Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Hoàn thiện quy chế trả lương tại tổng công ty đầu tư và phát triển đô thị CTCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.82 KB, 126 trang )

Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

1


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, trước sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ
thuật và xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thì vấn đề tồn tại và phát triển tự khẳng
định mình của các doanh nghiệp đang đứng trước nhiều thách thức. Tổng công ty
đầu tư và phát triển đô thị - CTCP là một công ty có truyền thống và bề dày kinh
nghiệm lĩnh vực đầu tư xây dựng, đã được khách hàng biết đến như một nhà thầu
chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi công các công trình công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, dân dụng. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài, mỗi doanh nghiệp phải chuẩn
bị cho mình những hành trang ưu thế cho cuộc cạnh tranh khốc liệt đó. Và khi đó để
đạt được mục tiêu thu được lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp đều phải quan tâm
đến vấn đề trả lương cho người lao động. Bởi vì tiền lương không chỉ tác động đến
chi phí của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến việc giữ gìn người tài cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên thực tế hiện nay quy chế trả lương của các doanh nghiệp vẫn còn
nhiều vấn đề tồn tại cần được quan tâm giải quyết để hoàn thiện hơn nữa, đáp ứng
được yêu cầu của doanh nghiệp cũng như phù hợp với xu thế phát triển của thị


trường và đảm bảo được cuộc sống cho người lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại
Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần, được sự giúp đỡ tận tình
của toàn thể thầy cô giáo trong bộ môn, cùng các cô chú, anh chị trong phòng tài
chính - kế toán của công ty, tác giả đã nghiên cứu và quyết định lựa chọn đề
tài:“Hoàn thiện quy chế trả lương tại Tổng công ty đầu tư và phát triển đô thịCTCP” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Tuy nhiên do trình độ nhận thức và sự hiểu biết còn hạn chế hơn nữa đây là
một đề tài tương đối khó nên đề tài của tác giả khó có tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong được thầy cô và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến phê bình để đề tài hoàn
thiện và chính xác hơn.
Thông qua đề tài này, tác giả cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô
Nguyễn Thị Ngọc Anh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong thời gian qua.
Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong Phòng Tài
Chính- Kế Toàn của Tổng công ty đã nhiệt tình chỉ bảo và tạo điều kiện cho tác giả
hoàn thành tốt đề tài này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị Công ty cổ phần.
- Chương 2: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

2


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp


- Chương 3: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Tổng công ty đầu tư
phát triển đô thị - Công ty cổ phần.
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Ngọc Anh, cùng các thầy cô
giáo Bộ môn Quản trị Doanh nghiệp Địa Chất – Dầu khí đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Tổng công ty đầu tư phát triển xây dựng- Công
ty cổ phần và các phòng ban chức năng đã tạo mọi điều kiện cho tác giả trong quá
trình thực tập tại Công ty.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trà Giang

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

3


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA TỔNG
CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ- CTCP

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058


4


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

1.1 Tổng quan chung về Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty CP:
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty:
Tên Công ty: Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần
Tên giao dịch quốc tế: URBAN INVESTMENT DEVELOPMENT
GENERAL COMPANY – JOINT STOCK COMPANY.
Tên Công ty viết tắt: UDICO
Trụ sở chính: 25 Phan Chu Trinh - Phường Điện Biên – TP Thanh Hoá.
Số điện thoại: 0373.853.818
Số Fax: 0373.750.441
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ (Mười lăm tỷ đồng )
Phạm vi kinh doanh: Nước Việt Nam
Loại hình doanh nghiệp: Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ
phần hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần – Mã số
doanh nghiệp: 2800220625 đăng ký thay đổi 7 lần, ngày 28 tháng 4 năm 2011 do
Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh Thanh Hoá cấp. Là công ty hoạt động theo hình thức
góp vốn kinh doanh (Công ty cổ phần)
1.1.2 Lịch sử phát triển của Công ty qua các thời kỳ
Tổng công ty đầu tư phát triển Đô Thị- Công ty cổ phần tiền thân là công ty
san nền được thành lập trên cơ sở xí nghiệp san nền Thanh Hóa từ năm 1975, đến
năm 1984 đổi tên thành công ty xây dựng công trình đô thị. Theo nghị định 388
ngày 20/11/1991 về việc thành lập DNNN, công ty xây dựng công trình kỹ thuật đô
thị Thanh Hóa được thành lập theo quyết định số 1433/TC-UBTH ngày 21/11/1992

của UBND tỉnh Thanh Hóa: giấy phép hành nghề số 98 TC-XD ngày 10/4/1997 của
Giám đốc sở xây dựng Thanh Hóa, phạm vi hoạt động trong toàn quốc.
Năm 2003 Công ty xây dựng công trình kỹ thuật đô thị Thanh Hóa đổi tên
thành công ty xây dựng và phát triển hạ tầng theo quyết định thành lập doanh
nghiệp số 910/QĐ-CT ngày 21/3/2003 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Năm 2005 công ty xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hóa chuyển đổi
thành công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thanh Hóa theo quyết định
thành lập doanh nghiệp mới số 1638/ QĐ-CT ngày 20/6/2005 của UBND tỉnh
Thanh Hóa.
Đến năm 2007 công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thanh Hóa
chuyển đổi thành tổng công ty Cổ phần xây dựng đầu tư phát triển đô thị theo quyết
định thành lập doanh nghiệp mới số 901/QĐ-UBND ngày 28/3/2007 của UBND
tỉnh Thanh Hóa.
Năm 2011 Tổng công ty cổ phần xây dựng đầu tư phát triển đô thị - Công ty
cổ phần chuyển đổi thành Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

5


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần – Mã số doanh nghiệp:
2800220625 của Giám đốc Sở KH và Đầu tư Tỉnh Thanh Hoá ngày 28 tháng 04
năm 2011.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty và thành tựu đã đạt được:

- Xây dựng các công trình giao thông trong nước ( đường, sân bay, bến cảng,
san lấp mặt bằng, XD công trình công nghiệp dân dụng, tư vấn thiết kế, kinh doanh
thương mại, dịch vụ đào tạo lái xe, sản xuất mua bán vật liệu xây dựng).
- Thực hiện các công việc xây dựng gồm: Xây dựng các công trình dân dụng
và công nghiệp, xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công
nghiệp, xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình thuỷ lợi vừa
và nhỏ, lập dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư)
Trong những năm qua, Công ty đã thi công nhiều công trình có quy mô lớn
với chất lượng cao, tốc độ nhanh được các Chủ đầu tư tính nhiên, tin tưởng như:
Trường THPT Hàm Rồng, Trụ sở Vườn Quốc gia Bến En 4 tầng, Trạm đo
song Sầm Sơn 4 tầng, Trường học nội trú Quan Sơn 3 tầng, Đường 15A, Đường QL
45, Đường Phan Chu Trinh, Bệnh viện đa khoa Tỉnh Thanh Hoá, Trung tâm tin học
Thanh Hoá, Trường Đại học Hồng Đức cơ sở 3, Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hoá, San nền hạ tầng khu tái định cư Đông Hương,…
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm Công ty đã không
ngừng tăng trưởng về số lượng, chất lượng. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước
và thường xuyên vượt chỉ tiêu và nộp Ngân sách cho Nhà nước, các chế độ chính
sách đối với người lao động được đảm bảo đầy đủ. Đội ngũ cán bộ quản lý trên tất
cả các lĩnh vực ngày càng được nâng cao. Mỗi năm quy chế quản lý, phương pháp
điều hành và chỉ đạo đều được bổ sung, tăng cường, trách nhiệm và tính chủ động
cho các bộ phận vừa đảm báo sự quản lý tập trung của công ty nhằm phát huy hiệu
quả cao nhất trong công việc. Bên cạnh đó từng bước đầu tư thiết bị máy móc để
đổi mới công nghệ đáp ứng với nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội.
∗ Những thành tích Tổng công ty đã đạt được:
- Năm 1996 Công ty được Bộ xây dựng tặng Bằng khen.
- Năm 1996 -1997 được Liên đoàn Lao động tặng Bằng khen.
- Năm 1998 -1999 được tặng cờ thi đua của Liên đoàn Lao động Tỉnh
- Năm 2001 được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng 3.
- Năm 2008 được Chủ tịch nước tặng Huân chưong lao động hạng 2.
- Năm 2009 Bản thân Tổng giám đốc Tổng công ty được Thủ tướng Chính phủ tặng

Bằng khen.
- Năm 1998-2000 được Thủ tướng Chính phủ tặng cờ thi đua của Chính phủ.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

6


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất


Luận văn tốt nghiệp

Trong các năm 1996,1997,1998,1999,2000,2001,2002,2006,2007 Công ty được Bộ
xây dựng và Công đoàn ngành xây dựng kiểm tra công nhận 16 công trình đạt chất
lượng cao ngành xây dựng Việt Nam đó là:
+ Công trình: Trường học Nga An
Đạt huy chương vàng
+ Công trình: Trường Hàm Rồng
Đạt huy chương vàng
+ Công trình: Trụ sở Sở công nghiệp
Đạt huy chương vàng
+ Công trình: Đường vào VQG Bến En Được tặng Bằng khen
+ Công trình: Trụ sở Sở KH đầu tư
Đạt huy chương vàng
Là một đơn vị đang dẫn đầu các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh của Tỉnh
Thanh Hoá với 35 năm kinh nghiệm thi công, công ty có đủ vốn, máy móc, thiết bị
thi công, lực lượng cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghê và các điều kiện
khác để thi công công trình đảm bảo chất lượng cao.

1.1.4 Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Trong quá trình hoạt động, mục tiêu của Công ty là: Không ngừng phát triển
các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng nhiều ngành nghề, phạm vi hoạt động
nhằm tối đa hoá lợi nhuận có thể có được của Công ty, cải thiện điều kiện làm việc,
nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động, đảm bảo lợi ích của các cổ
đông, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Để đạt được mục tiêu đó,
Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần đã không ngừng tìm kiếm
mở rộng thị trường hoạt động và ngày càng hoàn thiện sản phẩm của mình. Các
ngành nghề kinh doanh chính của công ty theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
ngày 28 tháng 4 năm 2011:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng công trình công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, dân dụng, nhà ở, điện nước, san lấp mặt bằng.
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật: Thí nghiệm vật liệu xây dựng.
- Khai thác, sản xuất, chế biến, kinh doanh vật liệu xây dựng:, nổ phá công
nghiệp.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu gạch men, nguyên liệu sản xuất gạch men,
nguyên liệu, thiết bị máy móc cho Nhà máy gạch VICENZA.
- Sản xuất, kinh doanh bê tông cấu kiện và bê tông thương phẩm.
- Quy hoạch đô thị, quy hoạch công nghiệp, thí nghiệm sản xuất VLXD.
- Thiết kế kết cấu công trình quy mô vừa và nhỏ; Tư vấn giám sát xây dựng
công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

7


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất


Luận văn tốt nghiệp

1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn của công ty
1.2.1 Điều kiện địa lý, tự nhiên.
a. Điều kiện địa lý.
Tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị- Công ty cổ phần nằm ở ngay
đầu Thành phố Thanh Hóa, đây là vị trí thuận lợi, là trung tâm văn hóa – kinh tế xã hội của cả tỉnh. Những yếu tố trên giúp cho Công ty có nhiều cơ hội trong việc
gia tăng và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn đến tăng hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Thành phố Thanh Hóa là nơi có
nhiều trụ sở của nhiều Công ty điều này giúp cho quá trình trao đổi, hợp tác của các
Công ty với nhau trở lên dễ dàng hơn.
b. Điều kiện khí hậu.
Thành phố Thanh Hóa nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, có bốn
mùa (xuân, hạ, thu, đông) rõ rệt trong năm, nằm ở trung tâm đồng bằng Thanh Hóa
cho nên quanh năm tiếp nhận lượng nhiệt bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ
cao. Lượng mưa hàng năm đạt 1730-1980mm. Đối với Công ty là một đơn vị thi
công xây dựng thì khí hậu có ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của
Công ty.
1.2.2 Điều kiện về lao động, dân số
Công ty nằm tại thành phố Thanh Hóa, nơi có mật độ dân cư đông đúc, là
trung tâm kinh tế có các ngành công nghiệp phát triển, trình độ dân trí cao, các
trường Đại học, cao đẳng và Trung tâm nghiên cứu tập trung nhiều. Dân số vào
khoảng 406.550 người(2014). Đây là điều kiện tốt cho Công ty phát triển và tuyển
dụng lao động phù hợp với yêu cầu, thu hút nhiều lao động có trình độ.
1.2.3 Điều kiện về kinh tế, giao thông
Thành phố Thanh Hóa là đô thị tỉnh lị, trung tâm hành chính, chính trị, kinh
tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh, là một trong những trung tâm kinh tế, dịch
vụ, chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo, thế dục thể thao của vùng Nam Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ, có cơ sở hạ tầng phát triển mạnh là điều kiện tốt cho giao dịch, buôn
bán, kí kết các hợp đồng với khách hàng của Công ty. Đây là điều kiện có ý nghĩa

rất quan trọng đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3 Công nghệ sản xuất của Công ty
1.3.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty
Với chức năng chủ yếu của Công ty là thi công xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, sân bay, bến cảng, đường dây và
các trạm biến thế điện. Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp;

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

8


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường, nền móng công trình và các
hoạt động dịch vụ (cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật; tư vấn đầu tư, tư vấn
thiết kế, tư vấn giám sát công trình; dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết bị các
sản phẩm cơ khí và kết cấu định hình) cho nên quy trình công nghệ sản xuất của
Công ty được thể hiện qua hình 1-1 và hình 1-2.
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật
Lắp đặt,cung cấp sản phẩm theo hợp đồng Hoàn thiện hợp đồng

Hình 1-1 Quy trình công nghệ công trình xây lắp

Nghiên cứu hồ sơ thiết
kỹ đóng
thuật cọc, xây dựng

Épkếcọc,
trình
Hoàncông
thiện
thi công theo hợp
Giao
đồng
nhận
ký cho
kết chủ thầu, chủ đầu t

Hình 1-2 Quy trình hoạt động dịch vụ
- Đối với các công trình xây lắp
Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, Công ty triển khai thi công các công
trình xây dựng như đóng các loại cọc theo thiết kế, đổ móng… để hoàn thiện phần
nền móng và cung cấp sản phẩm theo hợp đồng ký kết. Đối với các hạng mục che
khuất, phải tổ chức nghiệm thu các hạng mục sau khi thi công xong trước khi bị che
khuất. Thường xuyên tổ chức bảo dưỡng các hạng mục công trình theo thời gian
quy định để đảm bảo tính bền vững cho công trình để hoàn thiện hợp đồng.
- Đối với hoạt động dịch vụ
Khi tiến hành lắp đặt, sửa chữa, cho thuê thiết bị…công nhân nghiên cứu kỹ
hồ sơ thiết kế kỹ thuật rồi tiến hành lắp đặt cho đảm bảo chất lượng và giao công
trình đúng với tiến độ của hợp đồng. Đối với các dịch vụ tư vấn, thí nghiệm, khảo
sát…thì các chuyên gia của công ty dựa vào những tài liệu thu thập, thông qua quá
trình phân tích đánh giá để đưa ra các nhận định và phương hướng giải quyết.
1.3.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
Nhìn chung cơ sở vật chất của Công ty hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu
của công việc. Bên cạnh đó Công ty cần quyết tâm phát triển và mở rộng quy mô tài
sản nhằm đáp ứng phục vụ tốt cho các gói thầu tiếp theo.


SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

9


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

Luận văn tốt nghiệp

10


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Bảng thống kê máy móc thiết bị, phương tiện chủ yếu năm 2014
Bảng 1.1

STT Tên máy móc thiết bị

Số lượng Tính năng, công suất

1
2
3

4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Máy đóng cọc
Máy ép cọc thuỷ lực
Máy đào xúc đất các loại
Máy đầm đất các loại
Máy lu mini
Máy ủi
Máy bơm nước các loại
Ô tô vận tải các loại
Cần cẩu tháp POTAIN MC-80
Cần cẩu tháp chạy trên ray
Cần trục bánh lốp và bánh xích
Máy bơm bê tông tĩnh
Vận thăng

Máy phát điện các loại
Máy cắt gạch, đá
Máy hàn các loại
Máy đầm bê tông các loại
Máy trộn bê tông các loại
Máy cắt & uốn thép liên hợp

2 bộ
10 bộ
05 cái
16 cái
07 cái
03 cái
80 cái
5 cái
02 cái
01 cái
05 cái
02 cái
05 cái
03 cái
10 bộ
45 cái
50 cái
22 cái
10 cái

Búa 3,5- 4,5 tấn
160 tấn ~ 300 tấn
Từ 0,3 - 0,6m3/gầu

7.5HP - 10HP
800kg ~ 1.5 tấn
75 ~ 130 CV
2m3 - 350 m3/h
Từ 5 đến 12 tấn
Hmax60m, Lmax 48m, Qmax10 tấn
Hmax40m, Lmax 30m, Qmax5 tấn
35 tấn ~ 50 tấn
60m3/giờ, Hmax 100m
0,5 - 1,5 tấn
Từ 75 ~ 250 KVA
1,7 kw
17 kw, 23 kw
1,5kw, D = 25mm - 40mm
Từ 220 lít đến 400 lít
5kw

21
22
23
24

Máy ca cắt bào gỗ liên hợp
Máy nén khí các loại
Máy xoa nền
Búa phá bê tông các loại

12 cái
3 cái
03 cái

10 cái

360m3/giờ, 4m3/ph
100 vòng/phút
1100 lần - 1200 lần/phút

1.4 Tình hình tổ chứcquản lýsản xuất và lao động của Công ty
1.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý, sản xuất của công ty
1.4.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Mỗi Công ty ngay từ đầu từ khi thành lập đều phải xây cho mình một cơ cấu
tổ chức quản lý thống nhất, có sự phân cấp của từng bộ phận cụ thể nhằm xác định
nhiệm vụ, quyền hạn cũng như mối quan hệ. Tổng công ty đầu tư phát triển đô thịcông ty cổ phầmcó cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng thể hiện ở
hình 1-3.Với cơ cấu kiểu này Công ty có bộ phận phòng ban chức năng nhiệm vụ
SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

11


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

tham mưu, hỗ trợ các lãnh đạo trực tuyến để đưa ra các quyết định theo từng nhiệm
vụ.

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC

CƠ GIỚI VẬT TƯ
PHÒNG
TỔ CHỨC PHÒNG
HÀNH CHÍNH
PHỎNG TÀI CHÍNH PHÒNG
KẾ TOÁN
KINH TẾ
KỸ THUẬT

CÁC
CÁC
KHỐI
ĐỘIKHOAN
THI CÔNG
CỌC
TƯỜNG
NHỒI
CÁC VÂY
ĐỘI NHÀ
ĐÓNG
CỌC
CÁC
MÁY

BARRET
CỌC
ĐỘI
ĐÚC
ÉP VÀ
CỌC
CÁC
CÁCĐỘI
ĐỘITHI
XÂY
ĐÚC
CÔNG
CỌC
DỰNG
CỌC
BTCT
VÀCÁT
CÁC ĐỘI K

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị- CTCP


Chức năng nhiệm vụ các bộ phận.
- Đại hội đồng cổ đông

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

12



Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Tổng công ty, bao gồm tất cả các cổ
đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông
có các quyền hạn sau:
+ Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ.
+ Thông qua định hướng phát triển Công ty, thông qua báo cáo tài chính
hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị.
+ Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần.
+ Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
+ Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát; phê chuẩn việc Hội đồng quản trị, bổ nhiệm Tổng Giám đốc.
+ Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
- Hội đồng quản trị
Hội đồng Quản trị hiện tại bao gồm năm thành viên; trong đó có bốn thành
viên điều hành và một thành viên độc lập. Hội đồng Quản trị họp thảo luận các vấn
đề liên quan đến chiến lược phát triển của nhóm công ty, kế hoạch sản xuất kinh
doanh, chính sách chi trả cổ tức và các vấn đề doanh nghiệp quan trọng khác.
Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho quyền lợi và trách nhiệm của
các cổ đông, trước Công ty,trước pháp luật.Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty đối với các cổ đông.
- Ban kiểm soát
Ban Kiểm soát thực hiện việc giám sát Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc
trong việc quản lý và điều hành nhóm công ty và các nhiệm vụ theo quy định pháp
luật và điều lệ công ty như xem xét phạm vi, kết quả kiểm toán với kiểm toán độc
lập, thẩm định các báo cáo tài chính, báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ… Ban
Kiểm soát bao gồm 3 thành viên, trong đó có một thành viên độc lập. Ban Kiểm

soát có quyền sử dụng tư vấn chuyên nghiệp độc lập để thực hiện các công việc
được giao nếu thấy cần thiết.
- Tổng giám đốc công ty
Thành phần Ban Giám đốc bao gồm Tổng giiám đốc, Phó Tổng giám đốc
phụ trách kinh tế - kế hoạch và Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật tổ chức thi
công và Phó Tổng giám đốc phụ trách chất lượng, an toàn lao động và khen thưởng.
Các cuộc họp hàng tháng được tổ chức giữa Ban Giám đốc nhằm đánh giá tình hình
hoạt động thường kỳ của các mảng kinh doanh và thảo luận các vấn đề quan trọng
khác.
- Bộ phận quản lý
+ Phòng tổ chức – hành chính
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực điều hành tổ chức bộ
máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng CBCNV theo yêu cầu nhiệm vụ, tổ
SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

13


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

-

Luận văn tốt nghiệp

chức và quản lý lao động, thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động
trong Công ty, công tác hành chính quản trị, công tác an ninh, quân sự.
+ Phòng kinh tế kỹ thuật
Tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, tiếp thị
và đấu thầu, kinh tế kế hoạch, lập và theo dõi các dự án đầu tư, tổ chức quản lý việc

thực hiện các hợp đồng xây lắp về khối lượng, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động,
vệ sinh công nghiệp đảm bảo hiệu quả kinh tế. Quản lý và bố trí hợp lý cán bộ cho
các Phòng, Đội sản xuất nhằm mục tiêu thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của Công ty.
+ Phòng kỹ thuật cơ giới vật tư
Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty về công tác quản lý, công tác kỹ
thuật trong lĩnh vực Cơ giới vật tư. Thực hiện đúng quy trình theo dõi vận hành, bảo
dưỡng, bảo quản vật tư thiết bị, xe máy nhằm thực hiện tốt công tác quản lý và khai
thác có hiệu quả vật tư, thiết bị, máy móc. Tổ chức thực hiện đúng các quy trình,
quy phạm kỹ thuật, quy phạm an toàn trong sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo
quản máy móc thiết bị. Thực hiện đúng nguyên tắc, thủ tục trong việc cấp phát và
bảo quản vật tư
+Phòng Tài chính kế toán
Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác Tài chính, kế toán. Tổ chức thực
hiện công tác kế toán thống kê, hạch toán kế toán, phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.
Xây dựng kê hoạch tài chính, phương án quản lý tài chính để thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng các quy định, quy chế quản lý
nghiệp vụ. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hưỡng dẫn kiểm tra, đề xuất những biện
pháp chỉ đạo thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính đảm bảo đúng pháp luật.
Bộ phận sản xuất
Các tổ đội sản xuất thực hiện các nhiệm vụ của Công ty giao theo các hợp
đồng giao khoán. Các đội thi công xây lắp có chức năng thuê công nhân ngoài, thuê
máy móc thiết bị để thực hiện các công trình mà công ty giao, riêng ban xây lắp và
kinh doanh vật tư còn có chức năng hoạt động và kinh doanh vật tư. Trưởng phó
các đội thi công xây lắp chịu trách nhiệm trước Tổng giám đôc về việc hoàn thành
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và kết quả hàng năm của Tổng công ty giao.
1.4.2
Tình hình tổ chức sản xuất.
Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - CTCP gồm 12 đội sản xuất trực thuộc,

các tổ sản xuất được hình thành theo nhiệm vụ, tính chất từng công trường và trực
thuộc Ban Giám đốc. Tùy theo mỗi công trường mà chỉ huy công trường, đốc công
thành lập các tổ sản xuất sao cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ sản xuất,

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

14


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

thích ứng với trình độ và tay nghề của công nhân, đảm bảo thi công có hiệu quả và
kịp thời tiến độ sản xuất.

Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức một tổ đội sản xuất của Tổng công ty
Nhìn chung với sơ đồ một tổ đội sản xuất hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu
của công việc, đảm bảo cho Công trình diễn ra đúng tiến độ, kịp thời và đảm bảo
chất lượng.
1.4.3

Tình hình tổ chức lao động.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

15



Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty tính đến ngày 31/12/2014 là 251
người chưa tính đến công nhân không đóng bảo hiểm xã hội, trong đó cán bộ văn
phòng là 65 người, chiếm tỷ lệ 25,89 % được thể hiện qua bảng 1.2
Bảng tình hình lao động của Công ty năm 2014
Bảng 1.2
TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT, NGHIỆP VỤ
Tổng
Đại học và
Cao đẳng,
Sơ cấp, công
(%)
trên đại học
Trung cấp
nhân

TỔNG
SỐ
LAO
ĐỘNG
(người)

Số
người

65


44

5

Phòng tổ chức hành chính

PHÒNG BAN

TL
(%)
17,5
3

Số
người

5

1,99

0

14

10

3,98

Phòng Tài chính-kế toán


15

10

Phòng kinh tế-kế hoạch

15

Phòng kỹ thuật cơ giới vật tư

a. Lao động gián tiếp

Ban Giám đốc

b. Lao động trực tiếp

Tổng số lao động

TL
(%)

Số
người

TL
(%)

8,36


25,8
9

4

1,59

5,57

3,98

5

1,99

5,97

9

3,6

6

2,39

5,99

16

10


3,98

6

2,39

6,37

186

0

251

44

21

0
17,5
3

21

186
8,36

251


74,1
1
74,1
1

74,1
1
100

Qua bảng cho thấy, trong năm 2014 Công ty có tổng số 251 người, lao động
trực tiếp là 186 người tương ứng tỷ lệ là 74,11% với trình độ công nhân kỹ thuật sản
xuất và một đội phổ thông, trình độ tay nghề bậc thợ tương đối cao.
Nhìn chung, do Công ty có những chính sách thích hợp thu hút được nhiều lao
động có chất xám và lực lượng lao động trẻ nên có đội ngũ cán bộ công nhân viên
có trình độ chuyên môn và tay nghề tương đối cao.
1.5 Phương hướng phát triển trong tương lai
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Tăng cường công tác tham gia đấu thầu các công trình XDCB trong và ngoài
địa bàn tỉnh.
+ Tập trung mạnh và đột phá vào việc đầu tư cải tiến trang thiết bị và công
nghệ thi công xây dựng hiện có cho ngang bằng trình độ với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề trên địa bàn nhằm tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, rút ngắn
tiến độ và nâng cao chất lượng thi công các công trình xây dựng.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

16



Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

-

-

Luận văn tốt nghiệp

+ Tổ chức những chuyến tham quan, hợp tác, nghiên cứu học tập kinh nghiệm
và chuyển giao những công nghệ, thiết bị thi công xây dựng mới cũng như áp dụng
những vật liệu xây dựng mới và biện pháp thi công tiên tiến.
+ Thường xuyên tham gia các chương trình xúc tiến ngành xây dựng nhằm
mục tiêu cập nhật các công nghệ xây dựng tiên tiến.
Đối với việc phát triển nguồn nhân lực: dựa trên lực lượng hiện có chủ yếu là đội
ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp tại các công trường xây dựng, các đội thi công và
đội ngũ kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật có tay nghề
+ Tiếp tục công tác đầu tư và phát triển theo chiều sâu trong việc huấn luyện,
đào tạo. hướng tới mục tiêu ngày càng chuyên môn hóa sâu hơn nữa trong từng lĩnh
vực thi công xây lắp cho cả cán bộ quản lý và các lực lượng công nhân có tay nghề.
+ Phát triển các hình thức hợp tác, liên kết đào tạo với các trường Đại học,
trường dạy nghề, các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nâng cao kiến thức cho
đội ngũ nhân sự, bổ sung nhân lực cho Công ty từ nhân sự cấp cao đến những công
nhân lành nghề.
+Nghiên cứu cải tiến hình thức tổ chức thi công để tăng năng suất, tiết kiệm
chi phí mang lại hiệu quả cao nhất.
Về môi trường và an ninh xã hội
+ Tăng cường kiểm soát công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp tại
các công trường.
+ Không để xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường.
+ Làm tốt công tác an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.

+ Đảm bảo công ăn việc làm và điều kiện làm việc cho người lao động.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

17


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trước tình hình nền kinh tế thế giới cũng như Việt Nam còn nhiều biến
động, mặc dù còn tồn tại không ít khó khăn nhưng Tổng công ty cũng đã rất nỗ lực
trong việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Thông qua những nét giới thiệu cơ
bản cho thấy Tổng công ty có những điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn.
a. Thuận lợi
+ Do có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa, hợp tác hóa giữa các tổ đội sản
xuất, với đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề đã đáp ứng được các nhu cầu trong
quá trình sản xuất.
+ Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, hăng hái và sáng tạo trong công việc,
luôn có tính chủ động và tinh thần trách nhiệm cao. Bộ máy tổ chức điều hành,
quản lý Tổng công ty gọn nhẹ, năng động, năng suất lao động cao.
+ Nội bộ công ty có tinh thần đoàn kết, cùng với sự quản lý của Ban Giám
đốc tạo ra sức mạnh tổng hợp vượt qua những khó khăn, đưa Công ty ngày càng
phát triển.
+ Mô hình quản lý của Công ty là mô hình trực tuyến chức năng, do đó tạo
điều kiện thuận lợi để tiến hành các kế hoạch và phân công nhiệm vụ, nâng cao hiệu
sản xuất kinh doanh.

+ Tổng công ty nằm ở địa bàn thuận lợi, là thành phố cho nên thuận lợi về
giao thông, văn hóa, xã hội…được hưởng những chính sách đãi ngộ của Đảng và
Nhà nước. Tổng công ty có thể cập nhật, áp dụng quy trình công nghệ sản xuất tiên
tiến một cách nhanh chóng. Những điều kiện này là điều kiện thuận lợi để Tổng
công ty phát huy ngành nghề sản xuất kinh doanh của mình.
b. Khó khăn
+ Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải của Tổng công ty đã cũ, lỗi thời
hao mòn nhiều, hỏng hóc do đó không đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của Tổng
công ty.
+ Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu cho nên Công ty
cũng gặp không ít khó khăn về vấn đề vốn kinh doanh, khả năng thanh toán của các
đối tác bị hạn chế làm cho Tổng công ty gặp không ít khó khăn trong việc quay
vòng vốn
+ Do khủng hoảng kinh tế cho nên số lượng công trình thi công, dự án giảm
cho nên môi trường kinh doanh của Tổng công ty ngày càng trở lên khắc nghiệt
hơn.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

18


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

+ Do công nghệ, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi
Tổng công ty luôn phải đầu tư trang thiết bị máy móc cũng như trình độ của người
lao động thường xuyên.

Từ những thuận lợi và khó khăn trên, muốn đứng vững và phát triển Tổng
công ty cần phải tăng cường công tác quản lý, có những biện pháp nhằm cải thiện,
nâng cấp, thay thế tài sản cố định nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đồng thời rà soát và hoàn thiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các quy chế nội bộ,
tăng cường công tác quản lý, triệt để thực hành tiết kiệm chống lãng phí để góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

19


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN ĐÔ THỊ - CTCP NĂM 2014

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

20


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất


Luận văn tốt nghiệp

2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của Tổng công ty đầu tư phát
triển xây dựng- Công ty cổ phần năm 2014.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty đầu tư phát triển
đô thị- CTCP được đánh giá qua chỉ tiêu kinh tế chủ yếu, thể hiện qua bảng 2-1.
Giá trị sản lượng sản xuất của Công ty năm 2014 là 242.214,43 triệu đồng
tăng 72.973,31 triệu đồng (tương ứng tăng 43,12%) so với năm 2013 và so với kế
hoạch tăng 21.757,51 triệu đồng (tương ứng tăng 9,87%) do trong năm 2014, Công
ty nhận thêm dự án công trình, đồng thời Công ty vẫn đảm bảo tiến độ xây dựng các
công trình nhằm bàn giao cho khách hàng .
Trong năm 2014, Công ty đã hoàn thành một số dự án và dịch vụ khiến cho
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt 188.863,32 triệu đồng,
tăng 65.912,58 triệu đồng (tương ứng tăng 53,61%) so với năm 2013 và tăng
21.504,36 triệu đồng (tương ứng tăng 12,85%) so với kế hoạch.
Tổng chi phí năm 2014 của Công ty đạt 168.502,92 triệu đồng, tăng
82.964,29 triệu đồng (tương ứng tăng 44,72%) so với năm 2013, và tăng 28.357,38
triệu đồng (tương ứng tăng 20,23%) so với kế hoạch. Đó là do các công trình thi
công được thực hiện nhiều hơn làm nhu cầu vật tư, nhân công tăng lên, ngoài ra do
giá vật tư năm 2014 tăng cao. Tuy nhiên, mức tăng của tổng chi phí lại lớn hơn mức
tăng của giá trị sản xuất cho thấy công ty vẫn chưa tiết kiệm trong các khoản chi
phí. Do đó, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2014 đạt 4.947,69 triệu đồng, tăng
1.648,96 triệu đồng (tương ứng tăng 49,99%) so với năm 2013 và tăng so với kế
hoạch 355,01 triệu đồng (tương ứng tăng 7,73%).
Năm 2014, tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty là 251 người tăng
30 người (tương ứng tăng 13,57%) so với năm 2013, và tăng 21 người (tương ứng
tăng 9,13%) so với kế hoạch, để đáp ứng nhu cầu về nhân sự phục vụ cho quá trình
kinh doanh khi mở rộng quy mô. Song nếu so sánh với kết quả sản xuất, mà cụ thể
là giá trị sản lượng thì chứng tỏ Công ty đã tận dụng hết năng lực của người lao
động. Kết quả được thể hiện qua năng suất lao động. Năm 2014, NSLĐ đạt 965,00

trđ/người-năm tăng 99,20 trđ/người-năm (tương ứng tăng 26,01%) so với năm 2013
và tăng 6,49 trđ/ng-năm (tương ứng tăng 0,68%) so với kế hoạch. Vì giá trị sản xuất
tăng 39,65% so với năm 2013 và so với kế hoạch là 26,8% nhưng lao động lại tăng
lên 30,77% so với năm 2013, và so với kế hoạch tăng 25,65%.
Tổng quỹ lương năm 2014 của Công ty đạt 18.508,61 triệu đồng tăng
7.443,04 triệu đồng (tương ứng tăng 67,26%) so với năm 2013, và tăng 1.772,27
triệu đồng (tương ứng tăng 10,59%) so với kế hoạch. Điều này là do doanh thu năm
2014 tăng lên và phần trăm trích tổng quỹ lương từ doanh thu năm 2014 lớn hơn

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

21


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

năm 2013 nên tổng quỹ lương tăng lên. Tuy nhiên, nếu xét mối liên hệ kết quả sản
xuất kinh doanh thì Công ty sử dụng quỹ lương lãng phí, vì doanh thu tăng 44,32%
nhưng quỹ lương tăng 67,26% làm chi phí sản xuất kinh doanh tăng cao.
Tóm lại, thông qua đánh giá sơ bộ các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty
trong năm qua cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty được mở rộng. Tuy
nhiên, trong năm vừa qua Công ty đã sản xuất không hiệu quả làm chi phí tăng cao,
chưa tận dụng được tối đa sức lao động, lãng phí tiền lương làm cho lợi nhuận của
Công ty giảm xuống. Trong thời gian tới Công ty cần có những biện pháp nhằm tiết
kiệm chi phí, tránh gây lãng phí nguồn nhân lực nhằm nâng cao hiệu của sản xuất
kinh doanh của Công ty.


Bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2014 của Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị - CTC

Chỉ tiêu

ĐVT

TH năm

Năm 2014

2013

KH

SSTH 2014/2013

TH

+/-

%

S

+

Giá trị sản lượng

trđ


169.241,12 220.456,92 242.214,43

72.973,31

143,12 21.75

Doanh thu thuần

trđ

122.950,74 167.358,96 188.863,32

65.912,58

153,61 21.50

Tổng tài sản bq

trđ

132.081,49 177.564,43 239.440,45 107.358,96

181,28 61.87

TSNH bình quân

trđ

106.366,81 150.329,98 208.239,31 101.872,51


195,77 57.90

TSDH bình quân

trđ

Tổng số lao động

Người

Tổng quỹ lương

trđ

Năng suất lao động

trđ/ng-năm

Tiền lương bình quân

trđ/ng-th

Tổng chi phí

trđ

Tổng chi phí/ DT thuần

trđ/trđ


Tổng LN trước thuế

25.714,69

27.234,85

31.161,54

5.446,86

121,18

3.92

221

230

251

30,00

113,57

2

11.065,57

16.735,89


18.508,61

7.443,04

167,26

1.77

765,80

958,51

965,00

199,20

126,01

4,17

6,123

6,15

1,98

147,48

85.538,63 140.145,54 168.502,92


82.964,29

0

144,72 28.35

0,70

0,74

0,83

0,13

185,57

trđ

4.450,66

5.435,42

6.028,4

1577,74

135,45

59


Nộp thuế TNDN

trđ

1.151,93

1.247,15

1.080,72

-71,21

93,82

-16

Lợi nhuận sau thuế

trđ

3.298,73

4.592,68

4.947,69

1.648,96

149,99


35

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

22


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

2.2 Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
2.2.1. Phân tích tình hình sản xuất

2.2.1.1. Phân tích tình hình thi công công trình và dịch vụ theo số lượng
Việc phân tích tình hình thi công công trình theo số lượng để thấy được công
ty đó phát triển hay không. Với hoạt động chủ yếu của công ty là thi công công
trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp, dân dụng…Tình hình thi công số lượng các
công trình dịch vụ được thể hiện qua bảng 2-2
Bảng phân tích tình hình thi công công trình và dịch vụ theo số lượng
Bảng 2-2
So sánh năm
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Số công trình thi công


12

15

3

115

Số lượng các dịch vụ

3

3

-

100

2014/2013
+/%

Qua bảng 2-2 cho thấy, năm 2014 công ty thi công 15 công trình, tăng 3 công
trình so với năm 2013 (15%) và dịch vụ không thay đổi là 3 hợp đồng dịch vụ. Điều
này cho thấy Công ty đã cố gắng đấu thầu thêm được những gói thầu mới để nâng
cao hiệu quả kinh doanh qua công tác marketing nhằm tạo uy tín đối với khách
hàng. Do vậy thời gian tới Công ty cần phát huy hơn nữa để có được những công
trình mới tạo sự phát triển bền vững của Công ty.
2.2.1.2. Phân tích giá trị sản lượng theo công trình
Giá trị sản lượng là chỉ tiêu thể hiện bằng tiền, thể hiện về mặt giá trị mà các

công trình thi công đạt được được trong năm, phản ánh toàn bộ kết quả trực tiếp,
hữu ích của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định và cũng là
một chỉ têu dùng để đánh giá quy mô, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ phân tích. Để biết được Công ty đã hoàn thành kế hoạch đề ra hay
chưa, tiến độ thi công trong năm 2014 như thế nào có kịp hoàn thiện các công trình
để bàn giao cho chủ thầu không, tất cả được thể hiện qua bảng 2-3

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

23


Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Bảng phân tích giá trị sản lượng theo công trình năm 2014
ĐVT: Triệu đồng
TT

Công trình

Bảng 2-3
Thực hiện
năm 2013

Kế hoạch
năm 2014


Thực hiện
năm 2014

So sánh
TH2014/TH2013
±
%

So sánh
TH2014/KH2014
±
%

1

Trung tâm tin học Thanh Hóa

4.120,26

3.234,53

6.345,34

2.225,08

154

3.110,81

196,17


2

Cầu 32 Quảng Khê

9.231,98

8.456,77

7.483,90

-1.748,08

81,06

-972,87

88,5

3

Sở tài nguyên và môi trường Thanh Hóa

14.729,31

5.678,44

6.439,23

-8.290,07


43,72

760,79

113,4

4

Đường quốc lộ 45

19.293,10

15.872,35

23.574,56

4.281,47

122,19

7.702,22

148,53

5

Trường ĐH Hồng Đức cơ sở 4

42.457,69


20.456,80

19.473,89

-22.983,80

45,87

-982,91

95,2

6

Đường 15A

13.542,24

20.190,44

19.456,99

5.914,74

143,68

-733,45

96,37


7

San nền hạ tầng khu tái định cư Đông Hưng

5.345,81

7.346,32

6.345,40

999,59

118,70

-1.000,92

86,38

8

Cầu bắc qua sông Hoàng

21.974,82

23.345,69

20.367,98

-1.606,84


92,69

-2.977,71

87,25

9

Trường học nội trú Quan Sơn

2.566,79

8.345,64

10.438,98

7.872,19

406,69

2.093,34

125,08

10

Trạm đo sóng Sầm Sơn

7.493,01


9.345,79

15.222,35

7.729,34

203,15

5.876,56

162,88

11

Cầu Nguyệt Viên

7.351,34

12.794,57

24.510,24

17.158,89

333,41

11.715,67

191,57


12

Trường Mầm Non Quảng Ngọc

6.749,04

9.345,55

12.356,99

5.607,96

183,09

3.011,45

132,22

13

Trường THPT Hàm Rồng

14.385,72

20.478,32

19.741,67

5.355,95


137,23

-736,65

163,2

14

Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa

0

12.542,13

17.577,43

17.577,43

5.035,30

140,15

15

Cầu Tà Bán

0

43.023,58


32.879,46

32.879,46

-10.144,12

76,42

169.241,12

220.456,92

242.214,43

72.973,31

21.757,51

109,87

Tổng cộng

SV: Nguyễn Thị Trà Giang – QTKDD – K56
MSSV: 1124010058

143,12

24



Trường Đại Học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Qua bảng 2-3 cho thấy, giá trị sản lượng năm 2014 đạt 242.214,43 triệu đồng
(143,12%) so với năm 2013, và tăng 21.757,51 triệu đồng (9,87%) so với kế hoạch,
do năm 2014 Công ty đã đấu thầu và thi công thêm được 2 công trình có giá trị lớn
là Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa (17.577,43 triệu đồng) và cầu Tà Bán
(32.879,46 triệu đồng). Ngoài ra, các công trình còn lại đang được gấp rút thi công
để kịp tiến độ được giao, và điều kiện khí hậu thuận lợi làm quá trình thi công
không bị gián đoạn nên giá trị sản lượng cũng tăng lên đáng kể. Kết quả này cho
thấy công ty đã có kế hoạch phù hợp để đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình,
tạo ra được những giá trị sản lượng lớn, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công
ty. Công ty cần phát huy hơn nữa điểm mạnh này để có kết quả tốt nhất trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
2.2.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
2.2.2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ qua các công trình thi công
Tình hình tiêu thụ các công trình có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, được thể hiện qua bảng 2-4
Phân tích tình hình tiêu thụ theo các công trình
ĐVT: Triệu đồng
Bảng 2-4
Tên hoạt động xây dựng công trình hạ tầng
So sánh 2014/2013
STT
Năm 2013 Năm 2014
±
%
kinh tế - xã hội

1
Trung tâm tin học Thanh Hóa
3.120,26
5.231,99
2.111,72 167,68
157,5
2
Cầu 32 Quảng Khê
9.416,47 14.834,56
5.418,08
4
3
Sở tài nguyên và môi trường Thanh Hóa
8.729,31
8.345,68
-383,63 95,61
4
Đường quốc lộ 45
27.928,29 12.345,99 - 15.582,30 44,21
5
Trường Đại Học Hồng Đức cơ sở 4
42.174,83 43.345,69
1.170,86 102,78
6
Đường 15A
5.395,81 10.349,48
4.953,67 191,81
7
San nền hạ tầng khu tái định cư Đông Hưng
7.974,82 17.233,90

9.259,08 216,10
8
Cầu bắc qua sông Hoàng
24.596,81 27.456,81
2.860,00 111,63
9
Trường học nội trú Quan Sơn
3.224,99
7.343,36
4.118,38 227,70
10
Trạm đo sóng Sầm Sơn
7.351,34 12.568,72
5.217,38 170,97
11
Cầu Nguyệt Viên
8.749,04
7.234,02
-1.515,01 82,68
12
Trường Mầm Non Quảng Ngọc
6.857,21
3.409,56
-3.447,66 49,72
13
Trường THPT Hàm Rồng
17.114,40 30.235,39
13.120,99 176,67
14
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa

0 11.323,46
11.323,46
15
Cầu Tà Bán
0 37.797,65
37.797,65
249.056,2
144,2
Tổng cộng
172.633,59
76.422,67
5
7

Qua bảng 2-4 cho thấy, tình hình tiêu thụ các công trình thi công năm 2014
đạt 249.056,25 triệu đồng, tăng so với năm 2013 là 76.422,67 triệu đồng (44,27%).
Đó là do, trong năm 2014 có thêm hai công trình mới là “ Bệnh viện đa khoa tỉnh
Thanh Hóa “(11.323,46 triệu đồng); Cầu Tà Bán (37.797,65 triệu đồng)” và Tổng

SV: Nguyễn Thị Trà Giang
Lớp: Quản trị kinh doanh D –K56


×