Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nam hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.96 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀI TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LỤC
NAM HƢNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN

HOÀI THU MÃ SINH VIÊN: A20761
CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN


HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH LỤC NAM HƢNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Vũ Thị Kim Lan

Sinh viên thực tập

: Nguyễn Hoài Thu

Mã sinh viên

: A20761

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để để em bước vào đời
quá và tự tin. Để có được điều đó, em xin cám ơn các thầy cô giáo
một cách vững chắc

trường Đại học Thăng Long đã giảng dạy tận tình gia đình và những người bạn luôn ở
bên động viên, giúp đỡ em.
Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Ths. Vũ Thị Kim
Lan, người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
tốt nghiệp. Em xin bày tỏ lời cảm ơn đến những thầy cô giáo đã giảng dạy em trong
những năm học tại trường, những kiến thức mà em nhận được trên giảng đường đại
học sẽ là hành trang giúp em vững bước trong tương lai.
Em cũng xin cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán và toàn thể cán
bộ công nhân viên tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng đã giúp đỡ và chỉ dẫn em những
khó khăn trong quá trình thực tập và nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Thăng Long và toàn thể
các cô chú, anh chị trong Công ty thật dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc
sống.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Hoài Thu


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu vực và thế
nhằm tạo ra tốc độ tăng trưởng phát triển cao nhất. Trong quá trình phát triển, ngành
giớichung và công nghiệp nhẹ nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng

công nghiệp nói
trong việc thúc đẩy nền kinh tế đất nước. Tuy nhiên, với nền kinh tế thị trường cạnh
tranh như hiện nay sẽ tác động mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển của ngành công
nghiệp nặng nói riêng và hoạt động sản xuất nói chung. Từ đó vấn đề đặt ra cho cấp
quản lý của mỗi doanh nghiệp cần có những đánh giá và quyết định sản xuất đúng
đắn hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế mang về doanh thu cao nhất cho doanh nghiệp.
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp muốn tồn tại phải không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã với giá bán hợp lý. Cùng với chất lượng sản
phẩm, giá thành sản phẩm luôn luôn được coi là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp. Phấn đấu hạ giá thành và nâng cao chất lượng là nhân tố quyết định nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nâng cao thu nhập của người lao
động . Do đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vị trí vô
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất nói
chung và tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng nói riêng.
Vì vậy, việc nghiên cứu các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một đòi hỏi hết sức bức thiết do thực tế đặt ra. Trên cơ sở đó, sẽ thực hiện các
khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành cho hợp lý, đồng thời tìm các biện pháp,
đồng thời tìm các biện pháp nhằm hạ giá thành. Nhận thức được tầm quan trọng này,
em đã chọn đề tài để nghiên cứu là: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng”.
Kết cấu khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng.
Mục đích nghiên cứu: Từ cơ sở tìm hiểu lý thuyết kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm cùng với thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng, hoàn thiện kiến thức cho bản thân và tìm

ra được những mặt ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành của Công ty. Cuối cùng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế


toán nói chung và hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói
riêng.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Lục Nam Hưng.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới
góc độ kế toán tài chính tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng trong tháng 07 năm 2015


MỤC LỤC
ƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .
TÍNH GIÁ THÀNH
1
1.1.
nghiệp sản xuất

Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
1
1.1.1.

Chi phí sản xuất....................................................................................... 1

1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất......................................................................................... 1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................................... 1
1.1.2. Giá thành sản phẩm................................................................................. 4
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm................................................................................... 4

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................... 4
1.1.2.3. Chức năng của giá thành sản phẩm........................................................................... 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................6
1.1.4.
phẩm

Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
7

1.1.4.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................. 7
1.1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm7
1.2.
sản xuất

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
8
1.2.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ........................................................................... 8
1.2.2. Phương pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất.................................. 9

1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................................................... 9
1.2.2.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất............................................................................... 9
1.2.3.
Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ....................................................................... 10
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................. 10
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................... 11
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung................................................................................ 13
1.2.3.4. Kế toán các khoản thiệt hại ngừng sản xuất............................................................ 15



1.2.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................... 16
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kì .................................................................................................. 18
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 18
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................ 19
1.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................... 19
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất................................................... 19
1.2.5. Kiểm kê và đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.........................20
1.2.5.1. Phương pháp đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính............21
1.2.5.2. Phương pháp đánh giá theo sản lượng ước tính tương đương......21
1.2.5.3. Phương pháp đánh giá theo 50% chi phí chế biến.........................22
1.2.5.4. Phương pháp đánh giá theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.......22
1.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................. 23
1.2.6.1. Kỳ tính giá thành............................................................................. 23
1.2.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................... 23
1.2.6.3. Thẻ tính giá thành........................................................................... 27
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ...................................................................................................................... 28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LỤC NAM HƢNG ...................... 31
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH Lục Nam Hƣng.......................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................... 31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh............................................. 31
2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh................................................................. 31
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................... 32
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm......................................... 32

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.......................................................... 35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.......................................................... 37
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán........................................................ 38

2.2.
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Lục Nam Hƣng ........................................................................................................ 39


2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........39
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất:.................................................................... 40
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Lục Nam Hưng...40
2.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................40
2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp................................... 47
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................... 57
2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH Lục Nam Hưng......67
2.2.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất............................................................... 67
2.2.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................... 70
2.2.4.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hưng.......70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
LỤC NAM HƢNG ................................................................................................... 71
3.1.
Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng ................................................................................................... 71
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản........................................................................... 71
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................ 71
3.1.1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................71
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nhược điểm cần khắc phục.....................72
3.2.

Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Lục Nam Hƣng ................................................................................. 72


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNTT

Công nhân trực tiếp

CKTM


Chiết khấu thương mại

CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí công nhân trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


SPDD

Sản phẩm dở dang

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
ồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKTX)....................11
Sơ đ
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp (phương pháp KKTX)...........13
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (phương pháp KKTX)..................15
Sơ đồ 1.4. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuẩt (phương pháp KKTX).............................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phương pháp KKTX)...........................17
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phương pháp KKĐK)................19
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (phương pháp KKĐK)...........................20
Sơ đồ 1.8. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương
án hạch toán có bán thành phẩm ................................................................................... 27
Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương

án không có bán thành phẩm ......................................................................................... 27
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức Nhật ký chung ............................................................................................... 29
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm theo
hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................................. 30
Sơ đồ 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lục Nam Hưng
.......................................................................................................................................32
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất, chế biến đang áp dụng tại phân xưởng của Công ty
TNHH Lục Nam Hưng .................................................................................................. 33
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Lục Nam Hưng.....................35
Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Lục Nam Hưng.....................37
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................41
Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................47
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT tiền điện tháng 07.................................................................63


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho.................................................................................................43
Biểu 2.2. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621..........................................................44
Biểu 2.3. Sổ nhật ký chung.............................................................................................45
Biểu 2.4. Sổ cái TK 621..................................................................................................46
Biểu 2.5. Bảng chấm công..............................................................................................51
Biểu 2.6. Bảng thanh toán lương....................................................................................52
Biểu 2.7. Sổ chi tiết TK 622........................................................................................... 54
Biểu 2.8. Sổ nhật ký chung.............................................................................................55
Biểu 2.9. Sổ cái TK 622..................................................................................................56
Biểu 2.10. Bảng tổng hợp theo dõi công cụ dụng cụ.....................................................58
Biểu 2.11. Bảng tổng hợp tài sản cố định.......................................................................60
Biểu 2.12. Hóa đơn tiền điện thoại tháng 07/2015.........................................................62
Biểu 2.13. Sổ chi tiết TK 627......................................................................................... 64

Biểu 2.14. Sổ nhật ký chung...........................................................................................65
Biểu 2.15. Sổ cái TK 627................................................................................................66
Biểu 2.16. Sổ chi tiết TK 154......................................................................................... 68
Biểu 2.17. Sổ cái TK 154................................................................................................69
Biểu 2.18. Thẻ tính giá thành..........................................................................................70
Biểu 3.1. Bảng thanh toán lương....................................................................................74
Biểu 3.2. Bảng phân bổ tiền lương.................................................................................76
Biểu 3.3. Sổ chi tiết TK 622........................................................................................... 77
Biểu 3.4. Sổ chi tiết TK 627........................................................................................... 78
Biểu 3.5. Sổ chi tiết TK 154........................................................................................... 81
Biểu 3.6. Sổ cái TK 154..................................................................................................82


ƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀCH
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong nền kinh tế hàng hóa, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm
đến chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh nghiệp
phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhằm
mục đích thu lợi nhuận. Việc giảm chi phí sản xuất đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận.
Nền sản xuất của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động
và tiêu hao của các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất và đó là sự kết tinh của 3
yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản
xuất hàng hóa cũng chính là quá trình tiêu hao các yếu tố trên. Do vậy, chi phí sản xuất
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà

doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD hoặc 1 chu kỳ nhất định (tháng,
quý, năm). Thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất
vào các đối tượng tính giá như (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều khoản, có tính
chất, công dụng khác nhau và có yêu cầu quản lý khác nhau. Vì vậy để đáp ứng yêu
cầu quản lý cũng như công tác kế toán phù hợp với từng loại chi phí cần thiết phải tiến
hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau.
− Theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào
mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được
chia thành các yếu tố sau:
+
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính, NVL phụ,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt
động SXKD trong kỳ (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi). Loại này có thể chia thành hai yếu tố là chi phí NVL và chi phí nhiên liệu động lực.
1


+ Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản trích
theo lương với tỷ lệ được quy định: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Tiền lương và các
khoản phụ cấp theo lương phản ánh tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang
tính chất phải trả cho người lao động.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho mục đích SXKD trong kỳ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho quá trình SXKD: điện, nước, điện thoại, thuê nhà, tiếp khách, quảng cáo,
khuyến mại...

+ Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ bằng tiền mà thực chất doanh
nghiệp phải bỏ ra chưa phản ánh ở các yếu tố chi phí trên dùng vào hoạt động SXKD
trong kỳ: Công tác phí, hội nghị...
Vận dụng cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào
sản xuất, tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số. Làm cơ sở cho việc kiểm tra tình
hình thực hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu vốn và
thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ cho việc lập các
cân đối chung (lao động, vật tư, tiền vốn… ).
− Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng
mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất kinh tế
của nó như thế nào. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm ở Việt Nam gồm 3
khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản tiền lương, các khoản trích
theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản phụ cấp mang tính chất
lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ những chi phí liên quan tới hoạt
động quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội như:
Chi phí nhân công phân xƣởng: gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của nhân viên phân xưởng.
Chi phí nguyên vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu sử dụng chung như vật liệu dùng
để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, vật liệu văn phòng… phục vụ cho nhu cầu quản lý
chung tại phân xưởng.
2


phí công cụ, dụng cụ: phản ánh chi phí CCDC dùng cho nhu cầu sản xuất chung
Chi mẫu, dụng cụ gá lắp…

phân xưởng: khuôn

phí khấu hao TSCĐ: phản ánh toàn bộ số tiền trích khấu hao của TSCĐ hữu
các
hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính sử dụng ở các phân xưởng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm những chi phí về lao vụ, dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho hoạt động sản xuất chung tại phân xưởng, tổ, đội như tiền điện, nước,
điện thoại, viễn thông…
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi bằng tiền ngoài các khoản chi phí
trên, sử dụng cho nhu cầu sản xuất chung tại các phân xưởng, tổ, đội.
Ngoài ra, khi tính chỉ tiêu giá thành sản phẩm toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn
bao gồm khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.


Theo khả năng quy nạp của chi phí với các đối tượng kế toán chi phí
Là phương pháp phân loại chi phí dựa vào đặc điểm tính toán, tập hợp các chi phí
đó vào giá thành sản phẩm. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất gồm 2 loại sau:

+
Chi phí trực tiếp: gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất từng loại sản phẩm cụ thể, chúng được tính toán trực tiếp vào giá thành từng loại sản
phẩm thông qua định mức và tiêu chuẩn. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp…
+
Chi phí gián tiếp: gồm những chi phí phát sinh không liên quan trực tiếp
đến một loại sản phẩm cụ thể nào mà có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm
khác nhau. Trước khi tính toán vào giá thành từng loại sản phẩm cụ thể người ta tiến hành
phân bổ các chi phí này theo tiêu thức thích hợp. Bao gồm: chi phí quản lý phân xưởng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí ngoài sản xuất.



Theo mối quan hệ với thời kì xác định kết quả kinh

doanh Cách phân loại này được chia làm 2 loại:
+
Chi phí thời kì: là chi phí phát sinh sẽ làm giảm lợi nhuận kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+
Chi phí sản phẩm: là các khoản chi phí khi phát sinh tạo thành giá trị của
vật tư, tài sản hoặc thành phẩm, nó được coi là một loại tài sản lưu động của doanh nghiệp
và chỉ trở thành phí tổn khi sản phẩm được tiêu thụ.
− Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của mức độ hoạt động kinh doanh để
xác định sự thay đổi của chi phí. Chi phí được chia thành 2 loại:

3


+ Chi phí bất biến (chi phí cố định): là những chi phí không bị biến đổi hoặc
ít bị biến đổi theo sự biến đổi của sản lượng, doanh thu gồm chi phí khấu hao, tiền
thuê đất, chi phí quản lý, lãi vay, thuế: thuế môn bài, thuê tài chính, phí bảo hiểm…
+ Chi phí khả biến (chi phí biến đổi): là chi phí thay đổi theo sự thay đổi của
sản lượng, doanh thu như chi phí vật tư, chi phí nhân công…
Cách phân loại này giúp kế toán trong công việc xác định phương án đầu tư, xác
định điểm hoà vốn cũng như việc tính toán phân tích tình hình tiết kiệm chi phí và
định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ

đã hoàn thành.
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm hai mặt: hao phí sản xuất
và kết quả sản xuất. CPSX phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm
phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ
trước chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói
cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng vật tư,
tài sản, tiền vốn và lao động trong quá trình hoạt động SXKD, đồng thời đánh giá
được hiệu quả của các giải pháp, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do
đó, giá thành là căn cứ đánh giá chất lượng và hiệu quả của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm


Theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành

Theo cách này, giá thành được phân thành 3 loại:
+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch dựa trên cơ sở các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch và
giá thành thực tế kỳ trước.
+ Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí các
định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính
giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản
4


m.

Gía thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem
phẩ để đánh giá kết quả sử dụng tài sản,vật tư, tiền vốn, lao động sản xuất,
ước đo chính xác
là th giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh
nghiệp đãtrong
áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+
Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất ra trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được khi quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
− Theo phạm vi phát sinh chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại :
+
Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) : Giá thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí
sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp.
Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho
khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất.
+
Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán. Giá thành toàn bộ của
sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định mức lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp.
Giá thành tiêu thụ của sản phẩm được tính như sau:
Giá thành tiêu
thụ sản phẩm


=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

1.1.2.3. Chức năng của giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế quan trọng, tổng hợp. Nó phản ánh chất
lượng hoạt động của công tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là công cụ quan
trọng để nhà quản lý nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất. Nhằm có căn cứ xem
xét tính chất quan trọng của chỉ tiêu giá thành trong công tác quản lý kinh tế, cần
nghiên cứu các chức năng vốn có của chỉ tiêu giá thành.

Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao
phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Những hao phí
vật chất này cần được bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất và
đây đã trở thành một vấn đề quan tâm đầu tiên của các doanh nghiệp bởi hiệu quả kinh tế
được biểu hiện trước hết ở chỗ doanh nghiệp có khả năng bù lại
5



những gì mình đã bỏ ra hay không. Đủ bù đắp là khởi điểm của hiệu quả và là yếu tố
đầu tiên để xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
− Chức năng lập giá: Giá cả SP được xây dựng trên cơ sở hao phí lao động xã
hội cần thiết, biểu hiện mặt giá trị SP. Khi xây dựng giá cả thì yêu cầu đầu tiên là giá
cả có khả năng bù đắp hao phí vật chất để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm cho
các doanh nghiệp trong điều kiện sản xuất bình thường có thể bù đắp được hao phí để
thực hiện quá trình tái sản xuất. Để thực hiện được yêu cầu bù đắp hao phí vật chất thì
khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành SP. Việc đưa ra các định mức hao phí
trong giá thành SP có ý nghĩa rất tích cực khi sử dụng giá thành làm căn cứ để lập giá.
− Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp phụ
thuộc trực tiếp vào giá thành SP, hạ giá thành SP là biện pháp cơ bản để tăng cường
doanh thu tạo nên tích luỹ để tái sản xuất mở rộng. Phấn đấu hạ thấp giá thành bằng
các phương pháp cải tiến tổ chức sản xuất và quản lý, hoàn thiện công nghệ sản xuất,
tiết kiệm CPSX là hướng cơ bản để các doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong
điêù kiện nền kinh tế có cạnh tranh. Cùng với phạm trù kinh tế khác như giá cả, lãi,
chất lượng, giá thành SP thực tế đã trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các
doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh phù hợp với nguyên tắc hạch toán kinh
doanh trong điều kiện cơ chế thị trường.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là
hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình
sản xuất. Nhưng, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:
− Về mặt phạm vi: chi phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá thành
sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
− Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi có chi phí
sản xuất dở dang.
Tổng giá thành sản
phảm hoàn thành


=

Chi phí SX dở
dang đầu kỳ

+

Chi phí SX phát
sinh trong kỳ

-

Chi phí SX dở
dang cuối kỳ

Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc không có
sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau,
chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản
phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm.
6


. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4
.1. Vai trò của kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.4
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để sản

xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo nội dung, công dụng của chi phí.
Tính giá thành sản phẩm là căn cứ vào các chi phí phát sinh về lao động sống và lao
động vật hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp để tập hợp chúng
theo từng đối tượng, nhằm xác định giá thành các loại sản phẩm.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời
là điều kiện trọng yếu để xác định kết quả kinh doanh.
Giám đốc, kiểm tra quá trình chi phí nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành là
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp
thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, cung cấp tài liệu cho
việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời
chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý.
Tóm lại kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tác dụng quan
trọng trong công tác quản lý kinh doanh, đặc biệt là trong vấn đề quản trị doanh
nghiệp.
1.1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều
kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và
tổ chức tập hợp chi phí theo đúng đối tượng
− Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ

Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí, các dự toán chi phí nhằm
hạ thấp giá thành sản phẩm: ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình sản xuất

Xác định hiệu quả kinh doanh: tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm,
công việc, lao vụ hoàn thành


Lập báo cáo kế toán: thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành phục vụ việc
lập báo cáo kế toán

7


1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
− Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chính là phạm vi giới hạn để tập hợp các chi
phí sản xuất, có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận) hoặc có thể là đối
tượng chịu chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng). Đối tượng tập hợp chi
phí là khâu đầu tiên của kế toán tập hợp chi phí, người ta có thể căn cứ vào:
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: có phân xưởng
hay không có phân xưởng.
+ Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: giản đơn, phức tạp.
+ Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong SXKD.
+ Yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành.
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng tăng cường quản
lý sản xuất, quản lý chi phí, tăng cường quản lý nội bộ, phục vụ công tác tính giá thành
sản phẩm chính xác.
− Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Mục đích của quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm, công việc, lao vụ đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Sau quá trình sản xuất để có cơ sở xác định hiệu quả của
sản xuất cần phải xác định được giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ. Vậy đối tượng
tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần
phải xác định được giá thành và giá thành đơn vị.

Tuỳ theo đặc điểm của sản xuất, tính chất của sản phẩm, đặc điểm của quá trình
công nghệ, cũng như yêu cầu của trình độ hạch toán kinh tế và quản lí của doanh
nghiệp. Đối tượng tính giá thành sẽ khác nhau.
− Về mặt sản xuất:
+ Nếu sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm, công
việc, lao vụ hoàn thành.
+ Nếu sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là từng loạt sản phẩm.
+ Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt sản phẩm khác nhau thì đối tượng tính giá
thành là từng loại sản phẩm một.
− Về mặt quy trình công nghệ:
8


+ Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối tượng tính giá thành chỉ có thể là hẩm
hoàn thành ở cuối quy trình công nghệ đó.
sản p
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục (phân bước) thì đối tượng tính
giá thành có thể là thành phẩm ở giai đoạn cuối. Cũng có thể là nửa thành phẩm ở từng
giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá
thành có thể bao gồm cả chi tiết, phụ tùng, bộ phận sản xuất hay thành phẩm.
1.2.2. Phương pháp và trình tự tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí,
kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách thích hợp.
Thông thường tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như
sau:

Phương pháp trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi
phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các

loại chi phí phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối
tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định
sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.

Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp
các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi
phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng
đó.
1.2.2.2. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
Trình tự tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất như sau:
− Tập hợp các chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng
− Lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp với từng loại chi phí
− Xác định hệ số phân bổ (H)
− Công thức phân bổ như sau:
H

=

C
T

Trong đó: H là hệ số phân bổ chi phí
C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn cần phân bổ
9


− Tính chi phí cần phân bổ cho đối tượng tập hợp liên quan
Cn
Trong đó:


=

H

x

Tn

Cn là phần chi phí phân bổ cho đối tượng n
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n

Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ tùy thuộc
vào nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó phải xác định hệ số phân bổ theo từng nội
dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả các chi phí cần phân bổ.
Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp
1.2.3.
Kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Vì vậy, giá
trị vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ
hạch toán. Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn
kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ kế toán để xác định số lượng vật tư thừa,
thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời.
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm:
− Trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp phần lớn nguyên liệu, vật liệu được
sử dụng để hình thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
những nguyên liệu , vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm

như: Vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng…
− Đối với những chi phí nguyên vật liệu khi xuất dùng chỉ liên quan đến từng
đối tượng cụ thể nào thì hạch toán trực tiếp (hạch toán thẳng) cho đối tượng đó trên cơ
sở các chứng từ xuất kho vật liệu cho từng đối tượng.
− Đối với những chi phí nguyên vật liệu khi xuất dùng liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí khác nhau không hạch toán trực tiếp được thì phải dùng phương
pháp phân bổ (hạch toán gián tiếp) cho các đối tượng.
b. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621
“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí nguyên
liệu, vật liệu, dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các doanh
nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải…Tài
khoản này không có số dư cuối kỳ.
10



TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ trong kỳ
- Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết nhập kho
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu thực tế cho SXKD vào TK 154 (TK 631 theo KKĐK)
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632
TK 152
TK 111, 112, 331
c. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp (phương pháp KKTX)

TK 152
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
TK 154
Xuất kho NVL trực tiếp

Mua NVL đưa thẳng vào
Nhập kho NVL xuất dùng
sản xuất
không hết
Thuế GTGT
Kết chuyển CPNVL trực tiếp
đầu vào
vượt trên mức bình thường

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Xuất kho NVL trực tiếp

TK 632
TK 133
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp có tính chất
11


×