSNK, trong đó cho phép các HSG có thể học vượt lớp,…
Như vậy, hoạt động đào tạo nhân lực chất lượng cao bồi dưỡng nhân tài
trên thế giới đã được các nước quan tâm từ xa xưa.
1.1.2. Ở Việt Nam
Để đáp ứng cho công cuộc CNH-HĐH đất nước, Nhà nước đã ban hành
nhiều văn bản quy phạm pháp luật, chính sách để đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài, cụ thể Luật Giáo dục (2005) có nêu: Nhà nước ưu tiên bố trí
giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị và ngân sách cho các trường chuyên, trường
năng khiếu do Nhà nước thành lập; có chính sách ưu đãi đối với các trường
năng khiếu do tổ chức, cá nhân thành lập.
Ngày 29/12/2006, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi chọn
học sinh giỏi, học sinh năng khiếu theo quyết định số 52/2006/QĐ-BGDĐT.
Quy chế này quy định về thi chọn học sinh giỏi (HSG), bao gồm: chuẩn bị
cho kỳ thi; công tác đề thi; coi thi; chấm thi và phúc khảo; xử lý kết quả thi;
chế độ báo cáo và lưu trữ; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm và khen
thưởng của kỳ thi chọn HSG các môn học ở các cấp THCS, THPT, kỳ thi
chọn HSG Quốc gia lớp 12 THPT, kỳ thi chọn HSG THPT vào các đội tuyển
Quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực.
Trong dự thảo Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo 2009 - 2020, tại
phần VI, Chương trình mục tiêu quốc gia về GD&ĐT đến năm 2020 bao gồm
nhiều dự án như: thực hiện phổ cập một năm giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, duy trì

kết quả xóa mù chữ và phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, củng cố kết quả phổ cập
trung học và hỗ trợ phát triển giáo dục thường xuyên; đổi mới chương trình,
sách giáo khoa và các tài liệu dạy học; đổi mới đánh giá và phát triển hệ thống

6


kiểm định chất lượng giáo dục... trong đó nhấn mạnh đến công tác đào tạo, bồi
dưỡng học sinh, sinh viên tài năng.
Trong những năm gần đây, có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường nhằm đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực cho xã hội. Trong đó có đề tài: “Phát
triển nhà trường trung học phổ thông ở Việt Nam theo quan điểm nhà trường
hiệu quả”, luận án tiến sĩ của học viên Nguyễn Mạnh Cường, năm 2009; Bên
cạnh đó, nhiều tác giả là Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và giáo viên cốt cán của
các trường THPT đã có các bài viết tham luận chuyên đề về công tác bồi dưỡng
HSG, HSNK...trong các Hội nghị trường THPT, Hội thảo về thi chọn HSG, tổ
chức mạng lưới giáo viên cốt cán THPT.... Những bài viết, công trình nghiên
cứu trên đã đề cập khá toàn diện với cơ sở lý luận và thực tiễn về việc quản lý
nhà trường và có thể vận dụng và phát triển vào việc quản lý công tác bồi
dưỡng HSNK tại các trường THPT thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh. Tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý
hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT thuộc Thành Phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động có từ rất lâu, nhà sử học Daniel A.Wren đã
từng nhận xét "Quản lý cũng xưa cũ như chính con người vậy", có nghĩa là hoạt
động quản lý xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện loài người. Do vậy, có rất
nhiều cách giải thích khác nhau về khái niệm "quản lý", theo quan niệm của

một số tác giả nước ngoài:
F.W.Taylor (1856 - 1915), người được coi là cha đẻ của Thuyết quản lý
khoa học đã định nghĩa: "Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác
làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất" [dẫn theo 4, tr.28].

7


H.Fayol (1841 - 1925), tác giả của Thuyết quản lý tổng quát, định nghĩa như
sau: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra" [dẫn theo 4, tr.31].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc khi nghiên cứu về
Cơ sở khoa học quản lý cho rằng: Khái niệm hoạt động "quản lý" được coi là
kinh điển nhất được hiểu là "quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của
chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong một tổ
chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [ 4].
Hiện nay hoạt động "quản lý" được định nghĩa rõ hơn: "Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra".
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau về "quản lý", song các tác giả
nêu trên đều thống nhất rằng: Quản lý là một loại hoạt động xã hội, luôn gắn
liền với một nhóm người hay một tổ chức xã hội nào đó. Bản chất của hoạt
động quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý thông qua các chức năng quản lý là kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra giúp cho hệ thống ổn định, thích ứng, tăng trưởng và phát triển, được minh
hoạ trong sơ đồ dưới đây:
Kế hoạch

Thông tin

Tổ chức

Kiểm tra-Đánh giá

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ các chức năng quản lý

8


Trong đó các chức năng của quản lý có liên hệ mật thiết với nhau, chúng
luôn được thực hiện liên tiếp, đan xen với nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau
tạo thành chu trình quản lý. Trong chu trình này, yếu tố thông tin luôn có mặt ở
tất cả các giai đoạn, nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu khi
thực hiện chức năng quản lý.
Quản lý được xem như một "khoa học", sử dụng tri thức của nhiều môn
khoa học tự nhiên và xã hội nhân văn khác nhau như toán học, thống kê, tâm lý
học, xã hội học… Đồng thời quản lý được xem như một "nghệ thuật", do đó
đòi hỏi người quản lý trong quá trình quản lý phải luôn chủ động, khéo léo, linh
hoạt, tổ chức, điều khiển, hướng dẫn mọi thành viên trong tổ chức của mình
cùng hướng tới mục tiêu xác định.
Như vậy có thể hiểu: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc
sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã đề ra.
1.2.2. Bồi dưỡng, hoạt động bồi dưỡng
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Theo Từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm
chất của đối tượng được bồi dưỡng.
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau:

Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để
nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt
động mà người lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua
một hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao trình độ nghiệp vụ, quá trình này
diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao
động nghề nghiệp.

9


Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ
sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học, bậc
học, thường được xác nhận bằng một chứng chỉ.
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí: Bồi dưỡng là nâng cao trình độ hiện có về
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để làm tốt hơn việc đang làm.
Như vậy: "Bồi dưỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về
tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở
mang chúng, làm cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống
những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả
lao động".
1.2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng
Hoạt động được hiểu là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào
đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả
của hoạt động là sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể. Nói cách khác, hoạt động là
mối quan hệ giữa khách thể và chủ thể, bao gồm quá trình khách thể hóa chủ
thể và quá trình chủ thể hóa khách thể. Theo lý thuyết hoạt động, cuộc đời con
người là một dòng hoạt động, trong đó có hoạt động dạy và học.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu: Họat động bồi dưỡng là quá trình

làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất cho đối tượng bồi dưỡng. Hiểu theo
nghĩa rộng thì hoạt động bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, hoạt động bồi
dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc
hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể để làm tốt hơn công việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, hoạt
động bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực đã có về một lĩnh vực đang được
sử dụng. Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến
thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng yêu

10


cầu nghề nghiệp. Như vậy hoạt động bồi dưỡng là quá trình đào tạo nối tiếp,
đào tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhật kiến thức còn thiếu hay đã
lạc hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ
năng, chuyên môn nghiệp vụ sẵn có để có thể đáp ứng cho yêu cầu do công
việc đề ra.
Như vậy có thể hiểu: Hoạt động bồi dưỡng là việc duy trì và hoàn thiện
kết quả học tập của HS hiện có, đang diễn ra. Có nhiều cách bồi dưỡng khác
nhau như cho HS học tập theo chuyên đề chuyên sâu do các GV trong tổ bộ
môn thay nhau giảng dạy hoặc mời các giáo sư, chuyên gia về giảng dạy, tổ
chức hội thảo về phương pháp học, các cuộc thi về kiến thức của bộ môn.
1.2.3. Học sinh năng khiếu
Nhìn chung, các nước đều dùng hai thuật ngữ chính là gift (giỏi, có năng
khiếu) và talent (tài năng). Luật bang Georgia (Hoa Kỳ) định nghĩa HSG,
HSNK như sau: “HSG - HSNK là HS chứng minh được trí tuệ ở trình độ cao
và có khả năng sáng tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt và đạt xuất sắc
trong lĩnh vực lý thuyết, khoa học; người cần một sự giáo dục đặc biệt và sự
phục vụ đặc biệt để đạt được trình độ tương ứng với năng lực của người đó”.

Cơ quan giáo dục Hoa Kỳ miêu tả khái niệm HSG - HSNK: "Đó là
những HS có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc năng lực nổi trội trong các lĩnh
vực trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật, hoặc các lĩnh vực lý
thuyết chuyên biệt. Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mình từ tất cả
các bình diện xã hội, văn hóa và kinh tế”.
Nhiều nước quan niệm HSNK là những đứa trẻ có năng lực trong các
lĩnh vực trí tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lý
thuyết. Những HS này cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo
những điều kiện thông thường của nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng
lực vừa nêu trên.

11


Như vậy có thể hiểu: HSNK là những HS có những năng lực nổi trội
về trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo và thể hiện tài năng của mình ở
các hoạt độngtrong và ngoài nhà trường khi cùng tham gia với những học
sinh khác.
Đặc trưng của học sinh năng khiếu:
- Là HS có năng khiếu, tư chất thông minh, đạt kết quả xuất sắc
trong học tập về một môn học (năng khiếu học môn Toán, hoặc môn Tiếng
Anh... hoặc nhiều môn học (năng khiếu học các môn tự nhiên, năng khiếu
học các môn xã hội...), hoặc một lĩnh vực riêng biệt nào đó (năng khiếu âm
nhạc, năng khiếu thể dục thể thao...)
- HSNK có phương pháp tự học hiệu quả, có thể tự nghiên cứu và
sáng tạo dưới sự hướng dẫn đặt vấn đề của giáo viên.
1.2.4. Hoạt động bồi dưỡng HSNK
Từ những khái niệm trên có thể hiểu: Hoạt động bồi dưỡng HSNK là hoạt
động mà giáo viên là người chủ động tạo ra môi trường và những điều kiện
thích hợp cho HSNK phát huy cao độ nội lực, trí tuệ của mình, đi đôi với việc

tiếp nhận một cách thông minh, hiệu quả ngoại lực (người thầy có vai trò quan
trọng hàng đầu trong môi trường có tính ngoại lực), mà cốt lõi là giúp cho
người học về phương pháp, biết cách học, cách nghiên cứu, cách tư duy, cách
tự đánh giá, tận dụng phương tiện hiện đại nhất để chủ động tìm kiếm, thu thập
và xử lý thông tin để tự học, tự bồi dưỡng.
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK
Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK là những tác động của chủ thể quản
lý vào hoạt động bồi dưỡng HSNK được tiến hành bởi giáo viên, HS và sự hỗ
trợ của các lực lượng giáo dục khác nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch bồi
dưỡng, mục tiêu, nhiệm vụ dạy học.
Chủ thể quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK là: Hiệu trưởng, Phó
hiệu trưởng.

12


Đối tượng quản lý hoạt động bồi dưỡng HSNK là: Hoạt động dạy của
GV và hoạt động học của HSNK.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động bồi dƣỡng HSNK ở
trƣờng THPT
1.3.1. Vị trí của nhà trường THPT trong hệ thống giáo dục quốc dân
* Nhà trường: Nhà trường là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ
thống tổ chức xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
sự duy trì và phát triển của xã hội [5].
* Trường trung học phổ thông: Trường THPT là cơ sở giáo dục phổ
thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ tổ chức giảng dạy, học tập
và các hoạt động giáo dục khác của Chương trình giáo dục phổ thông.
* Vị trí của trường trung học phổ thông: Theo Điều 2, Điều lệ Trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định: Trường trung học là cơ sở
giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp
nhân và có con dấu riêng.
Theo Điều 3 trường THPT có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của Chương
trình giáo dục phổ thông. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển
dụng và điều động giáo viên, cán bộ, nhân viên.
Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản lý
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng. Huy
động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định
của Nhà nước.

13


Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật [3].
1.3.2. Tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng HSNK ở các trường THPT

.

.
1.3.3. Mục tiêu, nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng HSNK ở các
trường THPT
* Mục tiêu bồi dưỡng HSNK

Công tác đào tạo và bồi dưỡng học sinh giỏi - học sinh năng khiếu, đội
ngũ công dân tương lai của đất nước đồng hành với sự phát triển trí tuệ vượt
bậc, toàn diện là mục tiêu quan trọng của ngành giáo dục và đào tạo, đã được
Đảng và Nhà nước ta coi là một trong ba mục tiêu chiến lược của nền giáo dục
nước nhà. Bồi dưỡng học sinh giỏi - học sinh năng khiếu giúp học sinh hoàn
thiện tri thức, phát huy hơn nữa những năng lực, năng khiếu của mình như:
Phát triển phương pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí
tuệ của học sinh.
Bồi dưỡng sự lao động, làm việc sáng tạo cho học sinh.
Phát triển các kĩ năng, phương pháp và thái độ tự học suốt đời cho học sinh.

14


Nâng cao ý thức và khát vọng của học sinh về sự tự chịu trách nhiệm.
Khuyến khích sự phát triển về lương tâm và ý thức trách nhiệm trong
đóng góp xã hội của học sinh.
Phát triển phẩm chất lãnh đạo.
* Nội dung bồi dưỡng HSNK
Dựa trên định hướng của tổ chuyên môn mỗi giáo viên dạy bồi dưỡng
cần chủ động biên soạn nội dung chương trình bồi dưỡng HSNK lớp mình phụ
trách. Ban giám hiệu cần chú trọng khâu phê duyệt chương trình bồi dưỡng của
từng giáo viên, kiểm soát việc cập nhật, bổ sung tư liệu bồi dưỡng, yêu cầu cao
việc đầu tư biên soạn tài liệu, giáo trình bồi dưỡng HSNK.
Kiến thức nâng cao phải dựa trên nền tảng nắm vững kiến thức cơ bản và
bồi dưỡng chương trình nâng cao cho học sinh.
Ngoài chương trình sách giáo khoa và tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng
các môn học giáo viên cần tăng cường thời lượng thực hành, thí nghiệm, ngoại
khóa cho HSNK, tăng cường bồi dưỡng cho HS các bài tập nâng cao, các bài
tập hay và khó, tìm tòi kiến thức nâng cao và tham gia các cuộc thi trên mạng như:

Giải Toán, Giải Tiếng Anh trên mạng,... Qua việc tham khảo các tài liệu trên sẽ
giúp cho giáo viên và học sinh làm giàu thêm vốn hiểu biết của mình đồng thời rèn
cho các em một thói quen đọc sách, một thói quen cần thiết của HSNK.
Trên cơ sở của nội dung chương trình đã biên soạn cùng các tài liệu tham
khảo phù hợp, giáo viên sẽ chủ động phân chia lượng kiến thức theo từng thời
gian, thời điểm thích hợp.
* Phương pháp bồi dưỡng HSNK
Phương pháp bồi dưỡng HSNK là phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi của học
sinh; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm
vui, hứng thú học tập cho học sinh.

15


×