Tải bản đầy đủ (.ppt) (89 trang)

Chương II PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 89 trang )

Chương II

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Thời gian : 8 tiết


A . Mục tiêu :
1: PBC và các hình thức cơ bản của PBC
2: K/niệm, đtrưng và vtrò của PBC
3: K/n, ndung, ynppl của các nglý của PBCDV


4: K/n, ndung, ynppl của 6 cặp ptrù cơ bản của
PBCDV
5: K/n, ndung, ynppl của 3 qluật cơ bản của
PBCDV
6: T/tiễn, nh/thức và vai trò của t/tiễn đối với
nh/thức
7: Con đường biện chứng của sự nh/thức ch/lý


B . Nội dung
I . PBC và PBCDV
1 . PBC và các hình thức cơ bản của PBC
a : K/niệm biện chứng, PBC
* K/niệm Bchứng :.. chỉ mối liên hệ, tương
tác , chuyển hoá, vận động và p/triển theo quy
luật của các svht…
+ B/chứng bao gồm :
- B/chứng khách quan:…
- B/chứng chủ quan :…


Trong đó BCKQ chi phối qđịnh BCCQ


* K/niệm PBC : là học thuyết ng/c kquát b/chứng
của tgiới thành hệ thống các ng/lý, q/luật KH
nhằm xây dựng hệ thống các ng/tắc ppl của
nh/thức và th/tiễn.
 PBC thuộc về B/chứng chủ quan, nó
đối lập với phép siêu hình (TD về svht trong
trạng thái cô lập bất biến )


b . Các hình thức cơ bản của PBC
PBC đã p/triển qua 3 hình thức cơ bản :
PBC chất phác thời cổ đại
PBCDT cổ điển Đức
PBCDV của CNMLN


2. PBCDV
a. Đ/n :
PBC… là môn KH về những Q/luật phổ biến
của sự vận động và ph/triển của TN, của XH
và của tư duy
b. Những đặc trưng cơ bản và vai trò của
PBCDV (  02 đặc trưng )
+ Một là : PBCDV của CNMLN là PBC được
xác lập trên nền tảng của tgq DV kh
+ Hai là : Trong PBC của CNMLN có sự thống
nhất giữa nội dung tgq (DVBC) và ppl ( BCDV )

do đó nó không chỉ giải thích tgiới mà còn là
công cụ để nhận thức và cải tạo tgiới


Siêu hình & Biện chứng.
1.

Sự đối lập giữa 2 phương pháp: biện chứng & siêu hình

Phương pháp siêu hình

Phương pháp biện chứng

Nghiên cứu TG trong sự tách rời cô lập

Nghiên cứu trong mối liên hệ
tác động qua lại

Nghiên cứu TG trong sự tĩnh tại bất biến

Nghiên cứu TG trong sự vận động,
biến đổi không ngừng

Không thừa nhận xu hướng phát triển

Thừa nhận xu hướng phát triển

Tìm nguyên nhân của sự vận động,
PT là từ bên ngoài SVHT


Tìm nguồn gốc của sự vận động,
PT từ chính trong SVHT

Được sử dụng khi nghiên cứu trong
1 phạm vi hẹp, thời gian ngắn

Trong phạm vi rộng, Thấy mối liên hệ.
Thời gian dài, thấy sự vận động


II. Các nguyên lý cơ bản của PBCDV
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
a. K/niệm mối l/hệ , mối l/hệ p/biến
+ Mối l/hệ :…sự tác động và chuyển hoá lẫn
nhau giữa các mặt các ytố của mỗi svht …
+ Mối l/hệ p/biến : …các mối l/hệ của svht
của t/giới …chỉ mối l/hệ tồn tại ở nhiều svht của
t/giới.
C/Ý : mỗi svht tồn tại nhiều mối l/hệ…


b. Tính chất của các mối liên hệ
+ Tính k/quan
+ Tính p/biến
+ Tính đa dạng p/phú .


c . Ý nghĩa phương pháp luận
* Phải có quan điểm TOÀN DIỆN
 Đòi hỏi x/xét svht trong mối q/hệ b/chứng

qua lại giữa các y/tố giữa các mặt của svht
X/xét svht trong mối q/hệ tác động qua lai
giữa các svht …
* Quan điểm L/sử - cụ thể
 Y/cầu x/xét đến những tính chất đặc thù của
đối tượng,…xác định rõ vị trí vai trò của mỗi
mối l/hệ trong những tình huống cụ thể để có
những giải pháp cụ thể…


2. Nguyên lý về sự phát triển
a. K/niệm phát triển
* Q/điểm s/hình : p/triển chỉ là sự tăng giảm
về lượng mà không thay đổi về chất. Xem sự
p/triển là quá trình tiến lên liên tục không trải
qua quanh co p/tạp
* Q/điểm b/chứng :
P/triển là quá trình vận động của svht theo
k/hướng đi lên từ thấp lên cao, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện cao hơn…
 Cần phân biệt p/triển với v/động


- Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải
quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của svht
- Phát triển cũng là quá trình thống nhất giữa
phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng
cao nhân tố tích cực từ svht cũ trong hình thái
của svht mới./.



b. Tính chất của sự p/triển
- Tính k/quan
- Tính p/biến
- Tính đa dạng p/phú
c . Ý nghĩa p/pháp luận
Phải có q/điểm p/triển  đòi hỏi phải đặt svht
theo k/hướng đi lên…n/thức tính quanh co
p/tạp…
Có q/điểm l/sử - cụ thể. Chống bảo thủ trì trệ,
định kiến…


III . Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
* P/trù là những k/niệm rộng nhất p/ánh: những
mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ
chung cơ bản nhất của các svht thuộc 1 lĩnh
vực nhất định
- Mỗi KH có hệ thống p/trù riêng p/ánh miền lĩnh
vực nó ng/cứu …
- Các p/trù triết học là những k/niệm chung nhất
p/ánh toàn bộ t/giới hiện thực…
 Sau đây ta ng/cứu 6 cặp p/trù cơ bản
của PBCDV


1. Cái chung và cái riêng .
a. P/trù cái riêng ,cái chung .
- Cái riêng : chỉ 1 svht 1 quá trình…
- Cái đơn nhất : những đặc tính những tính

chất …chỉ tồn tại ở 1 svht
- Cái chung : chỉ những mặt, những thuộc tính,
những y/tố, những q/hệ …tồn tại phổ biến ở
nhiều svht nào đó mà không lặp lại ở các svht
khác.


b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái
chung
+ Cái riêng ,cái chung, cái đơn nhất đều t/tại
k/quan.Trong đó cái chung chỉ tồn tại trong cái
riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiên sự t/tại
của nó. Cái chung không t/tại thuần tuý biệt lập
tách rời cái riêng mỗi svht cụ thể…
+ Cái riêng chỉ t/tại trong mối q/hệ với cái chung
không có cái riêng t/tại độc lập tuyệt đối tách
rời cái chung


+ Cái riêng là cái toàn bộ, p/phú, đa dạng hơn
cái chung còn cái chung là cái bộ phận nhưng
sâu sắc bản chất hơn cái riêng ….
+ Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá
cho nhau trong những điều kiện xác định…


c . Ý nghĩa p/pháp luận
+ Cần phải nh/thức cái chung để v/dụng vào cái
riêng…
+ Muốn nắm được cái chung phải x/xét những

cái riêng…
+ Cần phải cụ thể hoá cái chung trong mỗi h/c,
đ/k cụ thể k/phục bệnh g/điều s/hình m/móc…
+ Cần v/dụng linh hoạt cho sự chuyển hoá …


2. Nguyên nhân và kết quả.
a . Phạm trù nguyên nhân ,kết quả
* Ng/nhân : sự tác động lẫn nhau…
* K/quả : những biến đổi …
b. Q/hệ biện chứng ng/nhân & k/quả
+ Q/hệ nhân quả là mối q/hệ k/quan bao hàm
tính t/yếu: Không có ng/nhân nào không dẫn tới
k/quả nhất định và không có k/quả nào không
có nguyên nhân.


+ Ng/nhân sinh ra k/quả nên ng/nhân có trước
k/quả .K/quả có sau ng/nhân
+ Một ng/nhân có thể sinh ra 1 hay nhiều k/quả
+ Một k/quả có thể do 1 ng/nhân hoặc nhiều
ng/nhân sinh ra
+ Sự tác động của nhiều ng/nhân dẫn đến sự
hình thành 1 k/quả có thể diễn ra theo các
hướng thuận nghịch khác nhau & đều có ảnh
hưởng đến sự hình thành k/quả.


* Vai trò của các ng/nhân khác nhau là khác nhau
đối với k/quả

+ Ng/nhân bên trong -- Ng/nhân bên ngoài
+ Ng/nhân trực tiếp -- Ng/nhân gián tiếp
+ Ng/nhân chủ yếu -- Ng/nhân thứ yếu


* Ngược lại 1 Ng/nhân có thể dẫn đến nhiều
k/quả trong đó có :
+ K/quả chính
-- K/quả phụ
+ K/quả cơ bản -- K/quả không cơ bản
+ K/quả trực tiệp -- K/quả gián tiếp
* Trong sự v/động của thế giới v/c không có
ng/nhân đầu tiên và k/quả cuối cùng


c. Ý nghĩa p/pháp luận
+ Trong nhận thức và hoạt động t/tiễn …
+ Phải phân biệt các loại ng/nhân …
+ Phải có cách nhìn toàn diện, l/sử - cụ thể


3 . Tất nhiên & ngẫu nhiên
a . Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên
* Tất nhiên : cái do ng/nhân bên trong…
* Ngẫu nhiên : cái do ng/nhân bên ngoài…
b . Quan hệ biện chứng giữa TN & NN
* T/Nhiên & n/nhiên đều t/taị k/quan đều có vải
trò nhất định đối với sự p/triển của svht.Trong đó
cái t/nhiên đóng vai trò quyết định
* T/nhiên & N/nhiên t/tại trong sự thống nhất

b/chứng với nhau. Không có t/nhiên và n/nhiên
thuần tuý


×