Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

nghiệp vụ Giao nhận, khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.19 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI - DU LỊCH
………………………..

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA

GVHD

: Trần Lê Kha.

SVTH

: Lƣu Thị Thắm.

Lớp

: DHKQ6.

MSSV

: 10061871.

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế.
Niên khóa: 2010 – 2014.

TP.HCM, THÁNG 05 NĂM 2014.



LỜI CẢM ƠN.
Sau 4 năm học tập và rèn luyện ở trƣờng, em đã nhận đƣợc sự giảng dạy
tận tình của các thầy cô giảng viên của trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.HCM.
Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất em xin gởi đến các thầy cô đã dạy dỗ
và truyền đạt những kiến thức về chuyên ngành nghiệp vụ xuất nhập khẩu, cũng
nhƣ về xã hội...cho em.
Xin cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh, đặc biệt là Quý thầy cô khoa Thƣơng mại – Du lịch đã truyền dạy những
kiến thức nền tảng cùng những kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành
chƣơng trình học thuận lợi và thành công.Và đặc biệt hơn em xin chân thành cảm
ơn thầy ThS. Trần Lê Kha đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành bài Báo cáo thực
tập tốt nghiệp này với kết quả chất lƣợng tốt nhất.
Sau 3 tháng thực tập tại công ty TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI &
THƢƠNG MẠI VIỆT HOA em đã hiểu thêm về Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng
Hóa Xuất Nhập Khẩu sự khác nhau giữa lý thuyết và thực hành thực tế. Từ đó
giúp cho em thêm sự tự tin của mình trong công việc Giao Nhận Hàng Hóa Xuất
Nhập Khẩu sau này. Tất cả những điều đó cũng chính là nhờ sự tận tình hƣớng
dẫn của các anh Phòng Xuất Nhập Khẩu của công ty nhất là anh Trúc Trƣởng
Phòng, anh Phong, anh Duy,anh Hiệp đã hết lòng chỉ bảo và tạo điều kiện cho
em tiếp xúc với công việc giao nhận xuất nhập khẩu thực tế tại công ty. Chính vì
vậy mà em có thêm sự hiểu biết về thực tế trong công việc giao nhận.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc công ty Việt Hoa đã
tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập, và các anh chị đã nhiệt tình
chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại công ty.

i


. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .


PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:

L u Th Th

DHKQ

Mã số:

Tên

Công ty TNHH D ch Vụ V n Tải Và Th

ng Mại Việt Hoa

n v thực t p:

Thời gian thực t p:

Từ

01 2014

Lớp:
n

04 2014

CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ

Chấp hành nội qui và kỷ u t của

100 1871.

1

2

3

4

0

Cần cố g ng

Khá

Tốt

Rất tốt

Không ĐG

1

2

3


4

0

Cần cố g ng

Khá

Tốt

Rất tốt

Không ĐG

1

2

3

4

0

nv

Hoàn thành công việc úng thời hạn
Ki n thức và kỹ năng chuyên
Kỹ năng à


ôn

việc nhó

TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
Đối với khách hàng
(Lịch sự, niềm nở, ân cần, tận tâm.)
Đối với cấp trên (Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và
phục tùng sự phân công…)
Đối với ồng nghiệp (Tương trợ, hợp tác, vui vẻ, hòa
nhã trong công việc… )
Đối với công việc (tác phong chuyên nghiệp, lịch sự,
nhã nhặn và biết cách giải quyết vấn đề...)
Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an toàn, vệ sinh của
cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến học hỏi…)
ĐÁNH GIÁ CHUNG

Nh n

t thê

của

n v n u có : ……………………………………………………………………………………………..........

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
.……….ngày………tháng……..n m ……
XÁC NHẬN CUA ĐƠN VỊ

(

ii

tên, đ ng dấu)


. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng…. năm 2014
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

iii



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
PHẦN 1:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DV-VT VÀ THƢƠNG MẠI VIỆT HOA .................................................. 4
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV–VT & TM Việt Hoa ................... 4
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH DV-VT & TM Việt Hoa .. 4
1.1.2 Quá trình phát triển ....................................................................................... 5
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty .................................................................. 6
1.1.4 Hệ thống tổ chức của công ty ....................................................................... 6
1.1.5.Định Hƣớng Phát Triển. .............................................................................. 10
1.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY: ............................................ 12
1.2.1. Cơ cấu thị trƣờng ....................................................................................... 12
1.2.2. Cơ cấu dịch vụ của công ty: ....................................................................... 15
1.2.3.Cơ cấu chi phí của Việt Hoa ....................................................................... 16
1.2.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010-2012 .................. 18
1.2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 18
1.2.4.2.Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ ................................................................. 20
1.2.4.3.Doanh thu theo phƣơng thức giao nhận ................................................... 23
1.2.5.Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... 25
1.2.6.Những mặt còn hạn chế............................................................................... 27
1.2.7 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động giao nhận ......................................... 28
PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI VIỆT HOA ................................................. 31
2.1.Nhận xét chung. ............................................................................................. 31
2.1.1.Cơ hội .......................................................................................................... 31
2.1.2 Thách thức ................................................................................................... 31
2.1.3 Thuận lợi ..................................................................................................... 32
2.1.4 Khó khăn ..................................................................................................... 33
2.1.5 Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoạt động của công ty.................................... 34
2.2 Đề xuất ........................................................................................................... 34

2.3 Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nƣớc................................................... 44
iv


2.3.1 Đối với Tổng cục Hải quan ......................................................................... 44
2.3.2 Đối với cơ quan thuế ................................................................................... 44
PHẦN 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TẾ RÚT RA TỪ QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP. ................................................................................. 46
3.1Kiến thức kinh nghiệm tiếp thu và ý kiến của bản thân trong thời gian thực
tập. ........................................................................................................................ 46
3.1.1 Kiến thức kinh nghiệm ................................................................................ 46
3.1.1.1Mối quan hệ con ngƣời. ............................................................................ 46
3.1.1.2Trình độ, kiến thức. ................................................................................... 46
3.1.1.4Tác phong, thái độ làm việc. ..................................................................... 50
3.2 Đề xuất ........................................................................................................... 54
3.2.1 Đề xuất với nhà trƣờng. .............................................................................. 54
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 60

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
.........................

-

XNK :

Xuất Nhập Khẩu


-

L/C

:

Letter of Credit - Thƣ tín dụng chứng từ

-

XK

:

Xuất Khẩu

-

NOR :

Notice of Readiness - Thông báo sẵn sàng của tàu

-

B/L

:

Bill of Lading - Vận đơn đƣờng biển


-

C/O

:

Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ

-

CFS :

Container Freight Station – Kho hàng lẻ

-

FCL :

Full container load – Hàng nguyên container

-

LCL :

Less than container load – Hàng lẻ

-

Cont :


Container

-

WTO :

World Trade Organization

iii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG

Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty ......................................................................... 7
Hình 2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012 ............... 19
Hình 3: Tỷ trọng cơ cấu dịch vụ của công ty 2010 – 2012 .................................. 22
Hình 4: Tỷ trọng phƣơng thức giao nhận của công ty 2010- 2012 ...................... 25
Hình 5: Biểu đồ giá trị giao nhận đƣờng biển 2009-2012 ................................... 27

iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1 : Tình hình xuất khẩu của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 ............ 13
Bảng 2 : Cơ cấu mặt hàng giao nhận đƣờng biển tại công ty Việt Hoa ............... 14
Bảng 3: Cơ cấu dịch vụ của công ty giai đoạn 2010-1012 ................................. 15
Bảng 4 : Cơ cấu chi phí của Việt Hoa 2010-2012 ............................................... 16
Bảng 5: Kết quả kinh doanh ................................................................................. 18
Bảng 6: Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ của Việt Hoa 2010 – 2012 .................... 21

Bảng 7: Doanh thu theo phƣơng thức giao nhận ................................................. 24
Bảng 8 : Giá trị giao nhận hàng hóa XNK bằng đƣờng biển của Việt Hoa. ........ 27

v


LỜI MỞ ĐẦU
Đặt vấn ề.
Hội nhập thƣơng mại quốc tế đang đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới
đón nhận nhƣ một cơ hội phát triển kinh tế - xã hội một cách hiệu quả nhất và
nhanh chóng nhất. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ và sâu rộng đó, Việt Nam
không ngừng phấn đấu để đứng vững và phát triển để trở thành quốc gia công
nghiệp phát triển theo hƣớng hiện đại vào năm 2020.
Giao thƣơng hàng hóa nội địa với quốc tế ngày càng gia tăng, là bằng chứng cho
những nỗ lực của các thế hệ con ngƣời Việt Nam, để hợp tác và hội nhập hơn
nữa đòi hỏi một nguồn lực trí thức có chuyên môn nghiệp vụ với sự năng động,
trẻ trung và sáng tạo.
Là sinh viên khoa Thƣơng mại – Du lịch trƣờng Đại học Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh với chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế. Nhận
thấy và mong muốn hòa nhịp vào con đƣờng đổi mới của đất nƣớc, đặc biệt hơn
nữa khi chuẩn bị tốt nghiệp đại học sau gần bốn năm trao dồi kiến thức sẽ đƣợc
thực hiện điều đó. Không gì bằng khi đƣợc cọ xát thực tế và học hỏi kinh nghiệm
nghề nghiệp từ những ngƣời đi trƣớc, và khoa Thƣơng mại – Du lịch đã tạo điều
kiện cho em đƣợc tiếp cận thực tiễn qua quá trình thực tập tốt nghiệp.
Kết quả là bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc hoàn thành theo đúng tiến độ với
nội dung sâu sát với thực tế và hàm chứa nhiều kinh nghiệm.


Mục ích của Báo cáo.
Với vốn kiến thức nền tảng sau gần bốn năm ngồi ghế nhà trƣờng, để so


sánh với thực tiễn nghề nghiệp và làm gia tăng hơn nữa kiến thức của mình.
Thực tập tốt nghiệp sẽ là nơi rèn luyện tốt nhất mà một sinh viên chuẩn bị ra
trƣờng cần có trong hành trang khởi nghiệp.
“Học hỏi, kinh nghiệm và vận dụng” là mục đích cốt lõi của bài Báo cáo thực tập
tốt nghiệp này.
Qua bài báo cáo, em có thể “học hỏi” đƣợc nhiều kiến thức mới sát với
thực tiễn, đồng thời bổ sung thêm những kiến thức đã đƣợc học từ trƣờng lớp, đó
có thể là lý thuyết và hơn nữa là thực tế. Từ đó, rút ra những “kinh nghiệm” mà

1


mình đã học hỏi đƣợc để xử lý tốt hơn trong những tình huống tƣơng tự sau này.
Và đó là mục đích thứ ba của bài báo cáo này “vận dụng”.


Phạm vi của Báo cáo.
Trong khuôn khổ có giới hạn, bài Báo cáo thực tập tốt nghiệp này sẽ tìm

hiểu về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Và Thƣơng
Mại Việt Hoa, một công ty chuyên về lĩnh vực giao nhận vận tải và thủ tục hải
quan.
Trong đó, sẽ giới thiệu một cách khái quát về tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty, đó là những thực trạng hàng ngày nhằm phân tích và đánh giá
thực trạng hoạt động tại công ty, đồng thời nêu lên một vài đề xuất kiến nghị
nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty.


Ph


ng pháp à

Báo cáo.

Thông qua những lần đi giao nhận hàng hóa thực tế tại các Cảng, khu chế
xuất, em nắm rõ hơn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cũng nhƣ học
hỏi những kiến thức thực tế.
Phƣơng pháp phân tích: Phân tích các thông số, dữ liệu liên quan đến công
ty để biết đƣợc tình hình hoạt động của công ty, những kết quả mà công ty đã đạt
đƣợc cũng nhƣ những phần công ty còn chƣa hoàn thành.
Phƣơng pháp thống kê: Thống kê, tìm hiểu các chỉ tiêu về số lƣợng giao
nhận, các chỉ tiêu về kinh doanh, chỉ tiêu về thị trƣờng giao nhận...
Phƣơng pháp logic: Tổng hợp, đánh giá về tình hình hoạt động cũng nhƣ
đƣa ra giải pháp trên cơ sở khoa học và mang tính thực tiễn.
Bên cạnh đó, vận dụng kiến thức đã học để sàn lọc và lựa chọn những nội
dung học hỏi đƣợc tiếp thu từ quá trình thực tập.


Nội Dung Chính Của Bài Báo Cáo
Nội dung bài báo cáo đƣợc trình bày theo một trình tự nhƣ sau:

PHẦN 1. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Và Thƣơng Mại Việt Hoa.
Giới thiệu tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty nhƣ: nhân sự, sản
phẩm, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất, công việc, chiến lƣợc kinh doanh,kết quả
kinh doanh, định hƣớng phát triển,..

2



PHẦN 2. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Và Thƣơng Mại Việt Hoa.
Đƣa ra những nhận định, đánh giá về cách thức hoạt động kinh doanh của
công ty.
PHẦN 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM THỰC TẾ RÚT RA TỪ QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP.
Đút kết những kiến thức học hỏi đƣợc trong thời gian thực tập và những đề
xuất với Nhà trƣờng, khoa Thƣơng mại-du lịch.

3


PHẦN 1:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DV-VT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV–VT & TM Việt Hoa
1.1.1 L ch sử hình thành và phát triển công ty TNHH DV-VT & TM Việt
Hoa
 Giới thiệu chung
Dịch vụ vận tải, giao nhận ngày càng thể hiện và chứng minh vai trò quan trọng
của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại. Từ khi nƣớc ta
mở rộng giao thƣơng với các nƣớc trên thế giới, nhiều công ty nƣớc ngoài thấy
đƣợc Việt Nam là thị trƣờng tiềm năng. Từ đó đẩy mạnh hoạt động XNK vào
nƣớc ta. Sự phát triển đó tất yếu dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về dịch vụ. Để đáp
ứng đƣợc điều này, giao nhận và kho vận Việt Nam đã có những thay đổi kịp
thời nhằm thỏa mãn nhu cầu về dịch vụ giao nhận cũng nhƣ nhu cầu chuyên chở
hàng hóa, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng trƣởng và mở rộng thị
trƣờng vận tải giao nhận container đƣờng biển.
Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Thƣơng Mại Việt Hoa là một trong
những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên. Công ty TNHH Thƣơng Mại Dịch Vụ

Vận Tải Việt Hoa đƣợc thành lập vào tháng 9 năm 1995 theo Giấy phép Kinh
doanh số 4102000806 do Sở Kế Hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
 Tên giao dịch tiếng việt: Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải và Thƣơng Mại
Việt Hoa.
 Tên giao dịch quốc tế: Viethoa Transport Service & Trading Co.,Ltd.
 Vốn điều lệ: 5.000.000 USD
 Tổng Giám đốc: Ông Dƣơng Thành Khuấn.
 Số lƣợng nhân viên: 300 nhân viên
 Mạng lƣới: 01 trụ sở chính, 04 chi nhánh, 01 công ty liên doanh, kho hàng
bãi đậu xe, liên kết rộng khắp với hãng tàu, hãng hàng không, đại lý hãng tàu
rộng khắp các tỉnh, thành phố lớn của Việt Nam và toàn thế giới.
Văn phòng chính:
- 284 Nguyễn Tất Thành, phƣờng 13, quận 04, Tp HCM
- Điện thoại: (84) 8 904 2520/ (84) 8 825 3969
4


- Fax: (84) 8 940 2601
- Website:
- Email:
- Mã số thuế: 0301972094
Chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh: có 2 chi nhánh
+ Chi nhánh 1:
- Địa chỉ: 75 Đoàn Nhƣ Hài, Quận 04, TP Hồ Chí Minh
- Điệnthoại:(84)88268533/8268534
- Email: vcl @ viethoagroup.com
+ Chi nhánh 2: mới đƣợc thành lâp
- Địa chỉ: Số 30, đƣờng 17, khu B, phƣờng An Phú, quận 2, tp: HCM
- Điện thoại: (84) 8 2810248
+ Chi nhánh ở Hà Nội:

- Địa chỉ: 44B Tăng Bạt Hổ, Q. Hai Bà Trƣng, Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: (84) 4 9722770
- Email: (84) 4 9722773
1.1.2 Quá trình phát triển
Tháng 09/2006 nhận danh hiệu “Doanh nghiệp Uy tín về Chất lƣợng” qua
bình chọn của phòng Thƣơng Mại và Công Nghiệp Việt Nam tổ chức.
Tháng 12/2006 Việt Hoa đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn chất lƣợng ISO
9001/2000 do VBQI của Vƣơng quốc Anh công nhận.
Tháng 09/2005 Việt Hoa Group Việt Nam là một trong những doanh
nghiệp, có các giải pháp sáng tạo phát triển thị trƣờng.
ừ ngày thành lập cho đến nay, công ty Việt Hoa đã tạo dựng cho mình một
hình ảnh cũng nhƣ một thế đứng vững chắc về các hoạt động vận tải và giao
nhận, đăc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu và đã thiết lập những mối quan hệ
khá bền vững với nhiều khách hàng trong và ngoài nƣớc. Công ty luôn hoạt động
theo phƣơng châm:
-

Uy tín, tận tâm

-

An toàn chất lƣợng

-

Mọi lúc mọi nơi

5



-

Giá cả cạnh tranh

1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
 Dịch vụ vận tải
-

Vận tải nội địa.

-

Đại lý vận tải quốc tế bằng đƣờng biển và hàng không.

 Uỷ thác Xuất Nhập Khẩu
-

Xuất, Nhập khẩu hàng đi các nƣớc.

-

Kí kết hợp đồng thƣơng mại.

 Dịch vụ giao nhận
-

Giao nhận hàng hoá nội địa, gom hàng.

-


Dịch vụ thủ tục hàng hoá XNK, hàng chuyển cửa khẩu…

 Kinh doanh kho bãi
-

Kinh doanh kho bãi trung chuyển phục vụ cho việc tập kết hàng

xuất nhập khẩu của các đơn vị kí gửi.
 Đại lý giao nhận cho các công ty ở nƣớc ngoài
Hiện nay, Việt Hoa đang làm đại lý cho các công ty giao nhận hàng hoá lớn
ở các nƣớc: HongKong, Nhật, Trung Quốc, EU và Mỹ. Các dịch vụ do đại lý
cung cấp bao gồm: Liên lạc với hãng tàu, liên lạc với hãng tàu thông báo cho
khách hàng...
1.1.4 Hệ thống tổ chức của công ty
 Sơ đồ tổ chức của công ty
Hiện tại số nhân viên của công ty 300 ngƣời, đƣợc phân bổ trải đều các
phòng ban: phòng hành chính, phòng kinh doanh, phòng kế toán tài vụ. Nhân
viên phòng kinh doanh bao gồm nhân viên của đại lý tàu biển, bộ phận kinh
doanh XNK, bộ phận kho – vận tải ô tô và bộ phận giao nhận.

6


TỔNGGIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNGGIÁM
ĐỐC

P. HÀNH
CHÍNH


BỘ PHẬN
ĐẠI LÝ
TÀU BIỂN

P. KINH DOANH

BỘ PHẬN
UỶ THÁC
XNK

BỘ PHẬN
KHO VÀ
VẬN TẢI Ô


P. KẾ TOÁN TÀI
VỤ

BỘ PHẬN
GIAO
NHẬN

(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Cơ quan quản lý
Giám đốc là ngƣời có quyền cao nhất ra các quyết định, giao công việc
cho cấp dƣới và chịu trách nhiệm trƣớc ban quản trị.
Phó giám đốc là ngƣời có quyền cao thứ hai trong công ty nhƣng vẫn chịu sự chỉ

đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm về các lĩnh vực và thực hiện các công
việc khi giám đốc đi công tác.

7


 Cơ quan chức năng
+ Phòng kế toán tài vụ : Phụ trách thu chi của công ty, lên sổ sách kế toán ,
đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
Cung cấp các số liệu, thông tin thực hiện để phục vụ công tác dự báo và
quản lý các mặt nghiệp vụ của các phòng khác. Đứng đầu các phòng là trƣởng
phòng có nhiệm vụ điều hành phòng mình hoạt động theo chuyên môn .
+ Phòng hành chính: Phụ trách công việc quản trị, tuyển dụng về quản lý
nhân sự trong công ty, tổ chức lao động và an toàn lao động, xem xét đến tình
hình thực hiện các quyết định mức lao động và năng suất lao động.
+ Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu
tổ chức của công ty, thực hiện hầu hết các công việc liên quan đến hoạt động
kinh doanh của công ty.
 Các bộ phận
- Bộ phận đại lý tàu biển
Theo dõi lịch tàu và thông báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách
nhiệm liên hệ với hãng tàu trong và ngoài nƣớc, thu cƣớc cho công ty nếu là
cƣớc trả sau, làm các chứng từ và thủ tục Hải Quan cho khách.
- Bộ phận kho và vận tải
Chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá trong kho, thực hiện theo đúng yêu cầu
kỹ thuật của từng loại hàng. Quản lý đội xe chở container, hệ thống kho riêng và
tổ chức việc chở hàng cho công ty.
- Bộ phận giao nhận
Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt động kinh doanh XNK :
từ khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng nƣớc ngoài hoặc nhập

hàng về kho của doanh ngiệp đăng ký làm dịch vụ.
Tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh XNK các mặt hàng phục vụ
cho khách hàng. Giải quyết mọi vƣớng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn
và dứt điểm cho từng lô hàng .Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối
với khách hàng.
- Bộ phận uỷ thác XNK

8


Với danh nghĩa của công ty, Việt Hoa giúp các khách hàng làm thủ tục
XNK. Thực hiện các công việc phải làm để XNK lô hàng của khách hàng yêu
cầu. Văn phòng đại diện (các chi nhánh): thuộc sự quản lý trực tiếp của văn
phòng chính.


Cơ sở vật chất của công ty

Kho :1 nhà kho – Địa chỉ : 79C Đỗ Xuân Hợp, P. Phƣớc Bình, Quận 9,TP.
Hồ Chí Minh .
Đội xe : 40 đầu xe chở container, 15 xe vận tải chở hàng.


Tình hình nhân sự của công ty

Đội ngũ nhân viên hiện nay hầu hết đã đƣợc đào tạo cơ bản về nghiệp vụ ,
có kinh nghiệm thực tế và nhiệt tình đối với công việc. Mỗi cá nhân đƣợc bố trí,
phân công công việc cụ thể, một cách chặt chẽ, chuyên môn hóa theo từng lĩnh
vực hoạt động.
- Phòng kinh doanh: 200 ngƣời

- Phòng kế toán – tài vụ: 20 ngƣời
- Phòng tài chính: 30 ngƣời, Phòng khai thác: 50 ngƣời
- Với trình độ: + Trên đaị học: 8 ngƣời chiếm 2,7%
+ Đaị học : 50 ngƣời chiếm 16,6%
+ Cao đẳng : 142 ngƣời chiếm 47,4%
+ Trung cấp: 100 ngƣời chiếm 33,3%
Nhìn chung cơ cấu trình độ này tƣơng đối hoàn chỉnh.
Thu nhập và quyền lợi nhân viên
Việt Hoa thực hiện việc chi trả lƣơng cho nhân viên theo dựa vào cấp bậc
của nhân viên, năng lực, chức vụ, thang bảng lƣơng và điều kiện kinh doanh của
công ty.
Với số lao động khoảng 300 ngƣời và thu nhập bình quân của ngƣời lao động
2,85 triệu đồng/tháng.
Lƣơng tối thiểu của cấp quản lý trong công ty
Tổng GĐ : 21.000.000đ/tháng
Phó tổng GĐ : 12.500.000đ/tháng
Trƣởng phòng: 8.500.000 đ/tháng

9


Công ty cũng thực hiện đầy đủ các chính sách về BHXH, BHYT, bảo hiểm
thất nghiệp cho ngƣời lao động, thực hiện thƣởng lƣơng tháng 13, hàng năm đều
tổ chức cho nhân viên đi nghỉ mát trong nƣớc,...
Công ty tổ chức làm việc từ thứ 2- thứ 6, thứ 7 chỉ làm buổi sáng. Nhân
viên đƣợc nghỉ lễ và tết 9 ngày theo quy định của Bộ lao động và đƣợc hƣởng
nguyên lƣơng. Công ty cũng đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao kiến thức chuyên môn
cho nhân viên để phát triển năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu công việc.
1.1.5.Đ nh H ớng Phát Triển.
Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào thƣơng mại

quốc tế, kim ngạch xuất nhập khẩu của các Doanh nghiệp trong nƣớc gia tăng
từng năm. Đó chính là cơ hội cho các đơn vị cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu
(door to door, port to port,..) hình thành và phát triển.
Nếu nhƣ chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy thƣơng mại toàn cầu
của Chính phủ Việt Nam thực sự hiệu quả, bên cạnh tình hình kinh tế thế giới
khả quan thì lĩnh vực Logistics trong nƣớc sẽ mở rộng và khả năng cạnh tranh
ngày càng cao.
Để đón đầu cơ hội/ thách thức mới, Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Và
Thƣơng Mại Việt Hoa luôn cải tiến quy trình hoạt động kinh doanh dịch vụ của
mình và không ngừng nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên để đáp ứng và thỏa mãn
cao nhất sự hài lòng của khách hàng.
Với triết lý khách hàng là sự khởi đầu và kết thúc trong sự hình thành, tồn
tại và phát triển. Công ty thƣờng xuyên đề ra chƣơng trình hành động và định
hƣớng hoạt động phù hợp với xu thế mới.
Mục tiêu của công ty
Là phấn đấu trở thành một trong những tập đòan vận chuyển hàng đầu tại
Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới.
Chính sách kinh doanh :
- Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực cung ứng chuỗi vận chuyển đa phƣơng
thức toàn cầu, đƣa ra các giải pháp vận chuyển tối ƣu chất lƣợng cao, với giá
cƣớc phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền đƣợc lựa chọn của khách hàng.

10


- Luôn quan tâm, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu cùa khách
hàng.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
- Mở rộng hệ thống đại lý trên toàn thế giới.
- Liên kết chặt chẽ với các hãng vận chuyển nâng cao năng lực cung cấp

vận tải.
Chính sách nhân sự :
- VIET HOA tự hào với đội ngũ nhân viên trẻ trung, đầy nhiệt huyết.
- VIET HOA là ngôi nhà chung cho một tập thể vững mạnh, trong đó mọi
thành viên đều đoàn kết, chân thành, cùng gánh vác và chia sẻ với nhau.
- VIET HOA luôn quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng nhân tài,
đặc biệt đề cao vai trò của từng cá nhân, con ngƣời trong sự phát triển của Công
ty.
Chính sách chất lƣợng
- Việt Hoa là một trong những tập đòan giao nhận hàng đầu đƣợc cấp chứng
chỉ về hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 với chính
sách chất lƣợng là cung cấp dịch vụ với chất lƣợng tốt nhất vì lợi ích của khách
hàng.
- Hành động vì lợi ích của khách hàng và tạo ra lợi nhuận bằng việc cung
cấp những dịch vụ giao nhận vận tải có chất lƣợng tốt nhất là phƣơng châm tồn
tại và phát triển của VIỆT HOA.
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9001 dựa trên sự hiểu biết và ý thức chấp hành của tòan thể thành viên trong
tập đòan nhằm mục tiêu “ không sai sót “ và “ Liên tục cải tiến “ là chính sách
nhất quán của VIỆT HOA.
- Để thực hiện và duy trì chính sách chất lƣợng phù hợp với tiêu chuẩn ISO
9001, Việt Hoa đã họach định những mục tiêu chất lƣợng cụ thể sau đây :
a. Thỏa mãn ở mức độ cao nhất những yêu cầu của khách hàng : tiếp nhận,
xác định rõ yêu cầu của khách hàng, xem xét khả năng thực hiện và triển khai
thực hiện cung cấp dịch vụ với chất lƣợng tốt nhất trong tất cả các lọai hình dịch
vụ.

11



b. Không sai sót : thủ tục hóa các bƣớc kiệm tra / kiểm sóat trong quá trình
cung cấp dịch vụ để ngăn chặn và lọai bỏ mọi sai sót.
c. Liên tục cải tiến chất lƣợng : định kỳ tổ chức đánh giá nội bộ, theo dõi đo
lƣờng thăm dò ý kiến khách hàng, xem xét ý kiến đóng góp và đề xuất của các
nhân viên trong công ty, phân tích thống kê, đề ra các biện pháp khắc phục
phòng ngừa, cải tiến thích hợp.
d. Đảm bảo các nguồn lực : Công ty đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực,
trang thiết bị, văn phòng, kho bãi ở điều kiện đầy đủ và tốt nhất để đáp ứng các
mục tiêu chất lƣợng và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
1.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1.2.1. C cấu th tr ờng
Thị trƣờng giao nhận
Trong quá trình hoạt động công ty đã ngày càng vƣơn ra nhiều thị trƣờng
mới thay vì một số ít thị trƣờng ở khu vực Đông Nam Á nhƣ trƣớc đây.
Khu vực Châu Á thì Nhật là thị trƣờng giao nhận lớn của công ty, ngoài ra
các thị trƣờng khác cũng giữ vai trò quan trọng. Các thị trƣờng ở dạng tiềm năng
nhƣ Indonexia, Malaixia... đang dần đƣợc khai thác, đầu tƣ XNK hàng hóa, thị
trƣờng Đài Loan cũng đang dần ngày càng chiềm vị trí cao.
Khu vực Châu Âu: Chủ yếu là các nƣớc thuộc khối EU: Italia, Hunggari...
Khu vực Châu Mỹ: Hoa Kỳ, Cuba.
Qua đó cho thấy công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc mở rộng thị trƣờng
giao nhận, có sự điều chỉnh cơ cấu phù hợp với tình hình kinh tế thị trƣờng, vƣơn
ra nhiều thị trƣờng mới trên thế giới.

12


Bảng 1 : Tình hình uất khẩu của công ty trong giai oạn 2010 – 2012:

Thị trƣờng


2010
Giá trị
(triệu đồng)

2011
Tỷ
Trọng

2012
Tỷ

Giá trị

(%)

Trọng
(%)

Giá trị
(triệu đồng)

Tỷ
Trọng
(%)

Nhật

1.625


16,09

2.580

31,04

1.980

16,92

Đài Loan

2.850

28,22

1.300

15,64

2.457

21

Hàn quốc

1.200

10,89


725

8,7

1.452

12,41

Indonesia

1.423

11,88

1.630

19,61

1.780

15,21

Malaysia

2.179

21,58

1.460


17,56

2.790

23,85

TT khác

820

8,12

615

7,4

1.265

11

10.097

100

8.310

100

11.697


100

Tổng
kim ngạch

(Nguồn Phòng KD XNK)
Tổng kim ngạch của 2012 chiếm lớn nhất với 11.697 triệu đồng,thấp nhất là
năm 2011với 8.310 triệu đồng.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty có xu hƣớng tăng trong 03
năm, năm 2011 giảm so với 2010 1.787 triệu .Năm 2012 tăng so với năm 2011
là 3.387triệu đồng, Qua đó ta thấy tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty
tăng nhanh.


Mặt hàng giao nhận

Vì là một công ty dịch vụ nên hàng giao nhận của Việt Hoa cũng rất đa
dạng về chủng loại. Tuy nhiên một số mặt hàng mà công ty thực hiện nghiệp vụ
giao nhận chủ yếu đó là: hàng dệt may, nông sản, máy móc thiết bị, linh kiện
điện tử..

13


Bảng 2 : Cơ cấu mặt hàng giao nhận đƣờng biển tại công ty Việt Hoa
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Mặt hàng

2010

Giá trị

2011
Tỷ

trọng Giá

2012
Tỷ trọng Giá

Tỷ trọng

(%)

trị

(%)

trị

(%)

Dệt may

1.872

29,45

1.520


28,42

2.585

28,59

Máy móc thiết bị

1.583

24,90

1.195

22,34

2.141

23,68

Nông sản

1.251

19,68

1.124

21,01


1.995

22,06

Linh kiện điện tử

1.082

17,02

1.008

18,84

1.602

17,72

Mặt hàng khác

569

8,95

502

9,38

718


7,95

Tổng

6.357

100,00

5.349

100,00

9.041

100,00

(Nguồn: Phòng Kinh doanh Xuất - Nhập Khẩu)
Từ bảng số liệu về các mặt hàng giao nhận, ta thấy giá trị của các mặt
hàng giao nhận cao nhất vào năm 2012 tƣơng ứng 9.041 triệu đồng và thấp nhất
vào năm 2011 tƣơng ứng 5.349 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh
hƣởng của khủng hoảng kinh tế nên đã ít nhiều ảnh hƣởng đến giá trị giao nhận
của công ty. Tuy nhiên công ty cũng biết tận dụng những thế mạnh của mình
cùng với các chính sách có lợi của chính phủ nên đã nhanh chóng phục hồi tốt
vào năm 2012.
Nhìn chung hàng dệt may chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng cơ cấu mặt hàng
giao nhận của công ty, đây là mặt hàng thế mạnh của công ty. Đặc biệt là trong
những năm gần đây, hàng dệt may cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nƣớc
ta, không chỉ góp phần mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nƣớc mà còn mang lại
doanh thu của các công ty vận tải. Các mặt hàng nông sản, máy móc thiết bị, linh
kiện điện tử, các mặt hàng khác cũng chiếm tỷ trọng tƣơng đối trong tổng cơ cấu

mặt hàng giao nhận, những mặt hàng này cũng góp phần mang lại nguồn thu lớn
cho công ty. Tóm lại về cơ cấu mặt hàng giao nhận của Việt Hoa khá ổn định và
ngày càng có chiều hƣớng tăng hơn về giá trị và tỷ trọng.

14


1.2.2. C cấu d ch vụ của công ty:
Bảng 3: Cơ cấu dịch vụ của công ty giai đoạn 2010-1012


cấu

dịch vụ

2010

2012

Tỷ

Tỷ

Tỷ

trọng Giá trị

trọng Giá trị

trọng


(%)

(%)

(%)

2.987

43,58 2.490

34,63 3.190

39,23

1.190

17,36 1.890

26,28 1.720

21,25

bãi 1.689

24,65 1.210

16,82 1.425

17.61


14,27 1.600

22,25 1.756

21,7

100

100

100

Giá trị
Tổ

2011

KD

XNK
& GN
Tổ đại lý
tàu biển
Tổ KD
kho
và VT
Tổ

khai


thác HH

978

Tổng cộng 6.853

7.190

8.091

(Nguồn Phòng KD XNK)
Nhận xét:
- Năm 2011tổ KD XNK và Giao Nhận hàng hóa đạt doanh thu cao nhất với
tỷ trọng 34,63%, xếp sau là tổ đại lý tàu biển với tỷ trọng là 26,28%, tiếp theo là
tổ khai thác hàng hóa, cuối cùng là tổ KD kho bãi & VT hàng hóa. Nhƣng chênh
lệch giữa các tổ không quá lớn, do đó tạo nên sự cân bằng giữa các bộ phận trong
công ty về hiệu quả kinh doanh.
- Năm 2012, xếp đầu vẫn là tổ KD XNK và Giao Nhận hàng hóa 39,23%, tổ
KD kho bãi & VT hàng hóa cũng có tỷ lệ tăng trƣởng cao 17,61%. Nhìn chung
các tổ trong công ty đều có sự tăng trƣởng về doanh thu góp phần thúc đẩy sự
15


phát triển của công ty ngày càng đi lên. Công ty đã có hƣớng đi đúng và biết kết
hợp các dịch vụ lại với nhau đã tạo thành một lợi thế cạnh tranh, điều này đƣợc
thể hiện qua doanh thu từng năm của công ty.
1.2.3.C cấu chi phí của Việt Hoa
Chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản
lý doanh nghiệp và chi phí khác.

Bảng 4 : Cơ cấu chi phí của Việt Hoa 2010-2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

Năm

Năm

2010

2011

2012

Chi phí vốn

10.220

9.010

Chi phí tài chính

378

Chi phí QLDN

Chỉ tiêu

Chênh lệch
2011/2010


2012/2011

Giá trị %

Giá trị

%

12.015

-1.210 -11,84

3.005

33,35

350

628

-28

-7,4

278

79,43

2.844


2.800

3.596

-44

-1,55

796

28,43

Chi phí khác

950

891

1.250

-59

-6,21

359

40,29

Tổng chi phí


14.014

13.051

17.489

-962

-6,86

4.437

34

(Nguồn: Phòng Kinh doanh xuất- nhập khẩu)
+ Chi phí vốn
Chi phí vốn năm 2011 giảm 1.210 triệu đồng, tƣơng ứng tỷ lệ giảm là
11,84% so với năm 2010. Năm 2011, công ty thực hiện kiểm soát chặt chẽ nguồn
nguyên liệu đầu vào, hạn chế tối đa việc đầu tƣ trang thiết bị mới làm cho chi phí
vốn năm 2011 giảm so với năm 2010. Năm 2012 chi phí vốn tăng lên 3.005 triệu
đồng, tƣơng ứng tăng 33,35% so với năm 2011. Nguyên nhân là do nhu cầu về
dịch vụ tăng cao cùng với việc hồi phục của nền kinh tế, vì vậy các công ty dịch
vụ không đáp ứng kịp nhu cầu vận chuyển nên đã ảnh hƣởng đến giá cả tăng.
+ Chi phí tài chính
Năm 2011 chi phí tài chính giảm so với năm 2010 là 28 triệu đồng tƣơng
ứng với tỷ lệ giảm là 7,4%. Sang đến năm 2012, chi phí này tăng lên cao, tăng
278 triệu đồng tức tăng 79,43% so với năm 2011. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng

16



×