Tải bản đầy đủ (.docx) (163 trang)

Hoàn thiện kế toán chi tập hợp phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty TNHH một thành viên bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 163 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA: KẾ TOÁN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CÔNG TRÌNH XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BẠCH ĐẰNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN MỸ DUNG

MÃ SINH VIÊN

: A21972

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

Hà Nội - 2016


TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA: KẾ TOÁN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI:HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
CÔNG TRÌNH XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BẠCH ĐẰNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Nguyễn Hồng Anh

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Mỹ Dung

Mã sinh viên

: A21972

Chuyên ngành

: Kế toán

Hà Nội - 2016

Thang Long University Library


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý thầy cô
trƣờng Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo Bộ môn Kế toán, những ngƣời đã giảng

dạy, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong những năm tháng học tập tại
trƣờng, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng quý báu cho em bƣớc vào sự nghiệp sau
này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo, giảng viên hƣớng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cũng nhƣ góp ý cho em
trong quá trình viết bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các cô,
chú, anh, chị đang công tác tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng đã tạo cơ hội cho em
tìm hiểu môi trƣờng làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn
đặc biệt đến Phòng Kế toán đã giúp đỡ, cung cấp số liệu cho em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em rất xúc động khi nhận đƣợc những ý kiến quý báu của thầy cô cũng nhƣ các
cô chú anh chị trong Công ty.
Em xin kính chúc quý thầy cô và toàn thể cô chú, anh chị, các nhân viên trong
Công ty TNHH MTV Bạch Đằng luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Mỹ Dung

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP ...... 1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp..........1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...2
1.2. Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất..................................................... 2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.................................. 2
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................... 3
1.2.2.1. Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành............................................. 3
1.2.2.2. Phân loại theo yếu tố chi phí........................................................................... 5
1.2.2.3. Phân loại theo mối quan hệ với số lượng sản phẩm hoàn thành..................... 5
1.2.3. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp....6
1.2.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp......................6
1.2.3.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................6
1.2.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên .7
1.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................... 8
1.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................... 10
1.2.4.3. Kế toán chi phí máy thi công......................................................................... 12
1.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................... 17
1.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang của doanh nghiệp
xây lắp......................................................................................................................... 20
1.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................. 20
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp.............................. 21
1.4. Giá thành và kế toán giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.......................... 23


1.4.1. hái niệm....................................................................................................... 23
1.4.2. Phân loại giá thành......................................................................................... 23

1.4.3. Đối tượng và phương pháp t nh giá thành sản phẩm xây lắp........................24
1.4.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................... 24
1.4.3.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................... 25
1.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo hình thức khoán gọn..........27
1.5.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán nội bộ.............................................................. 27
1.5.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán........................................................................ 29
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp............................................................................ 32
1.6.1. Các hình thức sổ kế toán................................................................................. 32
1.6.2. Hình thức sổ Chứng từ ghi sổ......................................................................... 32
1.6.2.1. Điều kiện áp dụng.......................................................................................... 32
1.6.2.2. Ưu, nhược điểm............................................................................................. 32
1.6.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ................................33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG C NG TÁC

Ế TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .................................................. 35
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Bạch Đằng................................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ...35
2.1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty TNHH MTV Bạch Đằng....................35

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng ...35
2.1.1.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
.......................................................................................................................................36
2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng....................37
2.3. Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng...................40
2.4. Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch
Đằng............................................................................................................................ 42


Thang Long University Library


2.5. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng................................................................... 42
2.5.1. ... Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
.....................................................................................................................................
42

2.5.2. Kế toán chi phí sản xuất trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng.............43
2.5.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................... 43
2.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................... 52
2.5.2.3. Kế toán chi phí máy thi công......................................................................... 65
2.5.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................... 75
2.5.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang............................ 94
2.5.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................. 94
2.5.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang.......................................................................... 98
2.5.4. Tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................... 99
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG CÔNG TY TNHH MTV BẠCH ĐẰNG
.....................................................................................................................................101
3.1. Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng........................................................... 101
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................... 101
3.1.1.1. Trong tổ chức công tác kế toán.................................................................... 101
3.1.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. . .103
3.1.2. Tồn tại............................................................................................................ 105
3.1.2.1. Về công tác luân chuyển chứng từ............................................................... 105
3.1.2.2. Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất.........................106

3.1.2.3. Về hình thức áp dụng hạch toán kế toán của Công ty..................................106
3.1.2.4. Về hình thức sổ kế toán của Công ty............................................................ 106
3.1.2.5. Về công tác kế toán các khoản mục chi phí................................................. 106


3.2. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong Công ty TNHH MTV Bạch Đằng................................................................. 107
3.2.1. Hoàn thiện công tác áp dụng chế độ kế toán......................................107
3.2.2. Hoàn thiện công tác áp dụng hình thức ghi sổ...................................108
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................108
3.2.4. Hạch toán chi ph tr ch trước tiền lương............................................. 109
3.2.5. Về chi phí sữa chữa và bảo hành công trình......................................110

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CT

Công trình

CPSX

Chi phí sản xuất

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

HMCT

Hạng mục công trình

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công


NVL

Nguyên vật liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

XL

Xây lắp


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Mục tiêu SXKD đã thực hiện đƣợc năm 2014..............................................37
Bảng 2.2. Kế hoạch SXKD đề ra năm 2015...................................................................37
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015.............................................95
Công thức 1.1. Công thức tính chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng...............................7
Công thức 2.1. Công thức tính giá trị thực tế nguyên vật liệu.......................................44
Công thức 2.2. Công thức tính tiền lƣơng của công nhân viên theo biên chế..............53
Công thức 2.3. Công thức tính tiền lƣơng cho công nhân thuê ngoài...........................53

Công thức 2.5. Công thức phân bổ Chi phí công cụ, dụng cụ.......................................82
Công thức 2.6. Công thức tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp.......................99
Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu....................................................45
Mẫu 2.2.Hóa đơn giá trị gia tăng....................................................................................46
Mẫu 2.3. Giấy thanh toán tạm ứng mua nguyên vật liệu...............................................47
Mẫu 2.4. Bảng tổng hợp Hóa đơn mua nguyên vật liệu................................................48
Mẫu 2.5. Sổ chi tiết TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................49
Mẫu 2.6. Chứng từ ghi sổ số 110....................................................................................50
Mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 621........................................................................................ 51
Mẫu 2.8. Bảng chấm công đội thi công Công trình Cầu Gia Lâm................................55
Mẫu 2.9. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân trong biên chế..................................56
Mẫu 2.10. Hợp đồng giao khoán công việc....................................................................58
Mẫu 2.11. Bảng chấm công công nhân thuê ngoài........................................................59
Mẫu 2.12. Bảng thanh toán lƣơng công nhân thuê ngoài..............................................60
Mẫu 2.13. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc.................................................61
Mẫu 2.14. Phiếu chi thanh toán tiền lƣơng công nhân thuê ngoài................................62
Mẫu 2.15. Bảng tổng hợp lƣơng cho công nhân........................................................... 62
Mẫu 2.16. Sổ chi tiết TK 622......................................................................................... 63
Mẫu 2.17. Chứng từ ghi sổ TK 622................................................................................64
Mẫu 2.18. Sổ cái TK 622................................................................................................65
Mẫu 2.19. Hợp đồng kinh tế thuê máy thi công.............................................................67
Mẫu 2.20. Biên bản nghiệm thu hợp đồng kinh tế.........................................................69
Mẫu 2.21. Hóa đơn GTGT thuê máy thi công............................................................... 70
Mẫu 2.22. Phiếu chi thuê máy thi công..........................................................................71

Thang Long University Library


Mẫu 2.23. Sổ chi tiết TK 623......................................................................................... 72
Mẫu 2.24. Chứng từ ghi sổ 623...................................................................................... 73

Mẫu 2.25. Sổ cái TK 623................................................................................................74
Mẫu 2.26. Bảng chấm công nhân viên quản lý tháng 07/2015......................................76
Mẫu 2.27 Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý đội.......................................77
Mẫu 2.28. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội...............................................78
Mẫu 2.29 Sổ chi tiết TK 6271........................................................................................ 79
Mẫu 2.30. Giấy đề nghị tạm ứng mua CCDC................................................................80
Mẫu 2.31. Hóa đơn GTGT mua CCDC......................................................................... 81
Mẫu 2.32. Giấy thanh toán tạm ứng chi phí CCDC.......................................................82
Mẫu 2.33 Chứng từ ghi sổ TK 6273...............................................................................83
Mẫu 2.34 Bảng tính khấu hao TSCĐ............................................................................. 84
Mẫu 2.35. Sổ chi tiết TK 6274....................................................................................... 85
Mẫu 2.36. Hóa đơn GTGT tiền điện mua ngoài............................................................ 87
Mẫu 2.37. Sổ chi tiết TK 6277....................................................................................... 88
Mẫu 2.38. Hóa đơn GTGT của chi phí bằng tiền khác..................................................89
Mẫu 2.39 Sổ chi tiết TK 6278........................................................................................ 90
Mẫu 2.40 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................................91
Mẫu 2.41 Chứng từ ghi sổ số 120...................................................................................92
Mẫu 2.42 Sổ cái TK 627.................................................................................................93
Mẫu 2.43. Bảng tổng hợp CPSXKD dở dang quý III/2015...........................................95
Mẫu 2.44. Sổ chi tiết TK 154......................................................................................... 96
Mẫu 2.45 Chứng từ ghi sổ sô 150...................................................................................97
Mẫu 2.46. Sổ cái TK 154................................................................................................98
Mẫu 2.47 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Công trình Gia Lâm.........................100
Mẫu 3.1 Phiếu xuất vật tƣ kiêm vận chuyển nội bộ....................................................108
Mẫu 3.2 Biên bản kiểm kê và đánh giá phế liệu thu hồi..............................................109
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội MTC
riêng và có tổ chức kế toán riêng....................................................................................14



Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội MTC
riêng và có tổ chức kế toán riêng theo phƣơng thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận trong nội bộ ....................................................................................... 14
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp tổ chức đội MTC
riêng và có tổ chức kế toán riêng theo phƣơng thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các
bộ phận xác định kết quả kinh doanh riêng .................................................................. 15
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp không tổ chức đội
MTC riêng hoặc có tổ chức kế toán riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội
.......................................................................................................................................16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài
ca MTC .......................................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................19
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phi sản xuất.......................................................21
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán.....................28
Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán.....................29
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị nhận khoán có tổ chức
bộ máy kế toán riêng nhƣng không xác định kết quả kinh doanh riêng ...................... 30
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành của đơn vị nhận khoán có tổ chức
bộ máy kế toán riêngvà xác định kết quả kinh doanh riêng ......................................... 31
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ..............................34
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng.......................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng......................40


Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì mục tiêu đầu

tiên luôn là lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao đồng nghĩa với việc doanh thu càng cao và
chi phí giảm thiểu ở mức thấp nhất có thể. Để làm đƣợc điều này doanh nghiệp cần có
một bộ máy quản lý tốt, đồng bộ từ trên xuống dƣới, từ đó doanh nghiệp có thể dễ
dàng sắp xếp, kiểm tra cũng nhƣ có những kế hoạch phát triển hợp lý. Công tác tổ
chức và quản lý phù hợp luôn có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán. Kế toán
giúp cung cấp các thông tin tài chính giúp chủ doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình sản
xuất kinh doanh đồng thời có cái nhìn chính xác về tình hình của doanh nghiệp, từ đó
đƣa ra các quyết định kịp thời và hiệu quả.
Ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật
chất cho đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra tƣơng đối lớn. Do đó, việc hạch toán
đúng đắn giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng, vừa giúp doanh nghiệp tính
toán chi phí hợp lý, vừa giúp nhà quản lý đƣa ra những quyết định liên quan tới việc
phát triển, mở rộng sản xuất.
Mặt khác, sản phẩm xây lắp mang nhiều tính chất đặc thù nhƣ: tính đơn chiếc,
kết cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất kéo dài, hoạt động sản xuất mang tính lƣu động nên
công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt. Chi phí chủ
yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất. Do đó, đối với các doanh
nghiệp xây lắp vấn đề hoàn thiện về công tác chi phí giá thành đƣợc đặt lên hàng đầu.
Nhận thức đƣợc vấn đề này, vận dụng những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng và kiến
thức học thực tế tại Phòng Kế toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng em đã chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình xây lắp của Công ty TNHH MTV Bạch Đằng” để nghiên cứu và làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
 Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp và thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng. Từ đó hoàn thiện kiến thức bản
thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế còn tồn tại và đƣa ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp.
 Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

trong doanh nghiệp xây lắp.
 Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH MTV Bạch Đằng, số liệu lấy ở quý III năm 2015.


 Phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tính giá,
phƣơng pháp đối ứng tài khoản, phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH MTV Bạch Đằng
Trong thời gian nghiên cứu, nhờ có sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ trong
phòng kế toán Công ty TNHH MTV Bạch Đằng và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của
giáo viên hƣớng dẫn – Th.S Nguyễn Thị Hồng Anh mà em có thể hoàn thành bài khóa
luận này. Em xin chân thành cám ơn!
Do thời gian thực tập không nhiều và kiến thức bản thân còn hạn chế nên bài viết
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong sẽ nhận đƣợc sự chỉ bảo cũng nhƣ những
góp ý, đánh giá của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp, nhiệm vụ của kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp
Xây lắp là ngành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho các doanh nghiệp nói riêng, cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Sự phát triển mở rộng không ngừng của các doanh nghiệp xây lắp về quy mô, chất
lƣợng, hiệu quả hoạt động SXKD đã góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế của đất
nƣớc trong tiến trình hội nhập kinh tế và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc,...có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc. Mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ
thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm
XL đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp
với đặc điểm của từng công trình cụ thể.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lƣợng công trình lớn, thời gian thi công
tƣơng đối dài. Trong thời gian thi công xây dựng công trình sử dụng nhiều vật tƣ,
nhân lực của xã hội. Khi lập kế hoạch XL cần cân nhắc, thận trọng về vật tƣ, tiền vốn,
nhân công cũng nhƣ việc quản lý theo dõi công trình phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng
vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lƣợng thi công công trình. Hơn thế nữa, do thời gian thi
công tƣơng đối dài nên kỳ tính giá thành thƣờng không xác định hàng tháng nhƣ
trong sản xuất công nghiệp mà xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công
trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ƣớc tùy thuộc
vào kết cấu đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo. Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu khảo sát thật kỹ về
điều kiện kinh tế, địa chất,... Cũng do đặc điểm này mà các đơn vị xây lắp thƣờng sử
dụng lực lƣợng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, để giảm bớt các
chi phí khi di dời.
1


1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

xây lắp
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành xây lắp
của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện đƣợc các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xác định đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá
thành sản phẩm thích hợp. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn
kho (phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên).
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phƣơng pháp thích hợp đã
chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và
yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phƣơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá thành
đơn vị của các đối tƣợng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ
tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh
nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí, phân
tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời, phát
hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm.

1.2. Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và toàn bộ các chi phí cần thiết khác
mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp.
Nhƣ vậy bản chất của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là:
Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất gắn liền với
mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất phụ thuộc vào khối lƣợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong

kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.

2


Thang Long University Library


Chi phí sản xuất của doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng thƣớc đo tiền tệ và đƣợc
xác định trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có nội dung
kinh tế và công dụng khác nhau. Tùy theo yêu cầu quản lý, đối tƣợng cung cấp thông
tin, giác độ xem xét mà chi phí đƣợc phân loại theo các tiêu thức phù hợp.

1.2.2.1.Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu,
nhiên liệu... cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.
Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm những thứ nguyên liệu, vật liệu, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu... mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu
thành thực thể chính của sản phẩm nhƣ gạch, ngói, cát, đá, xi măng, sắt, bêtông đúc
sẵn... Các chi phí nguyên vật liệu chính thƣờng đƣợc xây dựng định mức chi phí và
cũng tiến hành quản lý theo định mức. Do chi phí nguyên vật liệu chính có liên quan
trực tiếp với từng đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ công trình, hạng mục công trình nên
đƣợc tập hợp theo phƣơng pháp ghi trực tiếp. Trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp chính sử dụng liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí thì phải dùng phƣơng
pháp phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn phân bổ hợp lý nhất là định mức tiêu hao
chi phí nguyên vật liệu chính.

Chi phí vật liệu phụ bao gồm những vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó kết
hợp với chi phí vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngoài của sản phẩm,
kích thích thị hiếu sử dụng sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động sản xuất tiến hành
thuận lợi, hoặc phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật công nghệ hoặc phục vụ cho việc đánh
giá bảo quản sản phẩm. Vật liệu phụ trong sản xuất xây lắp nhƣ đinh, dây, thuốc
nổ,...Việc tập hợp chi phí sản xuất phụ trong hoạt động xây lắp cũng tƣơng tự nhƣ đối
với chi phí nguyên vật liệu chính.
Chi phí nhiên liệu trong sản xuất xây lắp trong trƣờng hợp đối với các công trình
cầu đƣờng giao thông dùng nhiên liệu để nấu nhựa rải đƣờng, chi phí nhiên liệu sẽ
đƣợc tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

3


- Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động
sản xuất xây lắp, chi nhân công trực tiếp thuộc hoạt động xây lắp bao gồm cả các
khoản phải trả cho ngƣời lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động
thuê ngoài theo từng loại công việc.
Đặc thù của doanh nghiệp xây lắp thì chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công
trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ: BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy, trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Chi phí
sử dụng máy thi công bao gồm 2 loại:
+ Chi phí thƣờng xuyên gồm các chi phí xảy ra hàng ngày một cách thƣờng

xuyên cho quá trình sử dụng máy thi công nhƣ chi phí về nhiên liệu, dầu mỡ, các chi
phí vật liệu phụ khác, tiền lƣơng chính, lƣơng phụ của công nhân điều khiển máy,
công nhân phục vụ máy thi công, tiền khấu hao TSCĐ là máy thi công, các chi phí về
thuê máy, sửa chữa máy. Chi phí máy thi công không bao gồm các khoản trích theo
tiền lƣơng của công nhân sử dụng máy thi công.
+ Chi phí tạm thời là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc
lắp, tháo, vận chuyển, di chuyển máy thi công và các khoản chi phí về những công
trình tạm phục vụ cho việc sử dụng máy nhƣ: lều lán che máy ở công trƣờng, bệ để
máy ở khu vực thi công, chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí công trình tạm thời
cho máy thi công (lều, lán, bệ,...).
- Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các CPSX của đội, công trƣờng xây dựng gồm lƣơng
của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực
tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội; chi phí khấu
hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội; chi phí vật liệu; chi phí CCDC và các
chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội xây dựng.
4

Thang Long University Library


1.2.2 .2.Phân loại theo yếu tố chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế địa điểm phát
sinh, chi phí đƣợc phân theo các yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi
phí.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia làm 7 yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào SXKD (loại trừ giá trị dùng
không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu, động lực).

- Chi phí nhiên liệu sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ số dùng
không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: phản ánh tổng số tiền lƣơng và phụ
cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất
cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản
xuất kinh doanh.
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh vào
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.

1.2.2.3.Phân loại theo mối quan hệ với số lượng sản phẩm hoàn thành
Theo cách này, chi phí đƣợc phân loại khi mức độ hoạt động thay đổi. Do đó, chi
phí đƣợc phân làm 2 loại:
- Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lƣợng công việc hoàn
thành, thƣờng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bao
bì,...Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luôn là một mức ổn định.
- Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lƣợng công việc hoàn thành thay
đổi. Tuy nhiên, tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí lại biến đổi. Định phí
thƣờng bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung, tiền lƣơng nhân viên, cán bộ
quản lý,...

5


Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi phí,
xác định điểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra phƣơng hƣớng
nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm.

1.2.3. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh

nghiệp xây lắp
1.2.3.1.Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là đối tƣợng để tập hợp chi phí sản xuất, là
phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất cần đƣợc tổ chức tập hợp.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết của công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
phải căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí và vai trò của chi phí trong sản xuất. Tùy
theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, yêu cầu hạch toán
kinh tế nội bộ của doanh nghiệp mà đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn
bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn hoặc từng quy trình công nghệ riêng biệt. Tùy
theo quy trình công nghệ sản xuất của sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu của
công tác tính giá thành sản phẩm mà đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng
nhóm sản phẩm, từng mặt hàng sản phẩm, từng bộ phận, cụm chi tiết hoặc chi tiết sản
phẩm.
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất thƣờng là theo từng đơn đặt hàng hoặc có thể là các hạng
mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạng
mục công trình.

1.2.3.2.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Có hai phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tƣợng tập
hợp chi phí sản xuất: phƣơng pháp ghi trực tiếp và phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
- Phƣơng pháp ghi trực tiếp là phƣơng pháp áp dụng trong trƣờng hợp các chi
phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt.
Phƣơng pháp ghi trực tiếp đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (chứng từ gốc)
theo từng đối tƣợng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc theo
từng dối tƣợng liên quan và ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc chi tiết
theo đúng đối tƣợng. Phƣơng pháp ghi trực tiếp bảo đảm việc tập hợp chi phí sản xuất
theo đúng
đối tƣợng chi phí với mức độ chính xác cao.

6


Thang Long University Library


- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan tới nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể tổ chức
việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tƣợng đƣợc. Phƣơng pháp này đòi hỏi
phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tƣợng theo từng
thời điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chi phí (theo tổ, đội sản xuất,
công trƣờng,...). Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán, phân bổ chi phí sản xuất
đã tập hợp cho các đối tƣợng có liên quan theo công thức:
Công thức 1.1. Công thức tính chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng
Chi phí phân bổ
cho từng đối
tượng

=

Tiêu thức phân bổ của từng
đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng

x

Tổng chi
phí cần
phân bổ


1.2.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Hiện nay, theo chế độ quy định, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai
phƣơng pháp kế toán nói chung và kế toán hàng tồn kho nói riêng là phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Mỗi phƣơng pháp có những đặc
trƣng, ƣu và nhƣợc điểm nhất định.
Phƣơng pháp này giúp kế toán theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ
thống tình hình Nhập –Xuất – Tồn nguyên vật liệu trên sổ kế toán.
Mọi tình hình biến động tăng, giảm và số hiện có của nguyên vật liệu đều đƣợc
phản ánh trên các tài khoản nguyên vật liệu: TK 151, TK152, TK156, TK157.
Trị giá vốn của nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ đƣợc xác định ngay trên cơ sở
tổng hợp số liệu từ các chứng từ nhập kho, xuất kho và tính giá theo một trong bốn
phƣơng pháp: Nhập trƣớc – Xuất trƣớc, Nhập sau – Xuất trƣớc, Bình quân gia quyền,
Thực tế đích danh .
Có thể xác định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu ở bất kỳ thời điểm nào
trong kỳ.
Thông tin cung cấp nhanh chóng, kịp thời những số lƣợng ghi chép nhiều.
Phù hợp với tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp xây lắp, theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài
Chính chỉ áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

7


1.2.4.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối

lƣợng xây lắp nhƣ: sắt, thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo
sắt, cốp pha, đà giáo… nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi
công và sử dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm xây lắp.
 Chứng từ ban đầu
Hợp đồng kinh tế; phiếu xuất, nhập kho vật tƣ; biên bản giao nhận vật tƣ; hoá
đơn mua hàng…
 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất
sản phẩm công nghiệp, thực hiện lao vụ, dịch vụ của DNXL, kế toán sử dụng TK 621
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp,
nông, lâm, ngƣ nghiệp, giao thông vận tải, bƣu chính viễn thông, kinh doanh khách
sạn, du lịch, dịch vụ khác.
- Chỉ hạch toán vào TK 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả nguyên liệu,
vật liệu chính và vật liệu phụ) đƣợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện
dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính theo giá
thực tế khi xuất kho để sử dụng.

8

Thang Long University Library


×