Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Chươg VII SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNVÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.97 KB, 54 trang )

Chươg VII
SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


A. Mục tiêu :
1 . G/C CN và sứ mệnh l/s của nó .
2 . Những đ/k kq quy định smệnh l/s của
g/c CN
3 . Vai trò của ĐCS trong qúa trình thực
hiện sứ mệnh l/s của g/c CN
4 .CMXHCN và ng/nhân của nó . Mục
tiêu động lực , nội dung của CMXHCN .


5 . Liên minh g/c CN với g/c nông
dân và các tầng lớp lao động XH
khác trong CMXHCN
6 . Xu hướng t/y của sự xuất hiện
HTKT-XH CSCN . Và các giai đoạn
phát triển của HTKT-XH CSCN


B. Nội dung
I . Sứ mệnh lịch sử của g/cấp
công nhân .
1 . G/c CN và sứ mệnh lịch sử
của g/c CN



a . K/n g/c CN :
* G/C CN là một tập đoàn XH ổn
định, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền
công nghiệp hiện đại, với nhịp độ
phát triển của LLSX có tính Xh hoá
ngày càng cao, là LLSX cơ bản, tiên
tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham
gia vào qtrình SX, tái SX ra của cải
vật chất và cải tạo các quan hệ Xh ;


* G/C CN là lực lượng chủ yếu
của tiến trình lịch sử quá độ từ
CNTB lên CNXH .


Ở các nước TBCN, g/c CN là
những người không có hoặc về
cơ bản không có TLSX phải làm
thuê cho g/c TS và bị g/c TS bóc
lột giá trị thặng dư ;


Ở các nước XHCN, g/c CN là
người đã cùng nhân dân lao
động làm chủ nhừng TLSX chủ
yếu và cùng nhau hợp tác lao
động vì lợi ích chung của toàn
XH trong đó có lợi ích chính đáng

của bản thân họ ”


 Định nghĩa:
“ G/C CN là một tập đoàn XH ổn định, hình
thành và phát triển cùng với quá trình phát
triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ
phát triển của LLSX có tính Xh hoá ngày càng
cao, là LLSX cơ bản, tiên tiến, trực tiếp hoặc
gián tiếp tham gia vào qtrình SX, tái SX ra của
cải vật chất và cải tạo các quan hệ Xh ; là lực
lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ
CNTB lên CNXH . Ở các nước TBCN, g/c CN là
những người không có hoặc về cơ bản không
có TLSX phải làm thuê cho g/c TS và bị g/c TS
bóc lột giá trị thặng dư ; ở các nước XHCN, họ
là người đã cùng nhân dân lao động làm chủ
nhừng TLSX chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao
động vì lợi ích chung của toàn XH trong đó có
lợi ích chính đáng của bản thân họ ”


 Khi sử dụng k/n g/c CN, Mác và Ăng
ghen đã dùng một số thuật ngữ khác nhau
để biểu đạt k/n đó, như : g/c VS, g/c VS hiện
đại, g/c CN hiện đại, g/c CN đại công nghiệp
… Mặc dù vậy, về cơ bản những thuật ngữ
này trước hết đều biểu thị một khái niệm
thống nhất, đó là chỉ g/c CN hiện đại, con
đẻ của nền SX đại công nghiệp TBCN, g/c

đại biểu cho LLSX tiên tiến, cho PTSX hiện
đại .


 Trong phạm vi PTSX TBCN  G/c CN
có 2 đtrưng sau :
Thứ nhất, về phương thức lao động
của g/c CN  họ lđộng trực tiếp hay
gián tiếp vận hành những CCSX có tính
chất CN ngày càng hiện đại, ngày càng
có trình độ Xh hoá cao .
Thứ hai, về địa vị của g/c CN trong hệ
thống QHSX TBCN  họ không có TLSX
 buộc phải bán SLĐ …


 Với đặc trưng trên A đã đưa ra đ/n : “ g/c
VS là một g/c hoàn toàn chỉ kiếm sống bằng
việc bán lđộng của mình, chứ ….tkỷ XIX ”
Nghị quyết TW 6 khoá X của Đảng 01/2008
khẳng định : “ G/C CN VN là một llượng Xh
to lớn, đang ptriển, bao gồm những người
lđộng chân tay và lđộng trí óc, làm công
hưởng lương trong các loại hình SX kinh
doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc SX kinh
doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp ”


b. Nội dung sứ mệnh lịch sử của g/c CN .
G/C CN là sphẩm của nền công nghiệp

hiện đại, lực lượng đại biểu cho sự ptriển
của LLSX tiến bộ, cho x/hướng ptriển của
PTSX tương lai
 Do vậy g/c CN ( về mặt khách quan ) là
g/c có sứ mệnh lịch sử :
- Lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh
xoá bỏ chế độ TBCN, xoá bỏ mọi chế độ áp
bức bóc lột và xây dựng xã hội mới – XHCN
và CNCS


 Theo M.A việc thực hiện sml/s của g/c
CN phải trải qua 2 bước
Bước một, G/C VS chiếm lấy chính quyền
nhà nước và biến TLSX trước hết thành sở
hữu nhà nước .
Bước hai, G/C VS cũng tự thủ tiêu với tư
cách là g/c VS, chính vì thế mà nó cũng xoá
bỏ mọi sự phân biệt G/C và mọi đối kháng
g/c, nó l/đạo nhân dân lđộng thông qua
chính đảng của nó, tiến hành tổ chức xây
dựng Xh mới – XHCN


 Hai bước này qhệ chặt chẽ với nhau
trong đó bước 2 là qtrọng nhất
 Để hoàn thành được sml/s của mình
g/c CN nhất định phải tập hợp nhân dân
lđộng xung quanh nó, tiến hành cuộc
đtranh xoá bỏ Xh cũ và xdựng Xh mới về

mọi mặt ktế - ctrị và tư tưởng . Đó là mộ
qtrình l/s hết sức lâu dài và k/khăn .


 NQ TW 6 Khoá X xác định :
“ G/C CN Việt Nam có sml/s to lớn là g/c
l/đạo CM thông qua đội tiên phong của nó
là ĐCSVN, g/c đại diện cho PTSX tiên
tiến; g/c tiên phong trong sự nghiệp
xdựng CNXH, llượng đi đầu trong snghiệp
CNH HĐH đất nước vì mục tiêu: dân giầu,
nước mạnh, Xh công bằng, dân chủ văn
minh . L/lượng nòng cốt trong liên minh
g/c CN với g/c nông dân và đội ngũ trí
thức dưới sự l/đ của đảng ”.


2 . Những đ/k k/q quy định sml/s của G/C
CN .
a . Địa vị kinh tế - Xh của g/c CN trong
Xh TBCN
- G/C CN vừa là chủ thể trực tiếp nhất
vừa là sphẩm căn bản nhất của nền SX
đại công nghiệp …
- Là g/c có tính tổ chức kỷ luật đoàn
kết đấu tranh chống CNTB…
- G/C CN có lợi ích cơ bản thống nhất
với lợi ích của đại đa số qcndlđ…



b. Những đặc điểm ctrị - Xh của g/c
CN
Một là, g/c CN là g/c tiên phong CM
và có t/t CM triệt để .
Hai là, g/c CN là g/c có ý thức
t/chức kỷ luật cao
Ba là, g/c CN có bản chất quốc tế


3 . Vai trò của ĐCS trong qtrình
thực hiện sml/s của g/c CN .
Sml/s của g/c CN do địa vị ktế Xh của g/c này quy định, nhưng để
biến knăng k/q đó thành hiện thực
thì phải thông qua nhân tố cq của
g/c CN . Trong những nhân tố đó thì
ĐCS giữ vai trò quyết định nhất .


a . Tính t/y và qluật hình thành, ptriển chính
đảng của g/c CN
Trong l/s có áp bức  có đtranh . Ptrào
đtranh của g/c CN có từ khi CNTB hình
thành và ptriển
Có nhiều cuộc đtranh diễn ra nhưng thất
bại vì thiếu lí luận khoa học cách mạng 
Chỉ khi nào g/c CN đạt tới mức tự giác bằng
cách tiếp thu lí luận khoa học cách mạng thì
lúc đó ptrào CN mới trở thành ptrào cách
mạng mang tính ctrị .



 Khi ĐCS ra đời, thông qua sự l/đạo
của Đảng  g/c CN nhận rõ vtrò sml/s
của mình ..
 ĐCS muốn hoàn thành vtrò l/đạo
cách mạng thì phải trước hết chăm lo
xdựng về t/chức, ctrị, nâng cao trí tuệ,
gắn bó với qcndlđ .


b. Mối qhệ giữa ĐCS và g/c CN
+ ĐCS là tổ chức ctrị cao nhất của g/c CN,
đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của g/c CN và
toàn thể ndlđ
+ G/C CN là cơ sở g/c g/c của ĐCS là nguồn
bổ xung l/lượng phong phú cho ĐCS …
+ Với một ĐCS chân chính thì sự l/đạo của
đảng cũng chính là sự l/đạo của g/c CN …
+ ĐCS có lợi ích cơ bản tnhất với lợi ích của
g/c CN và qcndlđ…
+ ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của g/c CN
và của cả dân tộc


II . Cách mạng xã hội chủ nghĩa
1. CM XHCN và nguyên nhân của nó
a. Khái niệm CMXHCN
CMXHCN là cuộc CM nhằm thay thế
chế độ TBCN lỗi thời bằng cđộ XHCN
trong cuộc CM đó, g/c CN là g/c lãnh

đạo và cùng với qcndlđ xdựng một Xh
công bằng dân chủ văn minh .


 Theo nghĩa hẹp : nó là cuộc CM
ctrị, được kết thúc việc giành chính
quyền .
 Theo nghĩa rộng : nó gồm 2 thời kỳ
:
- CM về ctrị
- Thời kỳ sử dụng chính quyền
CM để cải tạo Xh cũ xdựng Xh mới


b. Nguyên nhân của CMXHCN
Ng/nhân của mọi cuộc CM trong Xh là
do >< giữa nhu cầu ptriển của LLSX với
sự kìm hãm của QHSX đã trở nên lỗi thời
.
 Do vậy ng/nhân cuộc CMXHCN là ><
giữa LLSX có tính Xh hoá cao với tính
chất tư nhân TBCN về TLSX dưới CNTB .


×