Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH khánh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.4 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KHÁNH CHÚC

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN

: VŨ NGỌC HÀ
: A21349

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KHÁNH CHÚC

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện

: ThS. Nguyễn Thanh Huyền
: Vũ Ngọc Hà

Mã sinh viên

: A21349

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Thăng Long, ngoài
sự cố gắng của bản thân mình em còn nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của tập thể các

thầy cô giáo trong trƣờng.
Nhân dịp này cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu nhà
trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - Quản lý và các thầy cô đã giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt 3 năm học tại trƣờng.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Ths. Nguyễn Thanh
Huyền, ngƣời đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu để
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể ban lãnh đạo, đặc biệt là các
cô chú, anh chị nhân viên phòng kế toán tại công ty TNHH Khánh Chúc đã tạo điều
kiện giúp đỡ em tiếp cận tình hình thực tế để hoàn thành bài khóa luận của mình.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế cũng nhƣ thời gian thực tập không dài
nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận
đƣợc những góp ý của các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế - Quản lý để đề tài của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2016
Sinh viên
Vũ Ngọc Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn
gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Vũ Ngọc Hà



MỤC LỤC
GIÁƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..............1
1.1

Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
..1

1.1.1

Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................. 1

1.1.2

Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........................1
1.2

1.2.1

1.2.2

1.2.3

Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.................................................................... 2
1.2.1.1

Khái niệm về chi phí sản xuất........................................................................... 2


1.2.1.2

Phân loại chi phí sản xuất................................................................................ 2

Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm.............................................................. 4
1.2.2.1

Khái niệm về giá thành sản phẩm..................................................................... 4

1.2.2.2

Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................................... 4

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................................... 5
1.3

1.3.1
1.3.2

Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................2

Kế toán chi phí sản xuất................................................................................. 6

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...................................................................... 6

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất....................................................................... 7
1.3.3

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

8

1.3.3.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................................... 9

1.3.3.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................. 9

1.3.3.3

Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................... 10

1.3.4

Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
12

1.3.4.1

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................ 12

1.3.4.2

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................ 13

1.3.4.3


Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................... 13

1.4

Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ................................................ 15

1.4.1

Khái niệm sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................... 15

1.4.2

Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang.................................................... 15


1.4.2.1....................................................................................................Đánh
giá giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính................................ 15

1.4.2.4

1.4.2.2

Đánh giá giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương..........15

1.4.2.3

Đánh giá giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến............................ 16

Đánh giá giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp
16

1.4.2.5

1.5

Đánh giá giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch...........16

Tính giá thành sản phẩm............................................................................. 17

1.5.1

Đối tượng tính giá thành sản phẩm................................................................ 17

1.5.2

Kỳ tính giá thành.............................................................................................. 17

1.5.3

Phương pháp tính giá thành............................................................................ 17

1.5.4

Thẻ tính giá thành............................................................................................ 20

1.6

Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..............21

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHÁNH CHÚC

23
2.1

Khái quát chung về công ty TNHH Khánh Chúc...................................... 23
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Khánh Chúc.................................. 23
2.1.2

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Khánh Chúc.................................. 23

2.1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận................................................ 24

2.1.3

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Khánh Chúc....
25

2.1.4

Cơ cấu bộ máy kế toán và chính sách kế toán của công ty TNHH Khánh Chúc
26

2.2
2.2.1

2.1.4.1

Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán phần hành................................ 27


2.1.4.2

Chính sách kế toán của công ty TNHH Khánh Chúc............................. 28

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Khánh Chúc............................................................................................... 29
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Khánh Chúc
30
2.2.2

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................ 30

2.2.2.1

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................... 30

2.2.2.2

Chi phí nhân công trực tiếp................................................................... 36



2.2.2.3

Chi phí sản xuất chung...................................................................... 46

2.2.3

Kế toán kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang của công ty....................60


2.2.4

Kế toán tính giá thành của công ty........................................................ 60

2.2.4.1

Phương pháp tính giá thành.............................................................. 60

2.2.4.2

Thẻ tính giá thành............................................................................. 62

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHÁNH
CHÚC.......................................................................................................................... 67
3.1

Đánh giá chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Khánh Chúc................................................................................. 67

3.1.1

Ưu điểm

3.1.2

Nhược điểm............................................................................................................... 68

3.2


67

Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Khánh Chúc............................................................................ 69


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT
CCDC

Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí


CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NC

Nhân công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

PX

Phân xƣởng

SPDD


Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

VLC

Vật liệu chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................6
Sơ đồ 1. 2. Kế toán chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKTX).........................................11
Sơ đồ 1. 3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKĐK)..............13
Sơ đồ 1. 4. Kế toán chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK).........................................14
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Khánh Chúc...............................24
Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất...............................................................................25
Sơ đồ 2. 3. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Khánh Chúc.............................27
Sơ đồ 2. 4. Tổ chức sổ kế toán tại công ty TNHH Khánh Chúc....................................29



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Phiếu xuất kho...............................................................................................32
Bảng 2. 2. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – sản phẩm JC1 (trích NVL trực tiếp).......33
Bảng 2. 3. Sổ chi tiết vật liệu (TK 1521)....................................................................... 34
Bảng 2. 4. Bảng phân bổ nguyên vật liệu.......................................................................35
Bảng 2. 5. Bảng trích lƣơng năm 2015..........................................................................37
Bảng 2. 6. Bảng trích lƣơng của nhân viên Nghĩa tháng 7 năm 2015..........................38
Bảng 2. 7. Bảng chấm công tháng 7/2015......................................................................39
Bảng 2. 8. Bảng chấm công làm thêm giờ tháng 7/2015...............................................40
Bảng 2. 9.Bảng thanh toán tiền lƣơng của công nhân tháng 7/2015.............................41
Bảng 2. 10. Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 7/2015......................................................43
Bảng 2. 11. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – Chi phí NCTT.......................................44
Bảng 2. 12. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – sản phẩm JC1 (trích NCTT).................45
Bảng 2. 13. Bảng trích lƣơng của nhân viên Thu tháng 7 năm 2015............................47
Bảng 2. 14. Phiếu xuất kho than hoạt tính......................................................................49
Bảng 2. 15. Hóa đơn Giá trị gia tăng..............................................................................50
Bảng 2. 16. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định..........................................52
Bảng 2. 17. Giấy biên nhận thanh toán tiền điện thoại tháng 7.....................................53
Bảng 2. 18. Mẫu phiếu chi..............................................................................................54
Bảng 2. 19. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại...................................................................55
Bảng 2. 20. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – Chi phí SXC..........................................57
Bảng 2. 21. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – sản phẩm JC1 (trích chi phí SXC)........58
Bảng 2. 22. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – sản phẩm JC1........................................59
Bảng 2. 23. Thẻ tính giá thành sản phẩm JC1................................................................62
Bảng 2. 24. Sổ nhật ký chung.........................................................................................63
Bảng 2. 25. Sổ cái tài khoản 154.................................................................................... 65


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trƣờng với chính sách mở cửa hội nhập ra thế giới đã tạo ra rất

nhiều thuận lợi và thách thức cho các doanh nghiệp trong nƣớc nói chung và các
doanh nghiệp sản xuất nói riêng. Một trong những thách thức mà các doanh nghiệp
phải đối mặt đó là sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Đứng
trƣớc tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và phát triển thì
các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với các nhà sản xuất là nâng cao khả năng cạnh tranh
của sản phẩm của doanh nghiệp mình. Song song với việc nâng cao chất lƣợng, mẫu
mã sản phẩm thì giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm cũng là một trong
những biện pháp hữu hiệu.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, việc giảm chi phí và giá thành sản phẩm
sẽ giúp tiết kiệm lao động xã hội, tối ƣu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng nguồn
thu cho quốc gia. Do đó kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành có vai trò quan
trọng trong công tác hạch toán kế toán tại mọi doanh nghiệp sản xuất. Các thông tin
về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm
bắt đƣợc các thông tin kinh tế và kịp thời đƣa ra các chính sách nhằm tối ƣu hóa lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm đối với hoạt động của doanh nghiệp sản xuất, trong thời gian thực
tập tại công ty TNHH Khánh Chúc, em đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn Khánh Chúc”
Khóa luận bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Khánh Chúc
Chƣơng 3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Khánh Chúc
Trong quá trình hoàn thành bài khóa luận, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình

từ các cô chú, anh chị nhân viên phòng kế toán trong công ty TNHH Khánh Chúc và
sự hƣớng dẫn tận tình của giảng viên ThS. Nguyễn Thanh Huyền.


Tuy nhiên, do thời gian thực tập và lƣợng kiến thức có hạn nên trong quá trình
tiếp cận, phân tích số liệu bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em
mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô bộ môn Kinh tế - Quản lý để bài
viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên ThS. Nguyễn Thanh Huyền và em xin
chân thành cảm ơn các nhân viên công ty TNHH Khánh Chúc đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mở cửa hội nhập với thế giới của Việt Nam, một
doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển vững mạnh thì sản phẩm sản xuất
phải đạt đƣợc hai yêu cầu là chất lƣợng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm. Công tác
hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan
trọng đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ cũng cấp cho doanh
nghiệp những số liệu trung thực và chính xác về các hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để sản xuất sản phẩm. Đây là tiền đề để kế toán tiến hành xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp cũng nhƣ để tính ra lợi nhuận mà
doanh nghiệp đạt đƣợc.
Ngoài ra, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh
nghiệp nắm đƣợc những thông tin về tình hình sử dụng tài sản, sức lao động và thực

trạng quá trình sản xuất sản phẩm, từ đó các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đƣa ra
các chiến lƣợc giúp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, góp phần tối ƣu
hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trung
thực, đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp thì kế toán cần
thực hiện các nhiệm vụ sau:
− Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất để xác định đối tƣợng tập
hợp chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính giá thành thích
hợp.
− Tập hợp và phân bổ các chi phí sản xuất theo đúng đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác
định.
− Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng kỳ kế toán các chi phí sản xuất đã phát
sinh.
− Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp quản lý
doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí,
phân tích tình hình thực hiện sản xuất và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.

1


1.2 Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh nghiệp phải bỏ ra các hao phí về vật chất, sức lao động để sản xuất sản phẩm.
Tất cả các hao phí có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm đều đƣợc gọi là chi
phí sản xuất.
Do đó, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về các lao
động sống, lao động vật chất và các hao phí cần thiết khác đã đƣợc doanh nghiệp chi

ra để tiến hành sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Bản chất của chi phí sản xuất chính là quá trình chuyển dịch vốn – chuyển dịch
các giá trị của các yếu tố sản xuất vào đối tƣợng tính giá thành.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Để thuận tiện trong công tác hạch toán và kiểm tra CPSX, kế toán sẽ tiến hành
phân loại các chi phí sản xuất. Dựa trên những tiêu thức nhất định, kế toán chia chi phí
thành các loại khác nhau.
Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế (phân loại theo yếu tố chi phí)
Theo tiêu thức phân loại này thì mỗi chi phí sẽ đƣợc chia thành các yếu tố khác
nhau mà mỗi yếu tố bao gồm các chi phí có cùng nội dung kinh tế, tính chất không
quan tâm chi phí phát sinh ở đâu, bộ phận nào. Chi phí sản xuất phân loại thành các
yếu tố chi phí sau:
− Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế đƣợc sử dụng trong
quá trình sản xuất của một kỳ kế toán.
− Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong kỳ sản
xuất bao gồm lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn giữa
ca, các khoản trích theo lƣơng theo quy định của Nhà nƣớc.
− Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao của toàn bộ máy móc, thiết bị của
doanh nghiệp đƣợc dùng để phục vụ sản xuất trong kỳ.
− Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài trong
doanh nghiệp phục vụ sản xuất nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền điện thoại, xăng
dầu...đƣợc tập hợp trong kỳ sản xuất.
− Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi bằng tiền phát sinh trong quá trình sản
xuất của doanh nghiệp chƣa đƣợc phản ánh ở các yếu tố trên.
2


Cách phân loại chi phí này giúp ta biết tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng chi
phí sản xuất từ đó đánh giá đƣợc tình hình thực hiện chi phí sản xuất, làm cơ sở cho

việc lập kế hoạch giảm chi phí sản xuất.
Phân loại CPSX theo mục đích, công dụng (phân loại theo khoản mục chi phí)
Cách thức phân loại này sẽ phân chia chi phí theo khoản mục của chi phí trong
giá thành sản phẩm. Căn cứ tùy theo yêu cầu quản lý và đặc điểm riêng của từng
ngành, từng doanh nghiệp mà chi phí đƣợc chia ra thành các khoản mục khác nhau,
tuy nhiên chủ yếu vẫn bao gồm:
− Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đƣợc sử dụng trực
tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
− Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm lƣơng, các khoản phụ cấp lƣơng và các khoản
trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của Nhà nƣớc của công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm.
− Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến phục vụ, quản lý
sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
và chi phí nhân công trực tiếp nhƣ là chi phí lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, chi
phí khấu hao máy móc thiết bị....
− Chi phí quản lý kinh doanh (chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp) cũng
nằm trong chỉ tiêu giá thành toàn bộ. Trong đó chi phí bán hàng bao gồm toàn bộ chi
phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến quản trị kinh doanh và quản
lý hành chính trong doanh nghiệp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc quản lý chi phí theo định mức, là cơ
sở cho kế toán CPSX và tính giá thành theo khoản mục, giúp kế toán tập hợp và phân
bổ chi phí cho các đối tƣợng hợp lý.
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lƣợng công việc và số lƣợng sản phẩm
hoàn thành.
Theo cách phân loại này chi phí đƣợc chia ra thành chi phí biến đổi và chi phí cố
định.
− Chi phí biến đổi: Là các chi phí thay đổi theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi về khối lƣợng
sản phẩm sản xuất trong kỳ nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp.

− Chi phí cố định: Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về khối
lƣợng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nhƣ chi phí khấu hao TSCĐ theo
phƣơng pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
3


Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xác định đƣợc điểm hòa vốn, phƣơng
án đầu tƣ và xây dựng đƣợc mối quan hệ của chi phí trong mô hình giữa chi phí –
sản lƣợng – lợi nhuận.
Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng chịu chi phí
Theo cách phân loại này thì toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
− Chi phí trực tiếp: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập
hợp chi phí. Kế toán có thể căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho
những đối tƣợng chịu chi phí.
− Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi
phí khác nhau nên không thể ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
Kế toán phải tiến hành tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối tƣợng chi phí
theo một tiêu thức nhất định.
Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí vào các đối tƣợng chịu chi
phí có ý nghĩa với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản
xuất cho các đối tƣợng một cách đúng đắn.
1.2.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình đƣợc quản lý hiệu quả
và hợp lý thì các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm rõ các thông tin liên quan đến chi
phí của từng loại sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mình. Giá thành sản phẩm, dịch
vụ sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện điều này.
1.2.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm, dịch vụ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về
lao động sống cần thiết và lao động vật hoá đƣợc tính trên một khối lƣợng sản phẩm,
dịch vụ nhất định.

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của
doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ tính hiệu quả của
những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao
lợi nhuận.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Cũng giống nhƣ chi phí sản xuất, tùy theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch
toán mà giá thành sản phẩm đƣợc phân chia theo các tiêu thức thích hợp.
Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu
Theo tiêu thức này giá thành đƣợc phân chia thành 3 loại:
4



− Giá thành kế hoạch: Đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên cơ sở
giá t hành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán của chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch đƣợc xem là mục tiêu phấn đấu, cơ sở để đánh giá hiệu quả thực
hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
− Giá thành định mức: Đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở xác định mức chi phí hiện
hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Việc tính giá thành định mức cũng
đƣợc thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức
thƣờng đƣợc coi là thƣớc đo xác định hiệu quả sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động
của doanh nghiệp.
− Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở CPSX thực tế phát
sinh trong kỳ với số lƣợng sản phẩm thực tế sản xuất đƣợc. Giá thành thực tế
đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
đƣợc các nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó điều
chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.

Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí thì giá thành đƣợc chia ra thành giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
− Giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xƣởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
− Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phát sinh trong kỳ.
Giá thành tiêu thụ đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá thành tiêu thụ

=

Giá thành sản xuất

+

Chi phí quản lý kinh doanh

1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất. Hai yếu tố sản xuất này có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất.
Chúng đều là các hao phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp
để hình thành nên sản phẩm, dịch vụ. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên một
vài phƣơng diện.
Chi phí sản xuất đƣợc tập hợp theo kỳ, luôn gắn liền với một kỳ sản xuất nhất
định. Chi phí sản xuất bao gồm các chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ, chi
5



phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi phí cho các sản phẩm hỏng. Trong khi đó giá
thành luôn gắn liền với số lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Giá thành không bao
gồm chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ này nhƣng lại bao gồm chi phí sản phẩm dở
dang từ kỳ trƣớc chuyển sang.
Trong trƣờng hợp doanh nghiệp không có CPSX dở dang đầu kỳ và không có
CPSX dở dang cuối kỳ thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ cũng chính là
CPSX phát sinh trong kỳ.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 1. 1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX dở dang đầu kỳ

CPSX phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

CPSX dở dang cuối kỳ

Mối quan hệ này còn đƣợc thể hiện qua công thức tính giá thành sản phẩm trong kỳ:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành

=

CPSX dở dang
đầu kỳ

+


CPSX phát sinh
trong kỳ

-

CPSX dở dang
cuối kỳ

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Số
liệu của kế toán tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm. Vì
vậy tiết kiệm chi phí sẽ giúp hạ giá thành sản phẩm, từ đó tác động tới lợi nhuận của
doanh nghiệp.
1.3 Kế toán chi phí sản xuất
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
cần đƣợc tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí sản xuất.
Muốn xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí, kế toán thƣờng căn cứ vào đặc
điểm quy trình công nghệ, vào loại hình sản xuất hay yêu cầu và trình độ quản lý tổ
chức sản xuất kinh doanh. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp mà
đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng loại sản phẩm, phân xƣởng, giai
đoạn công nghệ, công trình hay hạng mục công trình…

6


Xác định đúng đắn đối tƣợng tập hợp CPSX và tập hợp CPSX một cách kịp thời,
chính xác theo đúng đối tƣợng tập hợp CPSX là cơ sở, tiền đề quan trọng để kiểm tra,
soátkiểm quá trình thực hiện, tăng cƣờng trách nhiệm với các bộ phận, đồng thời cung
cấp số
liệu cần thiết cho việc tính các chỉ tiêu giá thành theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp.

1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hay một hệ thống các phƣơng
pháp đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối
tƣợng tập hợp chi phí.
Tùy thuộc vào khả năng tập hợp của chi phí vào các đối tƣợng tập hợp chi phí,
kế toán sẽ áp dụng các phƣơng pháp tập hợp CPSX một cách thích hợp. Có hai
phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp và
phƣơng pháp tập hợp chi phí gián tiếp.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực
tiếp đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí phát
sinh liên quan đến đối tƣợng nào thì sẽ tập hợp và ghi nhận trực tiếp cho đối tƣợng
đó.
Phƣơng pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ
thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế
toán…theo đúng các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định. Có nhƣ vậy, kế toán mới
có thể đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tƣợng một cách chính
xác, kịp thời và đầy đủ.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí gián tiếp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi
phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán
không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng đƣợc.
Theo phƣơng pháp này, trƣớc tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh, kế toán tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng theo địa điểm phát
sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải lựa
chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng liên
quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng thƣờng đƣợc tiến hành theo hai bƣớc
sau:
− Bước 1: Xác định hệ số phân bổ.


Hệ số phân bổ chi phí

=

Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tƣợng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tƣợng


7


− Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp cụ thể.
Chi phí phân bổ
cho từng đối
tƣợng

=

Hệ số phân bổ chi
phí

Tiêu thức phân bổ của từng
đối tƣợng

Đại lƣợng tiêu chuẩn dùng để phân bổ đƣợc lựa chọn tùy vào từng trƣờng hợp
cụ thể. Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của
tiêu thức phân bổ đƣợc lựa chọn.
Việc xác định tiêu thức phân bổ chi phí có thể đƣợc xác định riêng rẽ theo từng
nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó kế toán phải xác định hệ số phân bổ theo từng nội

dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả các chi phí cần phân bổ.
Việc xác định tiêu thức phân bổ tùy thuộc vào đặc thù cụ thể của từng doanh nghiệp.
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên
tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho vật tƣ hàng hoá, giúp giám sát chặt
chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số
lƣợng và giá trị.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ
áp dụng các chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006 QĐ – BTC. Cũng theo quyết
định này, kế toán sử dụng tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang để
hạch toán các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm đồng thời kế toán
cũng sử dụng tài khoản này để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu tài khoản 154
Nợ
-

TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
-

Tập hợp chi phí NVL trực tiếp.
Tập hợp chi phí NC trực tiếp.
Tập hợp chi phí SXC.

-

Số dƣ nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cuối kỳ.

8




Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm hoàn thành đã tiến hành nhập
kho hoặc chuyển đi bán.
Trị giá phế liệu thu hồi, sản phẩm
hỏng không thể sửa chữa đƣợc.


1.3.3 .1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí về NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, bán thành
phẩm mua ngoài về sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp
thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nhất là trong các ngành công nghiệp.
Đối với từng nguyên liệu xuất dùng liên quan đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí
riêng biệt (phân xƣởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, loại sản phẩm, công trình…) thì
hạch toán trực tiếp cho đối tƣợng đó. Trƣờng hợp nguyên liệu xuất dùng liên quan
đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí thì kế toán sẽ phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng
theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Chứng từ sử dụng
− Phiếu xuất kho;
− Hóa đơn GTGT;
− Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
1.3.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản thù lao phải trả cho nhân công trực tiếp
tham gia sản xuất sản phẩm. Các khoản thù lao này bao gồm tiền lƣơng chính, lƣơng
phụ, tiền phụ cấp khác có tính chất lƣơng (tiền ăn ca, phụ cấp độc hại, phụ cấp khu
vực, phụ cấp làm đêm…). Chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích
theo lƣơng mà ngƣời chủ lao động phải chịu theo quy định của Nhà nƣớc cho các
nhân công trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm. Bên cạnh đó, chi phí nhân công trực

tiếp còn bao gồm các khoản trích trƣớc lƣơng của nhân viên trực tiếp sản xuất.
Cũng giống nhƣ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp cũng tập hợp
trực tiếp vào từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp
có liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí thì sẽ tiến hành tập hợp chung sau đó
chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để tiến hành phân bổ cho từng đối tƣợng tập hợp chi
phí. Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là định mức chi phí, giờ công
định mức…
Chứng từ sử dụng
− Bảng chấm công;
− Bảng chấm công làm thêm giờ;
− Bảng thanh toán tiền lƣơng;
− Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng….

9


1.3.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là tất cả các chi phí cần thiết còn lại không bao gồm chi
phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Đây là các chi phí phát sinh ở phân xƣởng,
bộ phận sản xuất nhƣ tiền lƣơng nhân viên quản lý phân xƣởng, tiền điện, tiền nƣớc,
chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ mua
ngoài…
Chứng từ sử dụng
− Phiếu xuất kho;
− Hóa đơn GTGT;
− Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
− Bảng tính và phân bổ tiền lƣơng….

10



×