Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng (VPBank) chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.09 KB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) - CHI
NHÁNH THĂNG LONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ

VIỆT DŨNG MÃ SINH VIÊN :
A20930


NGÀNH
NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2016

:


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG (VPBANK) - CHI NHÁNH THĂNG
LONG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: TS.NGUYỄN THỊ THÚY

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ VIỆT DŨNG

MÃ SINH VIÊN

: A20930

NGÀNH

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2016




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp bậc đại học này, trước tiên em xin chân thành
cảm ơn giáo viên hướng dẫn, Tiến sĩ Nguyễn Thị Thúy, cô chỉ bảo tận tình và hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý, trường Đại
học Thăng Long đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long đã tạo điều kiện cho em thực
tập tại ngân hàng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Khách hàng
Doanh nghiệp tại VPBank Thăng Long đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp. Kính chúc các anh, chị trong Ban giám đốc VPBank Thăng Long và phòng
Khách hàng Doanh nghiệp VPBank Thăng Long luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Lê Việt Dũng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

(ký và ghi rõ họ tên)

Lê Việt Dũng


MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................1
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp................................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................ 1
1.1.2. Đặc điểm.............................................................................................................. 1
1.1.3. Vai trò.................................................................................................................. 1
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế............................................................................................ 1
1.1.3.2. Đối với ngân hàng thương mại......................................................................... 2
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại...........2
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................ 2
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp............................................................. 3
1.2.3. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng doanh nghiệp............................................. 4
1.2.3.1. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía doanh nghiệp................................................ 4
1.2.3.2. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía ngân hàng..................................................... 6
1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng doanh nghiệp........................................... 6
1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp.................................................................. 6
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại.................................................... 7
1.2.4.3. Nguyên nhân khách quan.................................................................................. 9
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng doanh nghiệp....................................... 10
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.................13
1.3.1. Khái niệm.......................................................................................................... 13

1.3.2. Vai trò của quản trị rui ro tín dụng doanh nghiệp........................................... 13
1.3.2.1......................................................................................................................... Vai
trò đối với doanh nghiệp................................................................................. 13
1.3.2.2......................................................................................................................... Vai
trò đối với ngân hàng thương mại................................................................... 13
1.3.2.3......................................................................................................................... Vai
trò đối với nền kinh tế..................................................................................... 14
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 14
1.3.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp........................................................ 14


1.3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng doanh nghiệp.......................................................... 16
1.3.3.3. Giám sát rủi ro tín dụng doanh nghiệp........................................................... 21
1.3.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng doanh nghiệp.............................................................. 22
1.3.4.. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại ................................................................................... 23
1.3.4.1. Các nhân tố khách quan.......................................................................................... 23
1.3.4.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................................. 26

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG (VPBANK) - CHI NHÁNH THĂNG LONG .....................29
2.1........Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long ......................................... 29
2.1.1.. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long ...................... 29
2.1.2. Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban.................................... 31
2.2.....Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long .... 33
2.2.1. Hoạt động huy động vốn................................................................................... 33

2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn.................................................................................... 36
2.2.3. Hoạt động kinh doanh khác............................................................................. 38
2.2.4. Kết quả kinh doanh.......................................................................................... 40
2.3......Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng
Long ......................................................................................................... 44
2.3.1. Quy mô tín dụng............................................................................................... 44
2.3.2. Cơ cấu tín dụng................................................................................................ 46
2.3.3. Nợ quá hạn....................................................................................................... 49
2.3.4. Nợ xấu............................................................................................................... 50
2.3.5. Dự phòng rủi ro................................................................................................ 52
2.4..Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh
Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................... 53
2.4.1........Thực trạng nhận dạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng
Long ................................................................................................................ 53



. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng doanh nghiêp tại Ngân hàng Thương
2.4.2Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng Long
mại hần Việt Nam
Cổ p
.............................................................................................................................
2.4.3
56
. Thực trạng giám sát rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng Long ................... 61
2.4.3.1. Nhóm phương thức nhằm né tránh rủi ro......................................................................... 61

2.4.3.2. Nhóm phương thức ngăn ngừa rủi ro............................................................................... 62
2.4.3.3. Nhóm phương thức giảm thiểu tổn thất rủi ro.................................................................. 63
2.4.3.4. Nhóm phương thức chuyển giao và đa dạng hóa rủi ro.................................................... 64
2.4.4.Thực trạng tài trợ rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng Long .................. 64
2.4.4.1. Nhóm biện pháp tự tài trợ rủi ro tín dụng doanh nghiệp.................................................. 64
2.4.4.2. Nhóm biện pháp chuyển giao rủi ro.................................................................................. 65
2.5.Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng
Long giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................................. 65
2.5.1. Ưu điểm............................................................................................................. 67
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................. 69
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................................ 70
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................................................. 70
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan..................................................................................................... 71

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CÁI THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) - CHI NHÁNH
THĂNG LONG ............................................................................................... 73
3.1.....Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long ........................................ 73
3.1.1.........Định hướng phát triển chung toàn hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ................................................................. 73
3.1.2.Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long ........................................................... 74
3.2. Định hướng phát triển công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp

74


3.2.1. Phát triển hoạt động tín dụng cả chiều rộng lẫn chiều sâu............................74


3.2.2. Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay từng thời kì................................. 75
3.2.3. Xác định hạn mức rủi ro trong hoạt động tín dụng........................................ 75
3.2.4. Công tác thu thập thông tin và hồ sơ tín dụng................................................. 75
3.2.5. Nâng cao trình độ và phẩm chất của đội ngũ cán bộ tín dụng.......................76
3.3.........Giải pháp cải thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng Long ..................................... 76
3.3.1. Nhận dạng rủi ro.............................................................................................. 76
3.3.1.1.Nâng cao chất lượng công tác phân tích – thẩm định doanh nghiệp và
phương án kinh doanh .......................................................................................... 76
3.3.1.2. Xây dựng hệ thống thông tin đánh giá doanh nghiệp..................................... 78
3.3.2. Đo lường rủi ro................................................................................................. 78
3.3.3. Kiểm soát rủi ro................................................................................................ 78
3.3.3.1. Giám sát và kiểm tra sau cho vay............................................................................ 78
3.3.4. Tài trợ rủi ro..................................................................................................... 79
3.3.4.1. Sử dụng công cụ tài chính phái sinh....................................................................... 79
3.3.4.2. Trích lập quỹ dự phòng rủi ro................................................................................. 80
3.3.4.3. Gia hạn nợ.............................................................................................................. 80
3.3.4.4. Thực hiện miễn giảm lãi.......................................................................................... 80
3.3.4.5. Bán nợ........................................................................................................... 80
3.3.5. Nâng cao lực đội ngũ cán bộ tín dụng............................................................. 80

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC VIẾT TẮT
ý hiệu viết tắt

Tên đầy đủ
K
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam

Agribank
Basel I

Hiệp ước quốc tế về vốn Basel đầu tiên ra
đời và có hiệu lực từ năm 1992

Basel II

Hiệp ước quốc tế về vốn Basel thứ 2 ra đời
năm 2004 và có hiệu lực từ năm 2007

BCBS
(Basel Committee on Banking
supervision)

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD


Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

DPRR

Dự phòng rủi ro

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Habubank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội

L/C

Thư tín dụng


MB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

MSB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải
Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

OCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông
Phương Việt Nam

QTRR

Quản trị rủi ro

SHB
SXKD
Sacombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Hà Nội
Sản xuất kinh doanh

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín


Techcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín
dụng Việt Nam

VIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế
Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, CÔNG THỨC

Trang
Bảng 1.1. Thang điểm xếp hạng tín dụng của Moody’s ............................................... 19
Bảng 1.2. Thang điểm xếp hạng tín dụng của Standard and Poor’s..............................19
Bảng 2.1. Huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) - Chi nhánh Thăng Long phân theo các đối tượng khách hàng giai đoạn
2012
– 2014 ............................................................................................................................34
Bảng 2.2. Tình hình cho vay Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) - Chi nhánh Thăng Long phân loại theo thời gian giai đoạn 2012 – 2014 ..36
Bảng 2.3. Cơ cấu khoản vay phân loại theo thời gian Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 - 2014...36
Bảng 2.4. Thu nhập thuần từ cung cấp dịch vụ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 ......... 39
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 ......................................... 40
Bảng 2.6. Doanh số cho vay doanh nghiệp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 .................. 45
Bảng 2.7. Doanh số cho vay phân loại theo loại hình doanh nghiệp Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn
2012
– 2014 ............................................................................................................................45
Bảng 2.8. Doanh số cho vay phân loại theo nhóm nợ Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 ..49
Bảng 2.9. Chỉ tiêu nợ quá hạn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 ............................ 49
Bảng 2.10. Chỉ tiêu nợ xấu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 .............................51
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu dự phòng rủi ro của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2012 – 2014 ......... 52
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng
Long giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................... 66
Công thức 1.1. Công thức tỷ lệ nợ quá hạn doanh nghiệp.............................................11
Công thức 1.2. Công thức tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp....................................................12
Công thức 1.3. Công thức tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng doanh nghiệp.......................12


Công thức 1.4. Công thức hệ số khả năng bù đắp khoản vay bị mất.............................12
Công thức 1.5. Công thức tổng điểm tài chính.............................................................. 20
Công thức 1.6. Công thức tổng điểm phi tài chính........................................................20
Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp...........................................................3
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - Chi nhánh Thăng Long .................................................................. 31


LỜI NÓI ĐẦU
ính cấp thiết của đề tài
1. T
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang dần thoát khỏi những khó khăn của
cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008. Môi trường kinh tế trong nước theo đó cũng trở
nên thuận lợi hơn, các doanh nghiệp đã dám mạnh dạn vay vốn ngân hàng để đầu tư
cho sản xuất kinh doanh. Nhờ vậy, hoạt động cấp tín dụng doanh nghiệp của các ngân
hàng thương mại Việt Nam đã có sự phát triển trở lại. Tuy nhiên, rủi ro vẫn luôn song
hành và không thể tránh khỏi đối với các khoản tín dụng, do đây là tính chất đặc thù
trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Trong cơ cấu tổng thu nhập của hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam, thu
nhập từ hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng doanh nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao
nhất. Nhưng đổi lại đây lại là hoạt động có tính rủi ro cao nhất, là nguyên nhân chính
làm phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn và có ảnh hưởng sâu rộng đến sự ổn định, phát triển
của một ngân hàng. Vì vậy có thể nói quản trị rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi

ro tín dụng doanh nghiệp nói riêng là một hoạt động tối quan trọng, cần được các ngân
hàng quan tâm và đầu tư một cách nghiêm túc để hoạt động này thực sự có hiệu quả,
đem lại sự ổn định và phát triển cho ngân hàng.
Từ thực tiễn kể trên, cộng thêm những kiến thức thu hoạch được trong quá trình
thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi
nhánh Thăng Long, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng
doanh nghiệp để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân rủi ro, bên cạnh đó đưa ra đề xuất
các giải pháp khắc phục những hạn chế tồn tại là hết sức cần thiết. Do đó, tác giả đã
lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng Long” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, khóa luận tốt nghiệp tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
Đưa ra các cơ sở lý luận về doanh nghiệp, rủi ro tín dụng doanh nghiệp và quản
trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Phân tích làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) - chi nhánh Thăng Long giai đoạn năm 2012 - 2014. Từ đó tìm ra hạn chế
còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Dựa trên cơ sở các hạn chế đã được nêu ra ở Chương 2, tác giả đưa ra một số giải
pháp cơ bản nhằm khắc phục hạn chế và cải thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
doanh


nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi
nhánh Thăng Long.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cưu
− Đối tượng nghiên cứu: quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp
− Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) - chi nhánh Thăng Long

4. Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu bao gồm: thống kê, so sánh, phân tích, thu thập số liệu, thảm khảo tài liệu liên
quan để nghiên cứu, phân tích làm rõ đối tượng của khóa luận.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận; danh mục các từ viết tắt; danh mục bảng biểu; sơ đồ;
kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) - chi nhánh Thăng Long
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tácquản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi nhánh Thăng Long


ƯƠNG 1.

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
CH
NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2014), Luật doanh nghiệp, số
68/2014/QH12 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh.”
Quan điểm cá nhân của tác giả về định nghĩa doanh nghiệp: “Doanh nghiệp là
đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con

người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch
vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi nhuận
của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.”.
1.1.2. Đặc điểm
Các doanh nghiệp nhìn chung sẽ có những đặc điểm cơ bản như sau:
Về pháp lý: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế hoạt động trên thương trường, có trụ
sở hoạt động, có tổ chức, có tài sản, có đăng ký kinh doanh và được Nhà nước đồng ý
cho kinh doanh, kinh doanh theo những hạng mục được Nhà nước cấp phép đăng kí
kinh doanh.
Về hoạt động: Doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, lợi nhuận quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tất cả các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hướng đến mục tiêu có lãi, ngoài ra còn có các mục tiêu khác như: chính
trị, môi trường, xã hội,…Doanh nghiệp được tự do hoạt động, có quyền tự chủ kinh
doanh, sản xuất, tự do cạnh tranh theo khuôn khổ pháp luật và quy định của Nhà nước.
Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.
(Nguồn: Cung Thị Minh Đức (2012), Hoàn thiện công tác quản trị rỉ ro doanh
nghiệptại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thông Hà Thành,
Đại học Thăng Long, Hà Nội)
1.1.3. Vai trò
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Hoạt động của doanh nghiệp phát triển sẽ góp
phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển
kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim
ngạch
1


xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như:
tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo...

Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ cấu lớn
của nền kinh tế quốc dân như: cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế,
cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phương…
Doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp ngành công nghiệp tăng nhanh
là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn định và tạo thế mạnh hơn về năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập.
(Nguồn: Nhóm tác giả lớp Cao đẳng KT2, Vai trò của doanh nghiệp, yume.vn,
/>27/03/2010)
1.1.3.2. Đối với ngân hàng thương mại
Doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng đối với ngân hàng thương mại, cụ
thể là đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Doanh nghiệp luôn cần
vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Lượng vốn cần thiết để tài trợ cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh luôn rất lớn, lớn
hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, vì thế các doanh nghiệp sẽ phải
vay vốn tại các ngân hàng thương mại để tài trợ cho hoạt động này. Điều này sẽ giúp
ngân hàng thương mại giải quyết được vấn đề đầu ra cho phần lớn nguồn vốn đã huy
động của mình. Bên cạnh đó, ngân hàng còn thu được lợi nhuận từ lãi của các khoản
vay. Nguồn lợi nhuận thu được sẽ được tái đầu tư phát triển ngân hàng và các hoạt
động ngân hàng.
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
A.Saunder và H.Lange, cuốn “Financial Institutions Management – A Modern
Perspective”, đưa ra định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang
lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng
và thời hạn.”.
Đại học South Carolina (1995), cuốn “Bank Management” định nghĩa: “Rủi ro
tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc
khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn.”.

Ngân hàng thế giới (World Bank) định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà
người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn
định trong hợp đồng tín dụng.”.
2



Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2014), Văn bản thống nhất số 22/VBHNNHNN, ành ngày 04/06/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: “Rủi ro tín dụng
h hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
trong độngban
ngân
hoạtcủa tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có
động ngân hàng
khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”.
Trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này, quan điểm của tác giả
về rủi ro tín dụng doanh nghiệp như sau: “Rủi ro tín dụng doanh nghiệp là rủi ro xảy ra
khi doanh nghiệp (người đi vay) không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi trong
thời gian đã cam kết cho ngân hàng thương mại (người cho vay), gây ra những tổn thất
nhất định cho ngân hàng.”.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng doanh nghiệp
RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
RỦI RO GIAO DỊCH
RỦI RO DANH MỤC
Rủi ro lựa chọn
Rủi ro đảm bảo
Rủi ro nghiệp vụ
Rủi ro nội tại
Rủi ro tập trung

(Nguồn: Phạm Thị Bảo Oanh (2015), Bài giảng môn quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM, Đại học Thăng Long, Hà Nội, Chương 2)
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại được chia thành 2 loại
cơ bản bao gồm: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt tín dụng, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
− Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng để quyết
định tài trợ tín dụng của ngân hàng.
− Rủi ro đảm bảo: là rủi ro liên quan đến các tiêu chuẩn đảm bảo, như các điều khoản ghi
trong hợp đồng vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức
cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
3


− Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục bao gồm:
− Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính
chuyên biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động, đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
− Rủi ro tập trung: là trường hợp tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số
khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, một
lĩnh vực kinh tế, cùng trong một vùng địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay
có độ rủi ro cao.
1.2.3. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng doanh nghiệp
1.2.3.1. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía doanh nghiệp
(1) Dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ của doanh nghiệp và ngân hàng

− Doanh nghiệp thực hiện các hành động nhằm mục đích trì hoãn hoặc gây khó khăn,
trở ngại đến với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kì hoặc đột xuất tình
hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của khách
hàng mà không có lý do thực sự chính đáng, minh bạch, thuyết phục.
− Số dư trong tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp tại ngân hàng có sự sụt
giảm bất thường hoặc xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến mà doanh
nghiệp không giải thích được nguyên nhân của sự thay đổi đó.
− Doanh nghiệp thường xuyên xin gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kì hạn trả nợ mà không
có lí do chính đáng hoặc thiếu căn cứ mang tính khách quan.
− Doanh nghiệp thường xuyên thanh toán tiền gốc và lãi hàng kì không đúng hạn
hoặc thất thường làm phát sinh các khoản nợ quá hạn do khách hàng không có khả
năng hoàn trả, không muốn trả, hàng hóa sản xuất ra tiêu thụ chậm hoặc việc thu
hồi nợ của doanh nghiệp chậm hơn dự tính.
− Ngân hàng nhận thấy doanh nghiệp thường xuyên sử dụng những nguồn thu bất
thường để thanh toán gốc và lãi hàng kì mà không phải những nguồn thu như đã
cam kết trong hợp đồng tín dụng với NHTM.
− Doanh nghiệp có dấu hiệu có tình chậm gửi hoăc trì hoãn gửi các hồ sơ như: báo
cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…

4


hi xin vay doanh nghiệp sẵn sàng chấp nhận tất cả mọi diều kiện từ phía NHTM để
được nguồn vốn−vay.
K
2) Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính, hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
− Có sự chênh lệch giữa doanh thu và dòng tiền thực tế so với thực tế của doanh nghiệp khi
lập hồ sơ xin vay vốn tại NHTM.
− Ngày càng xuất hiện nhiều các khoản chi phí bất thường như: chi phí quảng cáo, cho phí

tiếp khách, chi phí đi lại, chi phí thiết bị văn phòng,…
− Doanh nghiệp thường xuyên thay đổi cơ cấu tổ chức ban điều hành hoặc ban điều hành
của doanh nghiệp xuất hiện những bất đồng, mâu thuẫn, tranh chấp trong quản lý.
− Do áp lực nội bộ dẫn đến việc doanh nghiệp tung sản phẩm mới ra thị trường khi chưa hội
tủ đủ các yếu tố chín muồi hoặc đặt ra những hạn mức kinh doanh, doanh số bán hàng
không hợp lý.
(3) Dấu hiệu thuộc về vấn đề kỹ thuật và thương mại
− Doanh nghiệp khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ mới hoặc không có sản
phẩm thay thế do những thay đổi trong chinh sách của Nhà nước
− Sản phẩm của doanh nghiệp có tính thời vụ cao
− Doanh nghiệp có những biểu hiện của việc cắt giảm chi phí
− Doanh nghiệp chịu tác động mạnh từ những thay đổi trên thị trường như: lãi suất, tỷ giá
hối đoái, mất đi những khách hàng lớn, sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng,…
(4) Dấu hiệu liên quan đến tài chính kế toán
− Khả năng về tiền mặt của doanh nghiệp sụt giảm
− Các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài
− Kết quả kinh doanh lỗ trong các kì gần nhất
− Doanh nghiệp cố tình sử dụng dụng các tài sản vô hình để tăng tài sản nhằm làm đẹp bảng
cân đối tài sản
− Sự gia tăng không cân đối trong tỷ lệ nợ
(Nguồn: Cung Thị Minh Đức (2012), Hoàn thiện công tác quản trị rỉ ro doanh
nghiệptại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thông Hà Thành,
Đại học Thăng Long, Hà Nội)

5


1.2.3.2. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng: các chính sách tín dụng của ngân hàng
đưa ra thiếu sự chặt chẽ và thống nhất, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp lách luật thực

hiện các hợp đồng vay vốn sai quy định.
Trình độ, năng lực của cán bộ tín dụng: trình độ, năng lực của CBTD ngân
hàng yếu kém, đã từng để xảy ra những khoản vay rủi ro, không nắm chắc những quy
định về hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đạo đức của cán bộ tín dụng: CBTD của ngân hàng có hành vi nhận hối lộ của
doanh nghiệp, cố tình thực hiện sai quy định hoạt động tín dụng của ngân hàng như: cố
tình làm sai quy trình tín dụng, cố tình thẩm định sai giá trị TSĐB, thẩm định sai hoạt
động của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp lách luật để vay vốn,…
(Nguồn: Cung Thị Minh Đức (2012), Hoàn thiện công tác quản trị rỉ ro doanh
nghiệptại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thông Hà Thành,
Đại học Thăng Long, Hà Nội)
1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng doanh nghiệp của NHTM rất dạng về loại hình doanh nghiệp
vay vốn, mục đích vay vốn, thời gian vay vốn, phương thức hoàn trả và khả năng hoàn
trả. Do vậy, nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng rất đa dạng. Hơn nữa, mỗi khoản
vay lại có khả năng xảy ra rủi ro gây tổn thất cho ngân hàng khác nhau. Sau khi tìm
hiểu, tác giả đưa ra 3 nhóm nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp
của NHTM: nguyên nhân từ phía doanh nghiệp, nguyên nhân từ phía NHTM, nguyên
nhân khách quan.
1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp
Rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: rủi ro trong
hoạt động SXKD của doanh nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều
theo chiều hướng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro sẽ xảy ra nếu việc xây dựng và
triển khai các phương án, dự án đầu tư SXKD của doanh nghiệp không được lập kế
hoạch và thực hiện một cách khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng
sản xuất không phù hợp. Tuy nhiên, khi mà phương án SXKD của doanh nghiệp vay
vốn đã được tính toán một cách chi tiết, khoa học, chính xác đến mức tối đa, thì công
việc đầu tư vẫn có rủi ro do những thay đổi bất ngờ, ngoài ý muốn của các điều kiện
SXKD, chẳng hạn những biến động về giá cả, thị hiếu,…từ các thị trường cung cấp và
thị trường tiêu thụ đều có thể gây ra tác động xấu đến công việc làm ăn, mang lại rủi ro

cho doanh nghiệp. Rủi ro trong SXKD của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng xấu đến khả
năng trả nợ cho ngân hàng với các mức độ khác nhau.
6


Rủi ro tài chính: rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở việc doanh nghiệp
g thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ (NHTM). Rủi
chính diễnkhôn
ra cùng với mức độ sử dụng nợ, gắn liền với cơ cấu tài chính doanh
rovới cơ cấu tài sản nợ của bảng cân đối tài sản (CĐTS). Nếu cơ cấu
nghiệp, nghĩa là
vốn của doanh nghiệp không hợp lý, doanh nghiệp sử dụng vốn vay quá nhiều để tài
trợ cho hoạt động kinh doanh thì rủi ro tài chính sẽ tăng lên. Đặc biệt khi kết quả
kinh doanh không đủ để trả lãi tiền vay thì việc sử dụng quá nhiều vốn vay sẽ rất nguy
hiểm đối với doanh nghiệp. Nó sẽ gây ra việc doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
với ngân hàng.
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại
Chính sách tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng không hợp lý: hoạt động
tín dụng của NHTM nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn phải tuân thủ
theo những quy định và chính sách của Ban lãnh đạo ngân hàng. Nếu chính sách, quy
định đưa ra không hợp lý, chặt chẽ, thống nhất hoặc đặt mục tiêu lợi nhuận cao hơn
các mục tiêu khác như: sự an toàn, lành mạnh của khoản tín dụng,… sẽ dẫn đến việc
cho vay không đúng đối tượng, gây ra những tổn thất về nguồn vốn của NHTM.
Trình độ và năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng: trình độ chuyên môn và
năng lực của đội ngũ CBTD tại NHTM yếu kém, dẫn đến việc CBTD không đủ khả
năng để đánh giá chính xác về doanh nghiệp xin vay vốn, từ đó làm phát sinh những
khoản cho vay không an toàn gây rủi ro cho ngân hàng. Ngoài ra, CBTD có trình độ
chuyên môn kém sẽ đánh giá sai giá trị của TSĐB, điều này ảnh hưởng đến khả năng
thu hồi vốn của ngân hàng trong trường hợp doanh nghiệp không trả đươc nợ.
Vụ án Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Ngân sử dụng 1 kho cà phê để thế

chấp vay vốn tại 7 ngân hàng là ví dụ điển hình trong vấn đề trình độ, năng lực cán bộ
tín dụng kém gây ra rủi ro cho ngân hàng. Công ty TNHH Trường Ngân đã sử dụng
kho cà phê với số lương khai báo là khoảng 24.000 tấn cà phê để thực hiện thế chấp
vay vốn tại 7 ngân hàng bao gồm: OCB, MB, MSB, Vietinbank, VIB, Agribank,
Techcombank. Khi Công ty Trường Ngân vỡ nợ, ngân hàng OCB đã tiến hành phát
mại kho cà phê theo quyết định của Tòa án nhân dân quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh,
6 ngân hàng còn lại đã làm đơn khiếu nại gửi Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh yêu cầu kháng nghị quyết định của Tòa án nhân dân quận 4 với lý do hợp
đồng tín dụng của các ngân hàng cung cấp cho thấy số cà phê cầm cố vay vốn của
OCB có sự trùng lặp (cùng kho) với số cà phê mà doanh nghiệp này thế chấp cho các
ngân hàng. Tới đây, hành vi sai phạm của Trường Ngân đã bị phanh phui. Hơn nữa,
sau khi kiểm tra kho cà phê, lực lượng chức năng phát hiện chỉ có khoảng 8000 tấn cà
phê trong những bao tải phía ngoài, còn lại đều là rác ở các bao tải phía trong. Như
vậy là Trường Ngân đã khai khống tài sản đảm bảo để thực hiện vay vốn. Vụ án này
cho thấy do trình độ, năng lực CBTD


×