Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Slide thuyết trình công nghiệp sản xuất dược phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 56 trang )


CÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM

ĐH Dược 7C

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Lan


Mục tiêu
Thiết kế được sơ đồ nhà máy GMP và đường đi một chiều trong nhà
máy

Thiết kế được hệ thống xử lý không khí HVAC của nhà máy GMP

Thiết kế được hệ thống xử lý nước tinh khiết
Thiết kế được hệ thống xử lý nước thải
Trình bày được các biện pháp tránh tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp
Trình bày và phân tích được biện pháp vệ sinh và tiêu chuẩn vệ sinh
trong công nghiệp dược- sản xuất dược.


Nội dung

Thiết kế dây chuyền sản xuất thuốc tiêm GMP

Các biện pháp tránh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
trong dây chuyền sản xuất viên nén

Vệ sinh công nghiệp trong dây chuyền sản xuất viên nén





1.1. Định nghĩa:
Thực hành tốt sản xuất (GMP) là một hệ thống những
nguyên tắc hay hướng dẫn nhằm đảm bảo tất cả các sản
phẩm đều được sản xuất và kiểm soát chất lượng một cách
đồng nhất theo các tiêu chuẩn về chất lượng đã đăng ký.
GMP – WHO là Thực hành tốt sản xuất do Tổ Chức Y
tế Thế Giới WHO quy định và ban hành.


1.2. Mục tiêu của GMP
- Sản xuất được sản phẩm thuốc dùng để phòng, điều trị
và chẩn đoán bệnh cho người, đạt 3 tiêu chuẩn:
• Tinh khiết: lý học, hoá học và vi sinh vật.
• An toàn: đối với người sử dụng và môi trường.
• Hiệu quả: về điều trị và kinh tế.
=> Mục tiêu áp dụng GMP là giúp các nhà sản xuất
thuốc phòng ngừa hay giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng thuốc trong quá trình sản xuất như tình
trạng lộn xộn, nhầm lẫn hay nhiễm/ nhiễm chéo. Đây không
những là trách nhiệm của nhà sản xuất thuốc mà còn thuộc
chủ trương của Nhà nước.


1.3. Mười nguyên tắc căn bản của GMP
Viết ra những gì cần làm.
Làm theo những gì đã viết.
Ghi kết quả đã làm vào hồ sơ.

Thẩm định các quy trình.
Sử dụng hợp lý thiết bị.
Bảo trì thiết bị theo kế hoạch.
Đào tạo thường xuyên và cập nhật.
Giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp.
Cảnh giác cao về chất lượng.
Kiểm tra sự thực hiện đúng.



2.1. Phần cứng

2.2. Phần mềm

- Nhà máy sản xuất thuốc.
- Sơ đồ khu vực sản xuất đường đi một chiều.
- Hệ thống HVAC.
- Nước dùng trong sản xuất thuốc.
- Hệ thống xử lý nước thải.
- Phòng kiểm nghiệm.
- Hệ thống kho: nguyên liệu, bao bì, thành
phẩm, kho cháy nổ.
- Giới thiệu về công ty.
- Tổ chức & nhân sự.
- Sơ đồ thiết kế kỹ thuật.
- Tài liệu và hồ sơ thực hành tốt.
- Tài liệu và hồ sơ thẩm định.
- Tài liệu và hồ sơ tự thanh tra.



2.1.1. Sơ đồ nhà máy và sơ đồ đường đi một chiều
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ NHÀ MÁY GMP

Hình 2.1. Sơ đồ nhà máy sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-WHO


Hình 2.2. Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, sản phẩm, nhân viên
trong nhà máy GMP


Tường trần sàn trong nhà máy GMP


2.1.2. Hệ thống xử lý không khí HVAC

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống HVAC
- Nguyên tắc: không khí được làm lạnh, qua hệ thống lọc
(bụi, vi trùng…), đưa vào phòng.
- Hồi lưu đưa ra ngoài lọc để tái sử dụng.


Hệ thống xử lý không khí gồm:
- Cụm máy lạnh Chiller: cung cấp hơi lạnh.
- AHU: xử lý không khí đạt tiêu chuẩn quy định.



Phòng sạch

Nhiệt độ


Độ ẩm

Áp suất

Độ sạch

Nhiễm
chéo

Hình 2.3. Sơ đồ các thông số yêu cầu của phòng sạch


Áp suất phòng (Room Pressurization)
Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không
khí, hạt bụi, chất nhiễm trùng… từ phòng, khu vực dơ hơn
sang phòng, khu vực sạch hơn.
Nguyên tắc di chuyển căn bản của không khí là từ
nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp.
=> Như vậy phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp
suất cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất phòng thì
thường có đồng hồ đo áp suất, khi áp suất phòng vượt quá
sẽ tự động tràn ra ngoài thông qua cửa gió xì (PassThrough Grilles). Thường thì những phòng nào có yêu cầu
cao mới gắn miệng gió xì.


Hình 2.4. Sơ đồ áp suất trong nhà máy GMP


Độ sạch (Cleanliness)

Độ sạch của phòng được quyết định bởi hai yếu tố
là số lần trao đổi gió hay bội số tuần hoàn (Air Changes
Per Hour) và Phin lọc.
Chỉ tiêu thuốc tiêm cần tuân thủ những yêu cầu
- Nhiệt độ 16 – 25oC
- Độ ẩm: 45-55%
- Áp suất: 40-45 bar
- Thông gió: >100 lần/h


Hệ thống lọc không khí

Hình 1.5. Bộ lọc HEPA


Bảng 2.1. Mức độ nhiễm các tiểu phân (phòng có người hoặc
không có người) theo GMP của WHO


Bảng 2.2. Giới hạn sự nhiễm vi sinh vật của phòng sạch
đang hoạt động theo GMP của WHO


Nhiễm chéo (Cross-Contamination)
- Để hiểu rõ về nhiễm chéo ta định nghĩa về tạp
nhiễm.
- Tạp nhiễm là sự nhiễm (đưa vào) không mong
muốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật,
hoặc tiểu phân lạ vào trong hoặc lên trên một nguyên
liệu ban đầu hoặc thành phẩm trung gian trong quá trình

sản xuất, lấy mẫu, đóng gói, bảo quản và vận chuyển.
=> Như vậy nhiễm chéo là việc tạp nhiễm của
một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung gian, hoặc
thành phẩm với một nguyên liệu ban đầu hay sản phẩm
khác trong quá trình sản xuất.


Lắp đặt không hoàn
chỉnh

Bố trí khu vực không
đúng

Không tuân thủ quy
trình vệ sinh

Phân cách vùng sạch
không đúng

Không lắp đặt hệ
thống xử lý chất thải

Nguyên
nhân nhiễm
chéo

Lắp chung hệ thống
điều hòa không khí

Các cấp lọc không phù

hợp

Đường đi nguyên liệu
không đúng

Không thẩm định quy
trình vệ sinh

Lối đi không đúng


2.1.3 Hệ thống nước tinh khiết
Nước nguồn đã qua xử lý sơ bộ, từ đây ta
dùng bơm 2HP bơm vào hệ thống lọc thô → Khử
mùi → Làm mềm → Lọc tinh → Hệ thống thẩm
thấu ngược RO → Bồn chứa nước sạch 5000 lít
→ Dùng bơm 1HP bơm qua cặp hệ trao đổi ION
1→ Cặp hệ trao đổi ION 2 → Cột Mixbed → Lọc
tinh 5µm → Lọc tinh 1µm → Bồn chứa nước
thành phẩm 1000 lít → Dùng bơm cấp hoàn lưu
bằng Inox → Lọc tinh 1µm → Lọc tinh 0.2µm →
Qua đèn tiệt trùng UV → Cấp cho sản xuất và
hoàn lưu về bồn chứa Inox 1000 lít.


2.1.4 Hệ thống xử lý nước thải
Hóa chất sử dụng: Poly Aluminium Chloride (PAC)
Công dụng: chất keo tụ dùng trong xử lý nước và
nước thải.
Thành phần hóa học cơ bản: polyaluminium

chloride, có thêm chất khử trùng gốc clorin.
-Nguồn gốc nước thải :
Nước thải công ty thải ra trong quá trình rửa dụng
cụ, pha chế sản phẩm, nước rửa nhà xưởng và thiết
bị sau mỗi ca sản xuất.


×