VƯỜN QUỐC GIA TRÀM CHIM
TRAM CHIM NATIONAL PARK
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT ĐA
DẠNG SINH HỌC TẠI VƯỜN QUỐC
GIA TRÀM CHIM
Địa chỉ: Khóm 4 TT.Tràm Chim-Tam Nông- Đồng Tháp.
ĐT/Fax: 067.3827307
11/29/16
Email:
1
NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Tổng quan VQG Tràm Chim
2. Điều kiện tự nhiên – Đa dạng sinh học
3. Quản lý và Giám sát Đa dạng sinh học
4. Thuận lợi – khó khăn
Tổng quan vqgtc
• VQG Tràm Chim nằm ở Hạ lưu sông MeKong và trung tâm của ĐTM thuộc tỉnh Đồng Tháp
• Diện tích: 7.313 ha
• Cách sông Mekong khoảng 25km về hướng tây, gần biên giới Campuchia
• Dân số xung quanh khoảng 49.000 người
• Nguồn gốc từ Công ty Nông Lâm Ngư Trường, thành lập năm 1985;
• Là HSTĐNN tự nhiên còn sót lại Đồng Tháp Mười;
• Năm 1994 được nâng cấp thành Khu Bảo tồn thiên nhiên quốc gia Đất Ngập Nước Tràm Chim;
• Thành lập QĐ 253/1998/QĐ-TTg, 29/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước điển hình của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Bảo tồn những giá trị độc đáo về văn hóa, lịch sử và nghiên cứu khoa học.
• Khu Ramsar thứ 4 của Việt Nam và thứ 2000 của thế giới (02/02/2012).
• Khu di tích quốc gia (10/12/2015)
Bản đồ vị trí VQG Tràm Chim
Đặc điểm tự nhiện
Thủy văn
VQG Tràm Chim bị chi phối bởi chế độ dòng chảy của sông Tiền
Chế độ triều biển đông
Chế độ mưa và điều kiện địa hình.
Có hai: Mùa lũ và mùa khô
Thời ngan ngập lũ từ 4 đến 5 tháng
Độ sâu ngập từ 2-3m.
Đất: có 3 loại đất chính
•
Đất xám trên phù sa cổ
•
Đất phèn tiềm tàng
•
Đất phèn hoạt động
Địa hình: Cao trình từ 0.6m đến 2.2m
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
BẢN ĐỒ ĐẤT TRÀM CHIM
ĐA DẠNG SINH HỌC
(biodiversity)
•
Đa dạng về gen (Genetic Diversity)
• Đa dạng loài (Species Diversity)
• Đa dạng hệ sinh thái (Ecosystem Diversity)
Thực vật: 130 loài, 6 kiểu quần xã chính
11/29/16
Quần xã tràm
(Melaleuca cajuputy)
Quần xã lúa ma
(Oryza rufipogon )
Quần xã năng
(Eleocharis dulcis)
Quần xã sen
(Nelumbo nucifera )
Quần xã cỏ ống
(Panicum repens)
Quần xã mồm mốc
(Ischaemum rugosum )
12
Thủy sản
130 loài cá (chiếm 40% số loài
của ĐBSCL (WWF,2007)
174 loài thực vật nổi; 110 loài
động vật nổi; 23 loài động vật
đáy cùng các loài lưỡng cư, bò
sát khác…
Một số loài chủ yếu
Cá Hô (Catlocarpio siamensis )
English name: Giant barb
Cá Mè Vinh [Barbonymus gonionotus ]
English name: Java barb
Cá Thát lát [Notopterus notopterus ]
Lươn đồng [Monopterus albus]
English name: Bronze featherback
English name: Swamp eel
Cá Linh ống (Cirrhinus jullieni )
English name: Jullien's mud carp
Cá nàng hai (Notopterus chitala )
English name: Clown14
knifefish
Hệ chim: Có 11 bộ; 46 họ & 231 loài Trong đó:
32 loài quý hiếm trong sách đỏ của IUCN 2006
Sách đỏ của Việt nam; NĐ 32 của CP 2006 (IIB)
Công ước CITES (I & II)
11/29/16
17
Chim quý hiếm
Cò Á châu/Black-necked
Stork
Bồ nông/Spot-billed
Pelican
11/29/16
Sếu đầu đỏ/Sarus
Crane
Gà đãy/Lesser
Adjutant
Công đất/ Bengal
Florican
Cò thìa/Black-faced
Spoonbill
18
Lưỡng cư và bò sát: Có tổng cộng 44 loài
Hoạt động quản lý- giám sát ĐDSH
1. Quản lý chế độ thủy văn
Phương pháp
Bắt đầu năm 2005 (MWBP)
Đo mực nước hàng ngày tại 13 điểm cố định
Theo dõi lượng mưa, lượng bốc hơi nước hàng ngày
Thời gian đo lúc 7h
Theo dõi nhiệt độ hàng ngày lúc 14h
Chế độ thủy văn là yếu tố quyết định đến sức khỏe hệ sinh thái
Nếu giữ nước quá cao
Nếugiữnướcquáthấp
Mực nước điều tiết các phân khu
Ngày
Khu A1
161 ± 5
Ngày1 tháng
Mực nước đề nghị cho các khu trong cả năm
Khu A2*
Khu A3
Khu A4
161 ± 5
131 ± 5
110 ± 5
Khu A5
145 ± 5
1
Ngày1 tháng
144 ± 5
144 ± 5
114 ± 5
93 ± 5
135 ± 5
Ngày1 tháng
128 ± 5
128 ± 5
108 ± 5
77 ± 5
119 ± 5
3
Ngày1 tháng
110 ± 5
110 ± 5
80 ± 5
64 ± 5
106 ± 5
91 ± 5
91 ± 5
67 ± 5
50 ± 5
90 ± 5
78 ± 5
80 ± 5
55 ± 5
45 ± 5
80 ± 5
Ít nhất 88
Ít nhất 75
Ít nhất 60
Ít nhất 40
Ít nhất 75
-
-
-
-
-
2
4
Ngày1 tháng
5
Ngày1 tháng
6
Ngày1 tháng
7
Ngày1 tháng
8