Tải bản đầy đủ (.ppt) (282 trang)

Slide bài giảng quản lý tài nguyên rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 282 trang )

Bài 1

HỆ SINH THÁI RỪNG


Hệ sinh thái rừng
• Định nghĩa: HST rừng là
một HST mà thành phần
nghiên cứu chủ yếu là sinh
vật rừng (các loài cây gỗ, cây
bụi, thảm tươi, hệ động vật
và vi sinh vật rừng) và môi
trường vật lý của chúng (khí
hậu, đất).


1. Định nghĩa
Nội dung nghiên cứu HST rừng:
• Cá thể
• Quần thể
• Quần xã
• Hệ sinh thái
• Các mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau (E.P.
Odum 1986, G. Stephan 1980).



2. Một số quan điểm
Theo G.F.Morozov (1912):):
•Rừng là một quần xã cây gỗ, trong đó chúng biểu
hiện ảnh hưởng qua lại lẫn nhau,làm nảy sinh các


hiện tượng mới mà không đặc trưng cho những cây
mọc lẻ. Trong rừng không chỉ có các quan hệ qua
lại giữa các cây rừng với nhau mà còn có ảnh
hưởng qua lại giữa cây rừng với đất và môi trường
không khí.


2. Một số quan điểm
Theo M. E. Tachenco(1952):
Rừng là một bộ phận của cảnh quan địa lý, trong đó
bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ,
động vật và vi sinh vật. Trong quá trình phát triển
của mình chúng có mối quan hệ sinh học và ảnh
hưởng lẫn nhau và với môi trường bên ngoài
Theo X.B. Belov(1976):
Rừng là một hệ thống sinh học tự điều chỉnh, bao
gồm thảm cây gỗ, cây bụi, thảm cỏ, động vật, vi
sinh vật, đất và chế độ thuỷ văn, không khí và các
sinh vật sống trên mặt đất


2. Một số quan điểm
•Theo Tansley (1935): Rừng là một hệ sinh thái .
•Theo Sucasep (1964): Rừng là 1 quần lạc sinh
địa rừng.
Nhìn chung có nhiều khái niệm về rừng song hầu
hết các khái niệm đều có điểm thống nhất đó là
nó phải bao gồm thành phần cây gỗ đóng vai trò
chủ đạo.



2. Một số quan điểm

Luật bảo vệ và phát triển rừng (2004):
Rừng là 1 HST gồm quần thể:
TV rừng
ĐV rừng
VSV rừng
Đất rừng
Các yếu tố MT


2. Một số quan điểm


Luật bảo vệ và phát triển rừng (2004):

Trong đó: thành phần chính có độ che phủ của tán
rừng từ 0,1* trở lên.
Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng
sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng


Thành phần trong HST rừng
Thành phần lập quần (cây gỗ)
• Tầng cây cao
• Lớp cây tái sinh

Thành phần cây bụi
Thành phần thảm tươi

Thành phần thực vật ngoại tầng
Động vật rừng
Vi sinh vật rừng
Đất rừng và các nhân tố tiểu khí hậu rừng


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng
3.1. Thành phần cây gỗ: Đây là thành
phần chủ yếu của HST rừng.
- Đối với rừng nhiệt đới thành phần cây gỗ
được chia thành 3 tầng:
 Tầng vượt tán
 Tầng ưu thế sinh thái
 Tầng dưới tán.


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng

Dựa vào thành phần và TL các loài:
 Rừng thuần loài
 Rừng hỗn loài.


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng

-Rừng thuần loài: chỉ có 1 loài. (<10%: rừng
thuần loài tương đối).
-Rừng hỗn loài: để biểu thị mức độ tham gia của
các loài người ta dùng công thức tổ thành. Thành
phần cây gỗ là bộ phận chính và chủ yếu tạo nên

độ khép tán (được biểu diễn thông qua độ tàn
che), độ dày và trữ lượng lâm phần.


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng
3.2. Lớp cây tái sinh: lớp cây thế hệ non của tầng cây
gỗ:
+ Sống và phát triển dưới tán rừng
+ Đối tượng thay thế tầng cây gỗ phía trên khi tầng
cây này được khai thác


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng
3.2. Lớp cây tái sinh:
o
o
o
o
o
o

Cây mầm
Cây mạ
Cây con
TP cây bụi
TP thảm tươi
TV ngoại tầng


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng

Cây mầm: vài tháng tuổi
. Đặc trưng: chưa có khả năng quang hợp, vẫn
sống nhờ vào chất dinh dưỡng có sẵn trong phôi hạt.
. Cây chịu ảnh hưởng mạnh của các yếu tố
môi trường


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng

-Cây mạ: vài tháng đến 1-2
năm tuổi, H < 50 cm.
Đặc điểm: cây đã có khả năng
tự đồng hóa


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng

-Cây con: > 2 năm tuổi, H> 50
cm.
Khi cây con có H>1 m, khỏe
mạnh thì được coi là những cây
con có triển vọng, là đối tượng sẽ
thay thế tầng cây gỗ trong tương
lai.


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng
•Thành phần cây bụi: cây thân gỗ, chiều cao < 5m, phân
cành sớm. Trong kinh doanh rừng hiện đại, lớp cây bụi có
lợi ích phi gỗ (NTFPs)



Cây mai dương
/>

3. Thành phần của hệ sinh thái rừng
•Thành phần thảm tươi: thực
vật thân thảo, thường sống dưới
tán rừng.
•Thực vật ngoại tầng: dây leo,
thực vật phụ sinh… chúng mọc
không tuân theo một trật tự nào
về không gian, chúng không phân
bố ở những tầng cụ thể nào.


3. Thành phần của hệ sinh thái rừng
• Cây bụi, nhiều loài cây thảo đem lại lợi ích kinh
tế khá cao.
•Bảo vệ đất, chống xói mòn, giữ độ ẩm, tham gia
vào quá trình hình thành cải tạo đất.
• Có thể là tác nhân cản trở tái sinh gây những
khó khăn trong công tác trồng rừng, phục hồi
rừng.


4. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái rừng
•Năng lượng đi qua HST tuân theo các quy luật nhiệt động
học của vật lý:



Quy luật 1: năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng
không tự nhiên mất đi, nó chỉ chuyển hoá từ dạng
này sang dạng khác. Ví dụ: năng lượng mặt trời
(quang năng) có thể chuyển hoá thành hoá năng tích
luỹ trong thực vật


4. Dòng năng lượng trong HST rừng



Quy luật 2: khi năng lượng được chuyển hoá
từ dạng này sang dạng khác không bao giờ
được bảo toàn 100% mà thường bị hao hụt
một lượng nhất định để biến thành nhiệt năng.


4. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái rừng
Sinh vật tự dưỡng:
Là sv có khả năng tự mình tổng hợp ra các CHC cần
thiết cho sự sống. SV tự dưỡng được chia thành 2
loại, tương ứng với nó là 2 nguồn cung cấp năng
lượng

Sinh vật quang dưỡng
oSinh vật hoá dưỡng
o



4. Dòng năng lượng trong HST rừng
SV quang dưỡng: sử dụng năng lượng từ ánh sáng
mặt trời. Quá trình tổng hợp chất dinh dưỡng được
thực hiện nhờ vào diệp lục, H2O, CO2 dưới tác dụng
của ánh sáng mặt trời.
SV hoá dưỡng: sử dụng năng lượng hoá học từ các
phản ứng hoá học của các chất vô cơ đơn giản. Ví
dụ: các sinh vật ôxy – hoá S thành H2S qua đó hấp
thụ năng lượng của phản ứng hoá học này.


×