Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Slide môi trường chính trị, luật pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.89 KB, 46 trang )

CHƯƠNG 3

1.2.2 MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ – LUẬT PHÁP

1. Môi trường chính trò
2. Môi trường luật pháp
1


1. MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
Khái niệm:
Hệ thống chính trò là tập hợp các tổ chức chính
thức tạo nên chính phủ. Gồm: Các đảng phái
chính trò, các nhóm vận động hành lang, các
đoàn thể, các cơ quan lập pháp, hành pháp...
Hệ thống pháp luật là hệ thống diễn giải và thực
thi luật pháp. Gồm các tổ chức, luật lệ và các
thủ tục nhằm đảm bảo trật tự và giải quyết mâu
thuẫn trong hoạt động thương mại, bảo vệ tài
sản và nghóa vụ thuế.
2


MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ (tt)
 Hệ thống chính trò





Chính phủ


Các đảng phái
Cơ quan lập pháp
Cơ quan hành
pháp
 Các đoàn thể
 Các liên minh
thương mại

 ...

 Hệ thống pháp luật


Luật lệ, qui đònh
nhằm đảm bảo
trật tự và giải
quyết tranh chấp
trong thương mại,
bảo vệ tài sản,
thực hiện hệ
thống thuế,...

3


Các mô hình hệ thống chính trò
 Chế độ chuyên chế
 + Nhà nước nắm quyền điều tiết
hầu hết mọi khía cạnh của xã hội
Ví dụ: Đức (1933 -1945)

Tây ban Nha (1939 – 1975)
Trung Quốc ( Thời mao trạch Đông)
Trung Đông, Châu Phi

4


Các mô hình hệ thống chính trò
 Chế độ xã hội chủ nghóa
- Vốn và sự giàu có được sử dụng
như phương tiên sản xuất, không
phải là nguồn lợi nhuận.
- Các quốc gia điển hình: Đông u,
Braxin, n Độ....

5


 Chế độ dân chủ
- Chế độ chính trò hầu hết các nước tiên tiến
- Có hai đặc trưng:
+ Quyền sở hữu tư nhân: chỉ khả năng sở hữu
tài sản và làm giàu bằng tích lũy tư nhân.
+ Quyền lực có giới hạn của chính phủ:
 Chính phủ chỉ thực hiện 1 số chức năng thiết
yếu, cơ bản phục vụ cho lợi ích chung của nhân
dân: bảo vệ quốc phòng, duy trì luật pháp....
 Quy luật thò trường chi phối hoạt động kinh tế
 Nãy sinh bất công
 Bao gồm một số yếu tố xã hội chủ nghóa


6


Sự ảnh hưởng của hệ thống chính trò
đến hệ thống kinh tế
 Nền kinh tế chỉ huy (command economy)
 Chính phủ là người quyết đònh mọi
vấn đề
 Tài sản đều thuộc chính phủ
 Điển hình: Trung Quốc, n độ, Nga, vài
nước Trung Á, Đông u và Trung
Đông
7


 Nền kinh tế thò trường (market economy)
 Phân bổ nguồn lực dựa trên sản lượng,
sức tiêu thụ, đầu tư, tiết kiệm, dựa vào
cung cầu
 Có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ
 Nhiệm vụ chính phủ: thiết lập hệ thống
pháp lý, điều chỉnh sự chênh lệch mà
nền kinh tế thò trường tạo ra.
 Nền kinh tế hỗn hợp ( mixed economy)
 Thể hiện đặc trưng của hai nền kinh tế trên
 Kết hợp sự tác động của chính phủ và cơ
chế thò trường.
8



Các hệ thống luật pháp
 Cung cấp một khung pháp chế,
gồm các quy đònh và quy tắc
chỉ thò, cho phép hoặc hạn chế
các mối quan hệ cụ thể giữa
con người và các tổ chức, đưa
ra các hình pháp cho những
hành vi vi phạm các quy đònh
và quy tắc trên.
9


2. MÔI TRƯỜNG LUẬT PHÁP
Hệ thống pháp luật

 Thường luật (tiền lệ pháp), Luật Anh
Mỹ hay còn gọi là luật án lệ.
 Việc xét xử dựa trên thực tiễn đã qua và
các tiền lệ pháp lý
 Luật án lệ cởi mở, linh hoạt dựa trên
hoàn cảnh riêng của từng cá nhân, doanh
nghiệp

10


Hệ thống pháp luật

 Dân luật ( luật dân sự), luật Châu Âu lục đòa

 Ra đời tại Pháp, Đức, Nhật Bản, Thổ Nhó Kỳ,
Mexico, Mỹ La tin
 Xuất phát từ đạo luật Rome và bộ luật
Napoleon
 Được hệ thống hóa rõ ràng bằng văn bản
bởi cơ quan lập pháp hoặc cơ quan tối cao.
 Gồm 3 bộ luật: Thương Mại, dân sự và hình
sự.
11


Hệ thống pháp luật

 Giáo luật ( luật tôn giáo hay luật Thần Quyền)
 Là hệ thống pháp lý bò ảnh hưởng rõ rệt bởi tôn
giáo, nguyên tắc đạo lý, và các giá trò đạo đức
được xem là một hiện thân tối cao.
 Dựa trên đạo luật của n Độ giáo, Do Thái và Hồi
giáo.
 Phổ biến là luật Hồi Giáo ở Trung Đông, Bắc Phi,
Indonesia.

12


• Luật xã hội chủ nghóa

 Dựa trên Luật Dân Sự, kết hợp các yếu tố
của nguyên tắc XHCN nhấn mạnh quyền sở
hữu tài sản của nhà nước.

 Coi tài sản và quyền sở hữu trí tuệ chặt chẽ
hơn.

 Thường gặp ở các nước liên bang Xô
Viết, Trung Quốc, một số nước Châu
Phi.
• Luật hỗn hợp
 Là một biến thể của hai hay nhiều hệ
thống pháp lý điều hành với nhau.

13


Các loại rủi ro quốc gia
Rủi ro xuất phát từ chế độ chính trò
+ Sự chiếm hữu tài sản doanh nghiệp
của chính phủ các nước: tòch thu, sung
công hoặc quốc hữu hóa

14


 Rủi ro xuất phát từ chế độ chính trò
(tt)
+ Cấm vận và trừng phạt thương
mại (embargo and sanction)
+ Tẩy chay kinh tế (boycott): động
thái tự nguyện từ chối việc tham
gia giao dòch thương mại đối với
một quốc gia hay công ty nào đó.

+ Chiến tranh, đảo chính, cách
mạng: tác động gián tiếp hết
sức mạnh mẽ.
+ Nạn khủng bố: hình thức sử
dụng vũ trang và vũ lực nhằm

15


 Rủi ro xuất phát từ hệ thống
pháp luật
 Rủi ro nảy sinh từ môi trường
pháp lý ở nước sở tại
Pháp luật đầu tư nước ngoài: ảnh hưởng lớn đối
với chiến lược gia nhập thò trường cũng như cơ cấu
và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vd: bộ luật Daitenhoo của Nhật Bản, Chính sách
hạn chế đầu tư nước ngoài của Hoa Kỳ.

16


Kiểm soát cơ cấu tổ chức và hoạt động:Chính phủ các
nước thường ban hành bộ luật cũng như nguyên tắc
mà dựa trên đó các doanh nghiệp điều tiết các hoạt
động sản xuất, quảng bá và phân phối của mình trong
phạm vi lãnh thổ nước đó.
Quy đònh về marketing và phân phối: các bộ luật này
chỉ rõ hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, phân phối
thế nào là hợp pháp.

Quy đònh về chuyển lợi nhuận về nước chủ nhà: các
doanh nghiệp đa quốc gia thường tìm cách chuyển lợi
nhuận về nước mình. Chính phủ một số nước thường
đặt ra các bộ luật hạn chế lưu chuyển dòng tiền như
thế.

17


18


 Rủi ro từ môi trường pháp lýý ở
nước chủ nhà
Đặc quyền ngoại giao
Đạo luật chống tham nhũng ở nước
ngoài
Các nguyên tắc chống tẩy chay trong
thương mại
Các nguyên tắc báo cáo về kế toán
Tính minh bạch trong báo cáo tài chính
Các tiêu chuẩn đạo đức và việc thực
hiện chúng trong kinh doanh

19


Rủi ro từ môi trường pháp lý ở nước chủ nhà
Đặc quyền ngoại giao: chỉ việc áp dụng luật của
nước có công ty mẹ đối với cá nhân tổ chức hoặc

hoạt động kinh doanh bên ngoài lãnh thổ nước đó.
Đạo luật chống tham nhũng ở nước ngoài: được
chính phủ Hoa Kỳ thông qua vào năm 1977, nghiêm
cấm các hành vi hối lộ của doanh nghiệp cho các cơ
quan, tổ chức nước ngoài vì mục đích kinh doanh.
Các nguyên tắc chống tẩy chay trong thương mại
Các nguyên tắc báo cáo về kế toán
Tính minh bạch trong báo cáo tài chính
Các tiêu chuẩn đạo đức và việc thực hiện chúng
trong kinh doanh

20


 Rủi ro từ môi trường pháp lýý ở nước chủ
nhà
Các nguyên tắc chống tẩy chay trong
thương mại: các nguyên tắc này của nước
sở tại nhằm ngăn chăn việc công ty tham
gia vào hoạt động tẩy chay hoặc hạn chế
thương mại giữa các nước khác nhau.
Các nguyên tắc báo cáo về kế toán
Tính minh bạch trong báo cáo tài chính:
để chỉ mức độ các doanh nghiệp
Các tiêu chuẩn đạo đức và việc thực hiện
chúng trong kinh doanh

21



2.2.6. Quản lý rủi ro quốc gia
Tích cực rà soát môi trường kinh doanh
Đặt các tiêu chuẩn đạo đức làm tôn chỉ trong
kinh doanh
Liên kết với bạn hàng có uy tín
Bảo vệ thông qua hợp đồng hợp pháp
Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
ä
22


1.2.3 MÔI TRƯỜNG KINH TẾ

1.2.3.1 Tầm quan trọng của môi trường
kinh tế
Để đánh giá một cách đúng đắn
mức độ thu hút kinh doanh nước
ngoài của một quốc gia nhằm đưa ra
quyết đònh kinh doanh tại quốc gia đó
phụ thuộc nhiều vào khả năng quản
lý trong việc nhận biết bản chất của
một nền kinh tế và triển vọng kinh
doanh tại đây.
23


Phân tích môi trường kinh tế
 Việc phân tích môi trường kinh tế
chi phối quyết định lựa chọn quốc
gia kinh doanh của nhà đầu tư.

 Chưa có tổ chức nào đánh giá toàn
bộ môi trường kinh doanh của các
nước.
 Việc đánh giá môi trường kinh tế
tùy thuộc vào từng trường hợp cụ
thể của mỗi nhà đầu tư.
24


 Có 2 trở ngại chính:
 Khó có thể đưa ra tập hợp những
chỉ số kinh tế chung để đánh giá
chính xác nền kinh tế hay dự đoán
tiềm năng của một quốc gia.
 Khó xác định được mối quan hệ
giữa các chỉ số này với những yếu
tố khác

25


×