Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán việt nam giai đoạn 2012 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.4 KB, 20 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HÀ THANH

ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2012-2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HÀ THANH

ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2012-2015
Chuyên ngành: Kinh tế Quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH


Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai. Trong nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, sách
báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hà Thanh


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tôi xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Kim Anh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng
và giúp đỡ tôi về chuyên môn trong suốt thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tập thể các thầy cô giáo đang công tác tại Bộ
phận sau đại học, phòng Đào tạo, các anh/chị chuyên viên văn phòng Khoa Kinh tế
quốc tế Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, luận văn khó tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Hà Thanh



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ ĐẦU TƢ GIÁN TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) trên
thị trường chứng khoán (TTCK) ...................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Các nghiên cứu về FPI trên thị trường chứng khoán Việt Nam
(TTCKVN) ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Những điểm kế thừa và khoảng trống nghiên cứuError! Bookmark not
defined.
1.2 Cơ sở lý luận về FPI vào thị trƣờng chứng khoán (TTCK)Error! Bookmark
not defined.
1.2.1 Khái niệm TTCK & FPI .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Đặc điểm ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng tới FPI vào TTCK ... Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Tác động của FPI đối với TTCK nước chủ nhàError! Bookmark not
defined.
1.3 Thực tiễn FPI vào TTCK của một số quốc giaError!

Bookmark

not

defined.

1.3.1 FPI vào TTCK Malaysia ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2 FPI vào TTCK Hàn Quốc ....................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3 FPI vào TTCK Thái Lan ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4 Một số bài học kinh nghiệm cho Việt NamError!
defined.

Bookmark

not


CHƢƠNG 2: KHUNG LOGIC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........... Error!
Bookmark not defined.
2.1 Khung Logic của luận văn .............................. Error! Bookmark not defined.
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp ....... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp kế thừa .............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Phương pháp so sánh .............................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG FPI VÀO THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM (TTCKVN) GIAI ĐOẠN 2012-2015 ............. Error! Bookmark not defined.
3.1 Giới thiệu TTCKVN ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển TTCKVNError!

Bookmark

not

defined.
3.1.2 Thành tựu đã đạt được ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Những hạn chế ........................................ Error! Bookmark not defined.

3.2 Tổng quan FPI vào TTCKVN ........................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1 FPI giai đoạn trước 2012........................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2 FPI từ 2012-2015 .................................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Nhân tố ảnh hƣởng tới FPI vào TTCKVN giai đoạn 2012-2015 ........... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1 Nhân tố vĩ mô .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Nhân tố thị trường ................................... Error! Bookmark not defined.
3.4 Tác động của FPI tới TTCKVN 2012-2015 ... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Tích cực ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2 Tiêu cực & Nguyên nhân ......................... Error! Bookmark not defined.
3.5 Cơ hội và thách thức cho hoạt động FPI vào TTCKVN tầm nhìn đến 2020
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.5.1 Cơ hội ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.5.2 Thách thức ............................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG FPI VÀO
TTCKVN TẦM NHÌN ĐẾN 2020 ........................... Error! Bookmark not defined.


4.1 Phƣơng hƣớng phát triển TTCK & quan điểm về FPIError! Bookmark not
defined.
4.1.1 Phương hướng phát triển TTCK Việt Nam tới 2020Error!

Bookmark

not defined.
4.1.2 Quan điểm về FPI vào TTCKVN ............. Error! Bookmark not defined.
4.2 Giải pháp cải thiện hoạt động FPI vào TTCKVNError!

Bookmark


not

defined.
4.2.1Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, chính sách thu hút
FPI .................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Nhóm giải pháp về cải thiện yếu tố nội tại của TTCKError! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 6
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

CTCK

Công ty chứng khoán

2


DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

3

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

4

FDI

Foreign direct investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

5

FPI

Foreign portfolio investment

Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài

6

GDP


Gross domestic product

Tổng sản phẩm quốc nội

7

HNX

8

HNX Index

9

HOSE

10

NĐTNN

Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài

11

NĐT

Nhà đầu tƣ

12


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

13

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

14

TTCKVN

15

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc

16

VN Index

Chỉ số chứng khoán sàn HOSE

Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội
Chỉ số chứng khoán sàn HNX
Sở giao dịch chứng khoán

TPHCM

Thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

Huy động vốn trên TTCK Việt Nam

42

2

Bảng 3.2

Dòng FPI vào TTCK Việt Nam qua các năm


46

3

Bảng 3.3

Số lƣợng tài khoản của NĐTNN

48

ii

Trang


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ

STT
1

Sơ đồ 2.1

Nội dung
Khung logic nghiên cứu

Trang
35


BIỂU ĐỒ
STT

Số hiệu

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

FPI vào TTCK Việt Nam giai đoạn 2006-2011

47

2

Biểu đồ 3.2

FPI vào TTCK Việt Nam giai đoạn 2012-2015

51

3

Biểu đồ 3.3

Số tài khoản của NĐTNN 2012-2015

52


4

Biểu đồ 3.4

GDP Việt Nam các năm qua

56

5

Biểu đồ 3.5

P/E Việt Nam so với các thị trƣờng châu Á

62

iii

Trang


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài (Foreign Portfolio Investment - FPI) là hình thức
đầu tƣ quốc tế mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (NĐTNN) góp vốn qua hình thức mua
chứng khoán (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác do doanh
nghiệp phát hành) để thu lợi nhuận nhƣng không tham gia điều hành trực tiếp doanh
nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tƣ. Đối với các nƣớc đang phát triển, FPI có ý nghĩa quan
trọng bởi nó là nguồn tài chính bổ sung hiệu quả cho các nền kinh tế đang khát vốn.

Trong lĩnh vực chứng khoán, FPI mang đến những ảnh hƣởng nhiều chiều, góp
phần nâng cao các chuẩn mực phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo nền tảng phát triển
cơ sở hạ tầng tài chính tốt hơn và giảm bớt tình trạng thông tin bất cân xứng. Sở dĩ
nhƣ vậy là vì với FPI, NĐT quan tâm đặc biệt tới sự phát triển của thị trƣờng tài
chính, đặc biệt là thị trƣờng chứng khoán (TTCK). Sự phát triển này đƣợc thể hiện
qua quy mô của thị trƣờng, tính thanh khoản của thị trƣờng, sự đa dạng hóa của sản
phẩm thị trƣờng, sự minh bạch trong hoạt động thị trƣờng, hệ thống các định chế
trung gian thị trƣờng, các quy định điều chỉnh và giám sát thị trƣờng…. Do đặc
điểm của FPI là đầu tƣ qua thị trƣờng tài chính nên một thị trƣờng tài chính càng
phát triển, tính thanh khoản càng cao thì càng thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm, dòng
vốn FPI trên TTCK càng tăng nhanh.
Tất nhiên, bên cạnh mặt tích cực, FPI cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ hiện
tƣợng giá bong bóng hay nguy cơ dòng vốn đảo chiều đột ngột. Khi đó, niềm tin
của NĐTNN vào khả năng phục hồi của hệ thống tài chính bị mất đi kéo theo là
lƣợng FPI đƣợc rút ra ồ ạt khiến thị trƣờng khủng hoảng càng thêm khủng hoảng và
có nguy cơ đi đến sụp đổ.
Trong suốt thời gian qua, nhiều nghiên cứu đã cảnh báo về những hệ lụy tiêu
cực của FPI, đặc biệt đối với những nền kinh tế mới nổi. Việt Nam cũng không phải
là ngoại lệ bởi sau giai đoạn tăng mạnh đột biến 2006-2007 kéo theo thời kỳ phát
triển bong bóng, TTCKVN từng trải qua giai đoạn sụt giảm mạnh những năm 2008-

1


2011. Xu hƣớng phục hồi mạnh của dòng vốn FPI chỉ hình thành từ 2012 và kéo dài
đến khoảng giữa năm 2015 trƣớc khi lại tiếp tục một xu hƣớng rút ròng kể từ nửa
cuối 2015. Vấn đề cấp thiết đƣợc đặt ra vì thế là Việt Nam làm thế nào thu hút FPI
đồng thời, ngăn ngừa và hạn chế sự đảo ngƣợc của dòng vốn này nhằm đảm bảo
phát triển TTCK bền vững và ổn định.
Cũng cần nói thêm là theo Chiến lƣợc phát triển TTCK giai đoạn 2011-2020

thì TTCKVN sẽ hƣớng tới mục tiêu: tăng quy mô, độ sâu và tính thanh khoản của
thị trƣờng chứng khoán; phấn đấu đƣa tổng giá trị vốn hóa thị trƣờng cổ phiếu vào
năm 2020 đạt khoảng 70% GDP; đƣa thị trƣờng trái phiếu trở thành một kênh huy
động và phân bổ vốn quan trọng cho phát triển kinh tế; tăng tính hiệu quả cho thị
trƣờng trên cơ sở tái cấu trúc tổ chức TTCK, hiện đại hoá cơ sở hạ tầng, chuyên
nghiệp hoá việc tổ chức và vận hành hạ tầng công nghệ thông tin, nâng cao sức
cạnh tranh của các định chế trung gian thị trƣờng, các tổ chức phụ trợ thị trƣờng và
của TTCKVN, tăng cƣờng năng lực quản lý, giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm,
củng cố lòng tin của NĐT...
Mặt khác, theo Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ thì
quá trình cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nƣớc cần phải đƣợc tiến hành quyết liệt và
nhanh chóng trong thời gian tới. Đây đƣợc coi là bƣớc đi quan trọng để TTCK đóng
vai trò trụ cột trong việc huy động vốn cho nền kinh tế và giảm thâm hụt ngân sách.
Tuy nhiên, theo đánh giá của các chuyên gia, TTCKVN hiện nay cần một
lƣợng vốn lớn lên tới 5 - 10 tỷ USD để đáp ứng nhu cầu cổ phần hóa trong giai đoạn
sắp tới. Nhƣ vậy nguồn tiền trong nƣớc sẽ chắc chắn không đủ để mua số cổ phần
nói trên, và Việt Nam sẽ cần một dòng tiền mới của nƣớc ngoài. Vì vậy, Chính phủ
cần có những giải pháp để quá trình cổ phần hóa thành công.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện tại, giải quyết vấn đề vốn cho TTCK phụ
thuộc rất lớn vào dòng vốn ngoại. Thế nhƣng việc triển khai các giải pháp để thu
hút mạnh mẽ FPI vào Việt Nam thời gian qua chƣa diễn ra nhƣ kỳ vọng của các
thành viên thị trƣờng.

2


Theo đánh giá của nhóm công tác thị trƣờng vốn tại Diễn đàn Doanh nghiệp
Việt Nam (VBF 2014), hiện vốn hóa của TTCKVN rất nhỏ so với các nƣớc trong
khu vực ASEAN, bằng 1/4 so với Philippines, 1/10 so với Malaysia. Cụ thể, Việt
Nam có mức vốn hóa của TTCK khoảng 46 tỷ đô la Mỹ, trong khi đó, Philippines,

có mức vốn hóa khoảng 184 tỷ đô la Mỹ. Chính vì quy mô vốn hóa còn quá nhỏ nên
TTCKVN vẫn còn chƣa tạo đủ sức hút với các NĐTNN.
Có thể khẳng định vấn đề khơi thông dòng vốn FPI mang tính cấp bách trong
quá trình phát triển TTCKVN. Nó đòi hỏi một hệ thống các chính sách, quy định
đƣợc tiến hành tổng thể và nhất quán, nghiêm túc và quyết liệt. Bởi càng chậm trễ
trong quá trình này, nhiệm vụ thu hút FPI cho TTCKVN càng gặp nhiều khó khăn,
trở ngại, nhất là trong bối cảnh dòng vốn ngoại không đứng yên chờ đợi và các thị
trƣờng láng giềng (Trung Quốc, ASEAN…) cũng đã tiến hành tổng hòa nhiều giải
pháp để cạnh tranh thu hút FPI vào TTCK.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, học viên chọn đề tài “Đầu tƣ gián tiếp
nƣớc ngoài vào TTCKVN giai đoạn 2012-2015”, làm luận văn Thạc sỹ. Luận văn
sẽ tập trung phân tích thực trạng, ảnh hƣởng của FPI trên TTCKVN giai đoạn 20122015, đồng thời, kiến nghị một số giải pháp để thu hút dòng vốn này trong dài hạn,
qua đó phát triển TTCKVN một cách bền vững.
2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
Mục đích: Nghiên cứu thực trạng hoạt động FPI trên thị trƣờng chứng khoán
Việt Nam (TTCKVN) giai đoạn 2012-2015 nhằm đề xuất giải pháp cải thiện hoạt
động FPI trên TTCKVN giai đoạn 2016-2020.
Câu hỏi nghiẻn cứu: Lựa chọn đề tài “Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài vào
TTCKVN giai đoạn 2012-2015”, Luận văn tập trung giải đáp câu hỏi lớn “Thực
trạng FPI trên TTCKVN giai đoạn 2012-2015 nhƣ thế nào và cần có giải pháp gì để
cải thiện hoạt động FPI vào TTCKVN đến 2020?
Để trả lời câu hỏi này, học viên đặt ra các câu hỏi phụ sau:
- Cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động FPI vào TTCK?
- Thực trạng FPI vào TTCKVN giai đoạn 2012-2015?

3


- Giải pháp nào để cải thiện hoạt động FPI vào TTCKVN đến 2020?
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận văn có các nhiệm vụ cụ thể sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn đối với hoạt động FPI trên
TTCKVN.
- Đánh giá thực trạng FPI vào TTCKVN giai đoạn 2012-2015.
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện hoạt động FPI vào TTCKVN đến 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động FPI vào TTCKVN giai đoạn
2012-2015
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Về không gian: Để nghiên cứu thực trạng FPI vào TTCKVN, luận văn tập
trung nghiên cứu FPI vào sàn chứng khoán TPHCM (HOSE) bởi đây là sàn chứng
khoán lớn, có quy mô thanh khoản vƣợt trội so với sàn chứng khoán Hà Nội
(HNX), thể hiện các quy luật của TTCK rõ hơn. Để nghiên cứu kinh nghiệm quốc
tế, tác giả lựa chọn Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan là những nƣớc trong khu vực,
có những đặc điểm kinh tế, chính trị tƣơng đối gần với Việt Nam.
- Về thời gian: giai đoạn 2012-2015.
- Về mặt nội dung: nghiên cứu thực trạng FPI trên TTCKVN tập trung phát
hiện những nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động FPI, những ảnh hƣởng của FPI đối với
TTCKVN và nguyên nhân của nó trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, kiến nghị để cải
thiện hoạt động FPI vào TTCKVN đến 2020.
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn có một số đóng góp sau:
- Đánh giá đƣợc thực trạng FPI vào TTCKVN, đặc biệt là sàn HOSE giai đoạn
2012-2015, những nhân tố ảnh hƣởng tới dòng vốn này và ảnh hƣởng của FPI, làm rõ
những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực, chỉ rõ nguyên nhân của chúng.
- Kiến nghị một số giải pháp cấp bách để cải thiện hoạt động FPI vào
TTCKVN đến 2020.

4



5. Kết cấu luận văn
Luận văn có cấu trúc gồm:
Lời mở đầu: Đặt vấn đề nghiên cứu và nêu ra tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu, xác định mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, các câu hỏi
nghiên cứu, đóng góp của Luận văn và kết cấu Luận văn.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và Cơ sở khoa học về FPI trên
TTCK. Chƣơng này tổng thuật tài liệu là các kết quả nghiên cứu đã có để kế thừa,
xây dựng khung lý thuyết và phát hiện khoảng trống nghiên cứu. Cơ sở khoa học
trình bày cơ sở lý luận về FPI vào TTCK bao gồm khái niệm và đặc điểm của FPI,
nhân tố ảnh hƣởng tới FPI vào TTCK và ảnh hƣởng của FPI tới TTCK nƣớc chủ
nhà. Cơ sở thực tiễn phân tích FPI vào TTCK Malaysia, Hàn Quốc, Thái Lan nhằm
rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Chƣơng 2: Khung logic và Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng FPI vào TTCKVN giai đoạn 2012-2015. Nghiên cứu
bức tranh tổng quát về FPI vào TTCKVN. Tổng hợp, phân tích những yếu tố ảnh
hƣởng tới FPI và ảnh hƣởng của dòng vốn này tới TTCKVN.
Chƣơng 4: Giải pháp cải thiện hoạt động FPI vào TTCK Việt Nam đến 2020.
Luận văn đƣa ra một số kiến nghị, giải pháp để cải thiện hoạt động FPI vào TTCK
Việt Nam tầm nhìn đến 2020.

5


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1, Bộ Tài chính, 2005. Tài liệu tham khảo Luật Chứng khoán các nước. Hà Nội.
2, Bộ Tài chính, 2007. Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài
chính về việc ban hành Quy chế tổ chức các hoạt động của công ty quản lý quỹ. Hà
Nội.
3, Bộ tài chính, 2008. Quyết định 121/2008/QĐ-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài

chính về Quy chế hoạt động của NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Hà Nội.
4, Bộ Tài chính, 2012. Quyết định số 252/QĐ-BTC ngày 1/3/2012 phê duyệt Chiến
lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Hà Nội.
5, Bộ Tài chính, 2012. Thông tư số 213/2012/TT-BTC ngày 6/12/2012 hướng dẫn
hoạt động của NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Hà Nội.
6, Nguyễn Ngọc Cảnh, 2008. Kiểm soát luồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài thông
qua thị trường chứng khoán – kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam. Đề tài
cấp Bộ (BTC.08.01)
7, Chính phủ, 1999. Quyết định 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/9/1999 của Thủ tướng
về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào TTCK Việt Nam. Hà Nội.
8, Chính phủ, 2003. Quyết định 146/2003/QĐ-TTg ngày 17/7/2003 của Thủ tướng
về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào TTCK Việt Nam. Hà Nội.
9, Chính phủ, 2005. Quyết định 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng
về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào TTCK Việt Nam. Hà Nội.
10, Chính phủ, 2006. Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Hà Nội.
11, Chính phủ, 2007. Quyết định 128/2007/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 của Thủ tướng
phê duyệt Đề án phát triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến
2020. Hà Nội.
12, Chính phủ, 2009. Nghị định 53/2009/NĐ-CP ngày 4/6/2009 Nghị định về phát
hành trái phiếu Quốc tế. Hà Nội.

6


13, Chính phủ, 2009. Quyết định 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng
về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào TTCK Việt Nam. Hà Nội.
14, Chính phủ, 2009. Quyết định 88/2009/QĐ-TTg ngày 18/6/2009 của Thủ tướng
về việc ban hành Quy chế góp vốn, mua cổ phần của NĐTNN trong các doanh
nghiệp Việt Nam. Hà Nội.

15, Chính phủ, 2012. Quyết định 1826/QĐ-TTg ngayf6/12/2012 phê duyệt Đề án
“Tái cấu trúc TTCK và doanh nghiệp bảo hiểm”. Hà Nội.
16, Chính phủ, 2013. Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 Nghị định Quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán. Hà Nội.
17, Chính phủ, 2015. Nghị định 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung Nghị định 58/2012/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung của Luật Chứng khoán.
18, Nguyễn Thị Thanh Hiếu, 2011.Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với TTCK Việt
Nam. Luận án Tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân
19, Học viện Hành chính Quốc gia, 2000. Một số thuật ngữ hành chính
20, Học viện Hành chính Quốc gia, 2001. Quản lý học đại cương
21, Nguyễn Thanh Huyền, 2010.Khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào
TTCK Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân
22, Nguyễn Thanh Huyền, 2015.Quản lý vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trên
TTCK. Luận án Tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân
23, Ngô Thụy Bảo Ngọc, 2011.Ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt
Nam. Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế TPHCM
24, Trần Thị Phƣơng, 2010.Giải pháp thu hút và kiểm soát vốn đầu tư gián tiếp
nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Học viện tài
chính
25, Quốc Hội, 2005. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11. Hà Nội.
26, Quốc Hội, 2005. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11. Hà Nội.
27, Quốc Hội, 2006. Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11. Hà Nội.

7


28, Quốc Hội, 2010.Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán. Hà Nội.
29, Quốc Hội, 2014. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13. Hà Nội.

30, Quốc Hội, 2014. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13. Hà Nội.
31, Trần Việt, 2009. Kinh nghiệm từ việc quản lý dòng vốn đầu tƣ gián tiếp vào Ấn
Độ. Tạp chí Kinh tế và Dự báo.
Tiếng Anh
32, Aamir Khan, Rohit, Siddharth Goyal, Vinit Ranjan và Agrawal, 2010.
Investigation of causality between FPIs’ Investment and stock market returns
33, Bohn và Tesar, 1996.US equities investment in foreign market: portfolio
rebalancing or return chasing
34, Brennan và Cao, 1997. International portfolio investment flow
35, Calvo, 1999. Regional contagion and the globalization of securities market
36, Chau Kit Yi, 2006. Do foreign investment affect stock markets – the case of
Shanghai Stock market
37, Choe, Kho, và Stulz, 1999. Do foreign investor destabilize stock market
38, Chuhan, Claessens and Mamingi, 1993. Equity and bond flows to Latin America
and Asia: the role of global and country factors
39, Ghon Rhee và Jianxin Wang, 2009. Foreign institutional ownership and stock
market liquidity: evidence from Indonesia
40, Gooptu, 1994. Are portfolio flows to emerging markets complementary or
competitive?
41, Gordon và Gupta, 2003. Portfolio into India: Do domestic fundamental
matters?
42, Grinblatt và Keloharju, 2000. The investment behavior and performance of
various investor-types
43, Gurucharan Singh, 2004. Illiquidity in stock exchange: Some issue
44, Harry Markowitz, 1950. Modern Portfolio Theory
45, Hernandez and Rudolph, 1995. Sustainability of private capital flows to
developing countries : Is a generalized reversal likely?

8



46, Ken Hargis, 1998. International cross-listing and stock market development in
emerging economies
47, Kwan và Reyes, 1997. Price effects of stock market liberalization in Taiwan
48, Kwan và Takagi, 2008. A survey of the literature on managing capital inflows
49, Parthapratim Pal, 2006. Foreign Portfolio investment, stock market and
economic development
50, Richards Anthony, 1996. Volatility and Predictability in National Stock
Markets: How Do Emerging and Mature Markets Differ?
51, Stevens, 2000. Politics, Economics and Investment: Explaining plant and
equipment spending by US direct investors in Argentina, Brazil and Mexico
52, Stulz, 1999. International Portfolio Flows and Security Markets
53, UNCTAD, 1997. Comprehensive Study of the Interrelationship between
Foreign Direct Investment (FDI) and Foreign Portfolio Investment (FPI)
54, Woochan, 1999. Foreign portfolio investors before and during a crisis
55, World Bank, 1996. Managing Capital Flows in East Asia

9




×