Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo tốt nghiệp hệ thống lạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 40 trang )

KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

MỤC LỤC
Trang
GIỚI THIỆU NGÀNH NHIỆT LẠNH...............................................................2
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY................................................................................4
THÔNG TIN CHUNG.........................................................................................4
CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG..........................................................................4
AN TOÀN LAO ĐỘNG........................................................................................6
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP..................................................................................10
1.ĐỊA
2.

ĐIỂM THỰC TẬP..............................................................................10

NỘI DUNG THỰC TẬP ...........................................................................11
A. MÁY ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM WATER CHILLER........................13
B. LẮP ĐẶT ỐNG NƯỚC CHO HỆ THỐNG..........................................16
C. LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ, MIỆNG THỔI, HÚT CHO HỆ THỐNG.........21
I. LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ................................................................................22
II. LẮP ĐẶT MIỆNG THỔI, MIỆNG HÚT ...............................................26

D .LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN......................................31
E. THÁP GIẢI NHIỆT...............................................................................35
F. NHỮNG NÉT NỔI BẬT VÀ HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY ...................37
I. THẾ MẠNH CỦA CÔNG TY...........................................................37

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 1



MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

II. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA CÔNG TY.............................................37
G. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN CỦA SINH VIÊN THỰC TẬP..............................37
I. VỀ PHÍA CÔNG TY..........................................................................37
II. VỀ PHÍA NHÀ TRƯỜNG...............................................................37
H. KẾT LUẬN..............................................................................................38

GIỚI THIỆU NGÀNH NHIỆT LẠNH

Công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa của nước ta đang được đẩy mạnh, mức sống
của người dân ngày càng được cải thiện đáng kể, do đó kĩ thuật lạnh và điều hòa không khí
ngày càng được sự quan tâm của xã hội. Kĩ thuật lạnh và điều hòa không khí là một ngành
không thể thiếu trong đời sống cũng như trong các nghành sản xuất công nghiệp. Nó góp
phần cải thiện điều kiện sống, điều kiện làm việc của mọi người cũng như đáp ứng các yêu
cầu kĩ thuật trong sản xuất công nghiệp.
Điều hòa không khí (ĐHKK) là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp công
nghệ và thiết bị để tạo ra và duy trì môi trường không khí phù hợp với một công nghệ sản
xuất, chế biến tiện nghi đối với con người. Ngoài nhiệm vụ duy trì nhiệt độ trong không
gian cần điều hòa ở mức yêu cầu, hệ thống ĐHKK còn phải giữ độ ẩm không khí trong
không gian đó ổn định ở mức quy định nào đó. Bên cạnh đó cần phải chú ý đến bảo đảm độ
trong sạch của không khí, khống chế độ ồn và độ lưu thông hợp lý của không khí.
Nói chung có thể chia khái niệm điều hòa không khí thường được mọi người sử dụng
thành 3 loại có nội dung rộng hẹp khác nhau:
GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG


SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 2

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Điều tiết không khí: thường để thiết lập các môi trường thích hợp với việc bảo quản máy
móc thiết bị và đáp ứng những yêu cầu công nghệ của sản xuất, chế biến cụ thể.
ĐHKK: nhằm tạo ra môi trường tiện nghi cho các sinh hoạt con người.
Điều hòa nhiệt độ: nhằm tạo ra môi trường có nhiệt độ thích hợp.
Các đại lượng cần duy trì trong điều hòa không khí là:
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
- Sự lưu thông và tuần hoàn không khí
- Sự khử bụi và các thành phần lạ của không khí như vi khuẩn và các loại khí độc hại.
- Tiếng ồn và trường tĩnh điện.
Mặc dù ĐHKK có những tính chất tổng quát đã nêu trên tuy nhiên trên thực tế người ta
cũng quan tâm đến chức năng cải thiện và tạo môi trường tiện nghi nhằm phục vụ cho con
người là chủ yếu.Với ý nghĩa đó có thể nói rằng trong điều kiện khí hậu của Việt Nam, nhất
là các tỉnh phía Nam, nhiệm vụ của ĐHKK thường chỉ làm giảm nhiệt độ và độ ẩm của
không khí bên trong không gian cần điều hòa so với vùng biển bên ngoài và duy trì nó ở
vùng đã quy định. ĐHKK không chỉ được ứng dụng cho các không gian đúng yên như: nhà
ở, hội trường, nhà hát, khách sạn, nhà hàng, bệnh viện, văn phòng làm việc, siêu thị,… mà
còn được ứng dụng cho các không gian di động như ôtô, tàu thủy, xe lửa, máy bay,…

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA

Page 3

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
THÔNG TIN CHUNG
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH ĐÔNG Á
Mã số thuế: 0309586855
Địa chỉ: 38/59 Nguyễn Thiện Thuật, Phường 24, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí
Minh


Tên giao dịch: DONG A REM JSC



Giấy phép kinh doanh: 0309586855 - ngày cấp: 04/11/2009



Ngày hoạt động: 01/12/2009



Website: Email:




Điện thoại: 0862920591 - Fax: 08 6292 0492



Giám đốc: NGÔ TẤN CHỨC / NGÔ TẤN CHỨC

CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Công ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh (ĐÔNG Á JSC) là nhà thầu Cơ Điện Lạnh được thành
lập vào năm 2010. Chuyên về thiết kế và thi công hệ thống Cơ Điện Lạnh với các hạng mục
như: Hệ thống điều hòa trung tâm VRV, hệ thống điều hòa không khí âm trần, hệ
thống thông gió, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống điện động lực, cấp thoát nước,
phòng cháy chữa cháy và cung ứng vật tư chuyên ngành cơ điện lạnh.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 4

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Thiết kế và thi công hệ thống điều hòa không khí là một lĩnh vực chuyên nghiệp của
ĐÔNG Á JSC. Cùng với một đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm, kỹ năng thiết kế và giám sát thi
công tốt hầu hết các hệ thống điều hòa không khí công nghệ mới nhất như:
1.Hệ thống điều hòa trung tâm VRV IV của Daikin.
2.Hệ thống điều hòa trung tâm VRF Hitachi.
3.Hệ thống điều hòa trung tâm City Multi của Mitsubishi, Toshiba.

4.Hệ thống điều hòa trung tâm Multi V của LG và một số hệ thống điều hòa không khí của
các hãng sản xuất khác: Reetech, SamSung, Sanyo, Trane, Sumikura, Nagakawa, Fujitsu,….
5.Hệ thống điều hòa trung tâm Water Chiller loại giải nhiệt nước, giải nhiệt bằng gió của
hãng Trane, McQuay (Daikin), Carrier…
6.Hệ thống điều hòa không khí cục bộ loại Âm trần (Cassette), Giấu trần nối ống gió
(Concealed), treo tường …
Hệ thống điều hòa không khí được thiết kế theo qui định của các cơ quan chức năng, tình
hình thực tế của khí hậu và theo các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu biểu như:
1.ASHRAE: The American Society of Heating, Refrigerating and Air Conditioning
Engineer – HVAC Application 2003
2.CIBSE – Vol. B: The Chartered Institution of Building Serices Engineers.
3.AS 1668 – Part 2: SAA Mechanical Ventilation & Conditioning
4.AS 1861: Refrigerated Air Conditioners
5.AS 1324: Air Filters for use in Air Conditioning Contractors, National Association
6.AIRAH: The Australian Institure of Refrigeration Air Conditioning and Heating.
Sự chuyên nghiệp đa dạng với các hệ thống điều hòa không khí nên cũng đa dạng với các
loại hình công trình: Trung tâm thương mại, khách sạn và khu nghĩ mát, cao ốc văn phòng,
bệnh viện, biệt thự và căn hộ cao cấp, nhà máy công nghiệp, xưởng sản xuất,… và mang
đến cho khách hàng một giải pháp điều hòa tối ưu và tiết kiệm nhất.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 5

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


Vì thế ĐÔNG Á JSC đã quản lý, thi công và nhận được sự tín nhiệm về chất lượng và thẩm
mỹ của hệ thống điều hòa không khí cho các công trình như: Tòa nhà BACLIEU TOWER,
Nhà máy GreenLab, Nhà Máy FKB, Nhà Máy Bidiphar, Nhà Máy Kiến Việt....., và hệ
thống điều hòa không khí cho nhiều công trình khác.

VẤN ĐỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Vấn đề an toàn của tất cả nhân viên và khách tham quan tại công trường dự án là rất
quan trọng . Do đó, công ty đã đưa ra những quy tắc hướng dẫn mà tất cả các nhân viên đảm
bảo an toàn phải tuân theo mục đích nâng cao và tăng cường nhận thức mức độ an toàn của
cá nhân và đội nhóm.
Mục tiêu của công ty là mong muốn loại trừ những tai nạn và giảm thiểu những
nguyên nhân gây ra tai nạn.
An toàn là trách nhiệm của tất cả nhân viên tại công trường. Mỗi cá nhân là một phần
trong việc đảm bảo cho mọi người có được một điều kiện làm việc an toàn và quy tắc luôn
luôn được tuân thủ. Bất cứ điều kiện nào không an toàn phải được báo cáo cho nhân viên an
toàn hoặc giám sát công trường ngay lập tức.
Mục đích của công ty là đạt được một môi trường làm việc tốt và an toàn. Để có thể
như vậy, cần thiết phải có sự hợp tác của tất cả nhân viên

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 6

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------*---------THANH HÓA, ngày 01 tháng11 năm 2015

NỘI QUY CÔNG TRƯỜNG
Nội Quy Chung Của Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh Đông Á

Điều 1: Thời gian làm việc:
- Thời gian làm việc chính thức của của công trường:
- Buổi sáng : 7:30 đến 11:30
- Buổi chiều : 13:15 đến 17:15
- Buổi tối

: 18:15 đến 21:15

- Tuy nhiên, tùy hoạt động chuyên môn của công việc trên công trường mà thời gian làm việc
có thể thay đổi đáp ứng yêu cầu công việc,chất lượng công trình và tiến độ thi công công trình.

Điều 2: Ra, Vào, Làm việc trên công trường.



Đối với cán bộ, công nhân viên:

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 7

MSSV: 1315558103



KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
-

Phải chấp hành nội quy, quy trình làm việc, nội quy kỷ luật lao động, các quy trình
trong bản nội quy này.

-

Công nhân làm việc trực tiếp phải đầy đủ bảo hộ lao động, mũ bảo hộ, và các trang bị
bảo hộ an toàn lao động đặc thù phù hợp với yêu cầu của mỗi công việc.

-

Thi công ở độ cao giàn giáo phải chắc chắn an toàn có lan can tay vịn che chắn bảo vệ.

-

Thi công ở vị trí cao phải đeo dây an toàn mới được làm việc.

-

Nếu thi công ban đêm, phải bố trí đủ ánh sáng đèn để làm việc.

-

Những vị trí có thi công trên cao tuyệt đối không đựợc có người làm đồng thời bên dưới

-


Trong thi công cần dùng điện phải kéo đến nơi hoặc nối lại dây trong khi có điện, thì
tuyệt đối người không có trách nhiệm không được tự động sửa chữa, phải báo cho phụ
trách điện giải quyết.

-

Phải sử dụng và bảo quản tốt các dụng cụ làm việc, các trang bị phòng hộ lao động đã
được cấp phát.

-

Thường xuyên kiểm tra bảo trì, sửa chữa các máy móc thiết bị công trình đảm bảo hoạt
động tốt, an toàn. Chỉ cho phép người có chuyên môn, hiểu biết vận hành thiết bị công
trình

-

Cấm làm việc riêng trong giờ làm việc cũng như đưa các phương tiện, máy móc ra khỏi
phạm vi công trường với mục đích cá nhân.

-

Thực hiện tốt công tác nghiệp vụ chuyên môn, biện pháp kỹ thuật thi công, biện pháp an
toàn đã đề ra, bảo đảm chất lượng công trình, tiến độ thi công và an toàn lao động trên
công trường.


-

Đối với khách thăm công trường và và các đơn vị thi công khác:


Phải liên hệ với người quản lý có liên quan, đăng ký với bảo vệ để nhận nón bảo hộ (khi
ra khỏi công trường trả lại bảo vệ).

-

Phải tuân thủ các chỉ dẫn của chỉ huy công trường, và các quy định an toan lao động tại
công trường.

-

Các đơn vị bên ngoài vào công trường thi công phải chấp hành đầy đủ các nội quy, quy
trình làm việc của công trường đề ra và các điều khoản quy định trong hợp đồng giữa
hai bên.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 8

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Điều 3: An toàn lao động, Vệ sinh công trường, PCCC
-

Cấm hút thuốc hay sử dụng lửa ở những nơi dễ cháy nổ, kho vật tư, kho nhiên liệu. Hút
thuốc đúng nơi quy đinh trong công trường.


-

Trong giờ làm việc tuyệt đối không được dùng điện thoại nói chuyện riêng.

-

Cách ly các phạm vi có nguy cơ cháy nổ cao

-

Cắt điện cục bộ các khu vực khi khu vực đó không có nhu cầu sử dụng điện vào giờ
nghỉ, cuối ngày hoặc ngày nghỉ.

-

Không được uống, rượu bia trong giờ làm việc tại công trường, không tới nơi làm việc
khi say rượu bia, kể cả ngoài giờ làm việc.

-

Nơi làm việc, kho bãi cần sắp xếp gọn gàng phân loại vật tư, vật liệu, thiết bị để lưu
kho, bảo quản, phòng chống cháy nổ.

-

Không đùa giỡn trong giờ làm việc hoặc nghỉ ngơi ở các nơi không an toàn, không được
gây mất an ninh trật tự trên công trường cũng như với dân cư sở tại.

-


Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh công trường, thu gom và vứt rác đúng nơi quy định. Vào
cuối buổi chiều thứ 6 hàng tuần kỹ sư công trường và công nhân tổ chức kiểm tra nhắc
nhở, chấn chỉnh công tác an toàn PCCC, thu gom vật liệu vương vãi và tổng vệ sinh
công trường.

-

Đi vệ sinh cá nhân đúng nơi quy định tại công trình, trước khi ra khỏi nơi vệ sinh phải
vệ sinh buồng vệ sinh. Giữ gìn vệ sinh chung.

Điều 4 :Tinh thần làm việc
-

Tình đoàn kết: Các nhân viên đoàn kết, không được gây chia rẽ, mâu thuẫn nội bộ

-

Tính trung thực: Trung thực trong công tác, nghiêm cấm bất cứ hành vi nào có tính gian
lận gây tổn hại tới tài sản, chất lượng công trình và uy tín của Công Ty, Chủ Đầu Tư, và
các đơn vị khác.

-

Tính kỷ luật cao: Tuân thủ mệnh lệnh cấp trên thực hiên đúng các quy trình, nội quy,
văn bản ban hành.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA

Page 9

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Nếu vi phạm Nội quy trên, tùy từng trường hợp cá nhân hoặc đơn vị thi công sẽ chịu hình thức
kỷ luật tương ứng do Ban Chỉ Huy công ty quyết định.

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH ĐÔNG Á

CHỈ HUY CÔNG T

NỘI DUNG THỰC TẬP
Địa điểm thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA.

1.

Thanh hoa medical materials pharmaceutical J.S.C
Tên viết tắt: THEPHACO
Ngày thành lập: 10/04/1961
̣



Địa chỉ văn phòng công ty:




Số 232 Trần Phú - Phường Lam Sơn
– Thành phố Thanh Hoá - tỉnh
Thanh Hoá.



Điện thoại: 0373 852 286; 0373 852
691;



Fax:



Website: www.thephaco.com.vn



Email:

0373 855 209



GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 10


MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


Tài khoản: 10201 0000375997 tại Ngân hàng Công thương Thanh hoá.



Mã số thuế: 2800231948



Ngành nghề kinh doanh:


Sản xuất các mặt hàng thuốc đông dược, tân dược: kinh doanh thuốc tân dược, cao đơn
hoàn tán, kinh doanh hoá chất dược dụng, hoá chất xét nghiệm, mỹ phẩm, kinh doanh
sản xuất, sửa chữa thiết bị vật tư y tế.



Kinh doanh thuốc nam, bắc; kinh doanh nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và thiết
bị vật tư y tế.



Kinh doanh thiết bị khoa học kỹ thuật, vật tư dân dụng, văn phòng phẩm công nghệ
phẩm.




Đầu tư hoạt động phòng khám đa khoa – phòng mạch.



Sản xuất kinh doanh thuốc, thực phẩm, sản phẩm dinh dưỡng.

2.

Nội dung thực tập:


Giới thiệu hệ thống điều hòa trung tâm water chiller.


Hệ thống cơ bản gồm 5 phần cơ bản:

1.

Cụm trung tâm nước water Chiller.

2.

Hệ Thống đường ống nước lạnh và bơm nước lạnh.

3.

Hệ Thống tải sử dụng Trực Tiếp: AHU, FCU, PAU, PHE .v.v.


4.

Hệ Thống tải sử dụng Gián Tiếp: Hệ Thống đường ống gió thổi qua phòng cần
điều hòa, Các van điều chỉnh ống gió, miệng gió: VAV, Damper.v.v.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 11

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
5.

Hệ Thống Bơm và tuần hoàn nước qua Cooling Tower


Có 4 Vòng Tuần Hoàn cho hệ thống như sau:

1.Vòng tuần hoàn màu đỏ: Là vòng tuần hoàn nước nóng bơm vào cooling tower
thảy nhiệt này ra môi trường.
2.Vòng tuần hoàn màu xanh: Là vòng tuần hoàn gas lạnh trong cụm water chiller.
3.Vòng tuần hoàn màu tím nhạt: Là vòng tuần hoàn nước lạnh được bơm đến AHU,
FCU, PAU, PHE .v.v.
4.Vòng tuần hoàn màu vàng: Là vòng tuần hoàn của hệ thống ống gió thổi vào phòng
được điều hòa.


GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 12

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ




Chu trình gas:

Mô hình hệ thống thực tế như sau:
MÁY ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM WATER CHILLER.

A.

-


thụ
giá
với

trung tâm của hệ thống, Tiêu
điện năng lớn nhất,
thành cao nhất so

thiết bị khác
Được sản xuất hàng loạt công
nghiệp theo những
công
suất định
sẳn tại
các nước có nền

-

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

Page 13

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

công nghệ cao, từ đó phân phối riêng lẻ ra theo các công trình tòa nhà lớn nước
ngoài.
-

Các thương hiệu hàng đầu thế giới: Trane, Carrier, York, Mc Quay,
Hitachi,Climaveneta, Dunham - bush.v.v.

-

Việc chọn lựa và hàm lượng tính toán đơn giản so với các thành phần còn lại của hệ

thống. Được chọn theo năng suất lạnh yêu cầu (lấy đơn giản 15m2 bằng 1 tons loại
điều hòa thường). Loại máy nén gas, loại Gas, Hiệu suất làm việc (cấp giảm tải, chạy
biến tần.v.v.). Hoặc một số yêu cầu kèm theo: gắn bơm nhiệt, chất tải lạnh
glycol .v.v.

Máy nén lạnh:
Máy Nén piston (1 piston, 2
piston, 3
piston, 4 piston ...). Thường nhỏ
hơn 3 hp dân dụng, hoặc hàng trăm hp trong đông lạnh
cho máy nén 2 cấp.
- Máy Nén Xoắn Ốc (từ 3 hp điện đến 30 hp/block nén điện).
- Máy Nén Trục Vít (từ 40 hp điện đến 300 hp/block điện).
Máy Nén Li Tâm (loại li tâm nhỏ turbo 60 tons -300 tons. Và li
tâm lớn từ 300 tons đến hàng ngàn tons).
b) Dàn Nóng chiller (bình ngưng ống chùm):
a)

Dạng ống đồng thẳng từ đầu này sang đầu kia, nước dẩn bên trong ống đồng. Gas
dạng hơi chứa trong bình ngưng, đọng lại thành lỏng được hấp thụ nhiệt từ nước dẩn qua
đến tháp giải nhiệt cooling tower.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

Page 14

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 1315558103



KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

c)

Dàn Bay Hơi chiller: bình bay hơi ống chùm loại khô và loại ngập dịch, bay
hơi dạng tấm PHE

+ Bay Hơi Loại Khô: Nước dẩn qua bình, gas bay hơi bên trong ống đồng, nhờ các tấm
định nước mà nước chảy theo dạng hình sin, tăng quảng đường nước chảy và tăng hiệu suất
trao đổi nhiệt.

+ Bay Hơi Loại ngập dịch: với hiệu suất cao hơn nhiều so với loại khô, nhưng thường
áp dụng với dãy công suất lớn, từ 100 tons trở lên. Nước chảy trong ống đồng, môi chất
lạnh sôi ngoài ống. Bình bay hơi được bọc cách nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá
dưới 7oC nhằm ngăn ngừa nước đóng băng gây nổ vỡ bình.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 15

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

+ Bay
bằng
PHE
INOX:

heat

hơi
tấm
Plate

exchanger : Vì nhu cầu đặt biệt

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 16

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

B.
-

o

Dùng cho ngành thực phẩm : yêu cầu chất lượng nước tốt hơn không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm không dùng nước trực tiếp bị thu nhiệt từ ống đồng bị oxi
hóa.

o

Dùng cho chất lượng nước không đảm bảo điều kiện PH (có PH tù 6.5 đến 7.5) với

tốc độ chảy của nước và ph như vậy sẻ nhanh chóng ăn mòn ống đồng và nước thấm
vào máy nén gây cháy cuộn dây motor động cơ điện máy nén.

o

Dùng cho ngành hóa chất (ít tác dụng với inox) và sử dụng ống đồng sẻ gây ra quá
trình hóa tính đến tính chất vật liệu. v.v.

LẮP ĐẶT ỐNG NƯỚC CHO HỆ THỐNG:

Hệ thống ống nước của chiller bao gồm hệ thống ống nước lạnh và hệ thống ống nước giải
nhiệt.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

Page 17

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

-

Trên mỗi đường
ống đều có gắn
các

loại

van và phụ
kiện được

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

Page 18

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

dùng để đóng mở hoặc điều chỉnh dòng nước bằng tay hoặc tự động nhờ một thiết bị là van
điện từ.
-

Các phụ kiện của hệ thống ống nước bao gồm:
 Van cổng, van bi (sử dụng để đóng mở hoàn toàn ON-OFF, để chặn hoặc
khóa cách li một FCU).


Van chữ Y (dùng để lọc đường ống nhờ cấu tạo giống chữ Y)



Van 1 chiều (chỉ cho dòng nước chảy theo 1 chiều nhất định, ngăn dòng nước
chảy theo hướng ngược lại).




Van bướm ( chức năng giống van cổng nhưng thường đặt ở nơi có ống cỡ lớn,
nó cũng có thể điều chỉnh lưu lượng dòng chảy).



Van điện từ (dùng để đo đạc, điều chỉnh lưu lượng nước thông qua 1 hệ
thống máy tính).
Đồng hồ đo áp và nhiệt kế (đo áp suất và nhiệt độ nước)


-

Nước được bơm bằng hệ thống bơm ly tâm công suất lớn. Được chia làm 2 loại vì 2 công
dụng khác nhau đó là bơm nước lạnh (bơm nước từ chiller đến các dàn trao đổi nhiệt FCU,
AHU) và bơm nước giải nhiệt (bơm nước giải nhiệt từ chiller đến tháp giải nhiệt).

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

Page 19

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

-

Chọn công suất bơm: dựa vào cột áp nước và lưu lượng nước (lưu lượng có sẳn theo thông

số Chiller đã chọn). Việc Tính Toán cột áp Bơm nước có phần phức tạp do các thông số
toán nhiều (lưu lượng nước, độ dài đường ống, độ cao, sụt áp qua co, cút, Tê, AHU, FCU,
PAU .v.v.)
-

Lưu lượng bơm nước giải nhiệt:

, kg/s
-

Qk - Công suất nhiệt của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của chiller, kW

-

Δtgn - Độ chênh nhiệt độ nước giải nhiệt đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC

-

Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.oC

-

Lưu lượng bơm nước lạnh:

, kg/s
-

Qk - Công suất lạnh của chiller, tra theo bảng đặc tính kỹ thuật của chiller, kW;

-


Δtnl - Độ chênh nhiệt độ nước lạnh đầu ra và đầu vào, Δt = 5oC;

-

Cpn - Nhiệt dung riêng của nước, Cpn = 4,186 kJ/kg.K.

-

Cột áp của bơm được chọn tuỳ thuộc vào mạng đường ống cụ thể , trong đó cột áp
tĩnh của đường ống có vai trò quan trọng

** Cách nhiệt cho đường ống nước:
- Chỉ bọc cách nhiệt cho đường ống nước lạnh và nước ngưng. Đường nước giải nhiệt
được sơn lớp sơn chống rỉ sét.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 20

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Cách nhiệt cho ống nước

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG


SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 21

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
-

Lớp cách nhiệt bao cố định vào ống
nước bằng keo P66. Phía ngoài lớp
cách nhiệt được quấn một lớp simili.
- Chiều dày lớp cách nhiệt
được lấy theo đường kính ống dựa
theo bảng dưới đây:
ĐƯỜNG KÍNH ỐNG LẠNH (mm)
20<50
70<100
125<200
ĐỘ DÀY CÁCH NHIỆT (mm)
25
32
38
- Riêng ống nước ngưng có độ dày cách nhiệt là 15 mm.
- Tại các vị trí đỡ ống dùng gối đỡ được làm từ Foam cho độ khít, độ cách nhiệt cao.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 22


MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

** Cách lắp đặt (treo) ống nước:

C.

LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ, MIỆNG THỔI CHO HỆ THỐNG
I.

-

-

LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

Ống gió là hệ thống cung cấp gió lạnh từ giàn lạnh âm trần ( hoặc FCU) hay từ AHU tới các
miệng gió gắn trên trần đề thổi gió tươi vào khu vực cần điều hòa.
Hệ thống đường ống gió trong một hệ thống điều hòa không kí trung tâm là rất nhiều và rất
phức tạp. Rất tốn công để thi công hệ thống đường ống gió.

Bãn vẽ AutoCad về ống gió khu NON –
BETALACTAM

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

Page 23


SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Hình ảnh ống gió trước khi bắt đầu thi công

Hình

ảnh ống
gió
thi
hoàn thành.
-

sau
công

khi

Hòa trộn gió tươi và gió hồi, lượng gió hòa trộn này sẻ được đưa vào AHU hay FCU
để xử lý theo yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm của không gian điều hòa.
-

AHU: là bộ xử lý nhiệt ẩm hệ thống ống gió trung tâm và chia ra làm nhiều ống gió phụ đi vào không gian
điều hòa. Như vậy một AHU có thể có nhiều lớp lọc bụi, nhiều dàn coil ống đồng (nước nóng hoặc lạnh) theo
điều kiện xử lý yêu cầu và dùng cho một không gian lớn.


-

-- FCU: thì dùng cho nhiều phòng nhỏ hay khu vực nhỏ nơi mà hệ thống ống gió của AHU không thể tới
được, hay với yêu cầu một vài phòng nằm trong khu vực với yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm khác với AHU đang
lắp sử dụng. FCU không xử lí nhiệt ẩm tốt bằng AHU (do kích thước sản xuất hạn chế). Nên với yêu cầu đòi
hỏi cao ta bắt buột sử dụng thêm bộ xử lý PAU (lọc, làm lạnh,gia nhiệt, tách ẩm hay tạo ẩm) được lắp bên
ngoài và nối ống gió cho nhiều FCU bên trong.

-

-- PAU: Luôn cấp gió khô hơn không khí trong không gian điều hòa. Khô ở đây nói đến độ chứa hơi ( hay độ
khô), không phải độ ẩm tương đối ( vì gió sao khi ra coil FCU thì có độ ẩm tương đối cao 85~95%).Luôn cấp
gió nhiệt độ càng thấp ( >9 nếu dùng VAV, > 11 nếu dùng CAV) khi có thể, khi này sẽ giảm được size của
FCU hay Indoor Unit.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 24

MSSV: 1315558103


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

Hình ảnh cho AHU

** Đường ống Nước Lạnh Vào AHU: Do không phải lúc nào các coil AHU cũng hoạt
động đầy tải mà do quá trình thiết kế luôn dự trử công suất lạnh với mức cao nhất. Điều này
dẩn tới các tải luôn hoạt động ở chế độ non tải, và các phương pháp tăng hiệu quả khi chạy

ở chế độ non tải ra đời đang dần được cải tiến. Các giải pháp theo bác herot trên HVAC như
sau:
o

Van 2 Ngả (two way valve control).

o

Van 3 Ngả (three way valve control).

o

Face and bypass damper control.

o

Primary-Secondary (Hệ thống 2 vòng nước ).

o

Variable Primary Flow (VPF)( Hệ thống lưu lượng thay đổi với
đoạn ống by pass).

-

Có nhiều phương pháp tính toán ống gió. Nhưng phương
pháp sử dụng phổ biến là phương pháp ma sát đồng điều.

-


Tính toán AHU không quá mấy phức tạp do dể dàng trong
lựa chọn số lượng miệng gió và kích thước từng đoạn nhánh.
thông số chủ yếu là lưu lượng gió và độ ồn yêu cầu điều dể
dàng tra ra được. Mà điều khó khăn nhất là thể hiện trên bản vẽ 2D hoặc 3D để
ra thông số chính xác nhất cho nhà đầu tư.

GVHD: HUỲNH MINH HOÀNG

SVTH: NGUYỄN VĂN HÒA
Page 25

MSSV: 1315558103


×