KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - 2014-2015
MƠN : TỐN
Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
Họ và tên:…………………………… Thời gian : … phút
Lớp : 3/…
Điểm
Lời phê của thầy (cô):
Bài 1. ( 1 điểm):
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 505; 419;700; 389; 601.
………………………………………………………………………………………
Bài 2.( 2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) 316 x 3 = 938
b)
732 :
4 = 183
Bài 3.( 2 điểm). Tính giá trị của biểu thức:
a)
15 x 6 : 9 =……………….
b) ( 22 + 38) : 5 =……………
= ……..
Bài 4: Chọn số thích hợp vào chỗ trống:( 1 điểm)
4 dam = ……m.
a. 40 m
b. 4m.
Bài 5: Chọn số thích hợp vào chỗ trống:( 1 điểm)
Gấp 4 lên 3 lần ta được: 4 x 3= ….
a. 7
b. 12
=…………
c. 400m.
c. 10
Bài 6: Giải bài toán: (2 điểm).
Một đàn gà có 72 con. Trong đó có là gà mái. Hỏi đàn gà có bao nhiêu
con gà trống ?
Bài giải
Bài 7: ( 1 điểm). Ở hình bên có…. góc vng.
a) 2 góc vng.
b) 3 góc vng.
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - 2014-2015
MƠN : Tiếng Việt
Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
Họ và tên:……………………………
Lớp : 3/…
Thời gian : … phút
Điểm
Lời phê của thầy ( cô)
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
I. Đọc thành tiếng . Đọc 1 đoạn trong bài ''Hũ bạc của người cha'' (1,5đ)
II. Đọc thầm và làm bài tập:( khoảng 15 -20 phút) .(3,5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1.Câu chuyện ''Hũ bạc của người cha '' là câu chuyện của dân tộc nào ?
a. Kinh.
b. Tày.
c. Chăm.
2. Khi con trai đưa tiền lần thứ nhất, ông lão đã làm gì ?
a. vứt ngay xuống ao.
b. vứt vào đống lửa.
c. vui mừng.
3. Câu chuyện có mấy nhân vật ?
a. 1 nhân vật .
b. 2 nhân vật.
c. 3 nhân vật.
4. Người con đã làm gì để kiếm tiền ?
a. xay thóc th.
b. bn bán.
c. làm th.
5. Khi ơng lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
a. thản nhiên.
b. thọc tay vào lửa lấy ra.
c. khóc
6. Người cha mong muốn con trai trở thành người như thề nào ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Đặt câu theo mẫu ''Ai ? thế nào ?'' để miêu tả ông lão hoặc bà lão.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
1.Chính tả (Nghe –viết)(2 điểm) khoảng 15 phút.
Bài viết: Vầng trăng quê em ( trang 101 tập 1B).
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Tập làm văn: ( 3 điểm)
Viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến .( ông , bà, cơ,
bác, cơ giáo cũ, bạn cũ…..)
Gợi ý: - Dịng đầu thư: Nơi gửi, ngày… tháng…. năm 2014.
-Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư: Thăm hỏi, báo tin. Lời chúc và hứa hẹn.
- Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MƠN TỐN
Bài 1: Theo thứ tự từ bé đến lớn:(1 đ)
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. (2 đ).
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: (2đ)
a) 15 x 6 : 9 = 90 : 9
b) (22 + 38): 5= 60: 5
= 10
= 12
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm::( 1 điểm)
a. 40m
Bài 5: Chọn số thích hợp vào chỗ trống:( 1 điểm)
b. 12
Bài 6: (2đ)
Bài giải
Số gà mái là: (0,25đ)
72 : 3= 24 (con) (0,5đ)
Số gà trống là: (0,25 đ)
72 – 24 = 48 ( con) (0,5đ)
Đáp số: 48 con gà trống.
Bài 7: ( 1đ) a.
--------------------------------------------------------------------------------------------------ĐÁP ÁN MÔN Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng.(1,5đ)
II.Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: ( 3,5đ)
1. C
2. A
3. C
4. A
5. B
6. Người cha mong muốn con trai trở thành người siêng năng, trước
khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm.
7. Đặt câu theo mẫu : ''Ai? Thế nào?''
Ông lão rất riêng năng. hoặc Bà lão rất thương con…..
I. Chính tả: ( 2đ)
II. Tập làm văn (3đ)