Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TRẮC NGHIỆM CHÈN ép KHOANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.05 KB, 4 trang )

CHÈN ÉP KHOANG
362. Hội chứng chèn ép khoang có nghĩa là:
A. Áp lực trong khoang của một đoạn chi gia tăng
B. Do tổn thương mạch máu bên trong khoang và gây chèn ép
C. Do giập nát cơ gây chảy máu, phù nề bên trong khoang và chèn ép
D. Do tăng áp lực trong một khoang cân gây chèn ép tổ chức đe doạ rối loạn tuần hoàn
và ảnh hưởng chức năng cơ, thần kinh bên trong khoang
E. Tất cả đều đúng
363. Sự gia tăng nội dung bên trong khoang thường do các nguyên nhân sau:
A. Do chảy máu
B. Do phù nề
C. Do giập nát tổ chức
D. Do phẫu thuật gây chảy máu
E. Tát cả đều đúng
364. Các nguyên nhân gây chèn ép từ bên ngoài gây chèn ép khoang thường do:
A. Kéo liên tục
B. Do khâu cân, da quá căng
C. Do bất động lâu quá thời gian quy định
D. Do bó bột chèn ép
E. Câu C sai
365. Thời gian xảy ra biến chứng chèn ép khoang thường xảy ra trong khoảng:
A. 2-4 giờ
B. 12-48 giờ
C. Trên 48 giờ
D. Sau 1 tuần
E. Tất cả đều sai
366. Các yếu tố thuận lợi gây chèn ép khoang thường gặp:
A. Chi để thấp
B. Do tụt huyết áp
C. Do băng bó quá chặt
D. Do bệnh viêm tắt động mạch trước đó


E. Tất cả đều đúng
367. Các dấu hiệu muộn của một chèn ép khoang biểu hiện:
A. Mất mạch
B. Da nhợt nhạt
C. Mất cảm giác và vận động
D. Có nốt phỏng vùng chèn ép
E. Tất cả đều đúng
368. Với các phương pháp đo áp lực khoang, nên có chỉ định ngoại khoa khi:
A. Áp lực đạt 40cm H2O
B. Áp lực đạt 30cm H2O
C. Áp lực đạt 50mmHg


D. Áp lực đạt 40mmHg
E. Áp lực đạt 30mmHg
369. Một bệnh nhân sau chấn thương biểu hiện chi phù, đau ít, mất cảm giá và vận động, chẩn
đoán nào sau đây là phù hợp:
A. Chèn ép khoang
B. Huyết khối
C. Thương tổn thần kinh
D. Do nhiễm trùng
E. Tất cả đều sai
370. Ðể đề phòng một chèn ép khoang cần chú ý:
A. Phòng chống sốc
B. Nên kê cao nhẹ chi 10cm
C. Tránh băng bó quá chặt
D. Nắn xương sớm và bất động tốt
E. Tất cả đều đúng
371. Ðiều trị một chèn ép khoang có nghĩa là:
A. Chống choáng

B. Nắn lại xương cấp cứu
C. Kê cao chi
D. Mở các băng bó chặt
E. Tất cả đều sai
372. Các dấu hiệu lâm sàng của một chèn ép khoang đến sớm:
A. Ðau vừa phải
B. Ðau dữ dội, phù căng cứng
C. Yếu cơ và đau khi làm gia tăng áp lực khoang
D. Mạch ngoại vi vẫn còn
E. Câu B, C, D đúng
373. Một bệnh nhân vào viện với triệu chứng chi phù to sau chấn thương, đau vừa phải, chẩn
đoán phù hợp là gì:
A. Chèn ép khoang
B. Huyết khối tĩnh mạch
C. Viêm tắc động mạch
D. Do nhiễm trùng
E. Tất cả sai.
374. Một bệnh nhân sau mổ gãy hai xương cẳng chân biểu hiện đau nhiều, phù căng, bạch cầu
tăng, chẩn đoán nào sau đây là phù hợp:
A. Nhiễm trùng cấp sau mổ
B. Do huyết khối
C. Chèn ép khoang
D. Do viêm xương
E. Tất cả sai.
375. Các khoang nào sau đây có tỉ lệ chèn ép cao nhất:
A. Các khoang ở lô trước cẳng tay


B. Các khoang ở cẳng chân
C. Các khoang ở bàn tay

D. Các khoang ở cánh tay
E. Các khoang ở đùi

376. Trong quá trình phẫu thuật, để đề phòng nguy cơ chèn ép khoang cần phải:
A. Không khâu cân khi đóng vết thương
B. Cầm máu kỹ
C. Tránh làm tổn thương thêm phần mềm
D. Không được khâu da
E. Câu A, B, C đúng.
377. Ðể đề phòng chèn ép khoang, sau khi bó bột điều trị một gãy xương, cần chú ý:
A. Bột phải có rạch dọc
B. Hướng dẫn tập vận động
C. Phải kê cao chi sau bó
D. Dùng thêm thuốc chống huyết khối
E. Tất cả đúng.
378. Trong gãy 2 xương cẳng chân, dạng nào sau đây có nguy cơ chèn ép khoang cao:
A. Gãy cao xương chày
B. Gãy kèm thương tổn dây chằng của khớp gối
C. Gãy di lệch nhiều
D. Gãy xương phức tạp nhiều mảnh
E. Chỉ có câu B sai.
379. Một bệnh nhân 10 tuổi, bị gãy trên lồi cầu xương cánh tay, triệu chứng nào sau đây biểu
hiện có chèn ép khoang:
A. Không duỗi được cẳng tay
B. Không ngữa được bàn tay
C. Ðau chói đầu dưới xương cánh tay
D. Bầm tím nhiều ở vùng khủyu
E. Tất cả sai.
380. Ðiều trị một chèn ép khoang, có nghĩa là:
A. Rạch rộng da, cân tất cả mọi khoang bị chèn ép

B. Không để choáng xảy ra
C. Bất động chi vững chắc
D. Nắn lại xương sớm
E. Tất cả đúng.
381. Sự thiếu máu mô kéo dài trong chèn ép khoang có thể gây ra tổn thương tạm thời hoặc
vĩnh viễn các yếu tố thần kinh cơ trong khoang:
A. Đúng
B. Sai
382. Tỷ lệ chèn ép khoang của chi trên là nhiều hơn so với chi dưới
A. Đúng
B. Sai


383. Mộ bệnh nhân bị chấn thương cánh tay, sau chấn thương mất vận động và cảm giác bằng
bàn tay, sưng nề vừa, mạch quay mất, chẩn đoán nào là hợp lý:
A. Chèn ép khoang
B. Thưoơg tổn mạch máu
C. Thương tổn thần kinh
D. B và C đúng
E. A, B và C đúng
384. Nếu sau chấn thương vào cánh cẳng tay mà mạch quay vẫn còn thì không thể gọi là chèn
ép khoang
A. Đúng
B. Sai
385. Để đề phòng chèn ép khoang, vì sao không nên kê chi quá cao:
A. Máu đến ngoại vi khó
B. máu trở về quá nhanh
C. Làm căng cơ quá mức
D. A và C đúng
E. A, B và C đúng

386. Nắn xương gãy sớm có ý nghĩa gì để đề phòng chèn ép khoang:
A. Tránh di lệch thứ phát
B. Chống phù nề
C. Tránh rối loạn tuần hoàn
D. B và C đúng
E. A, B và C đúng
387. Khi giải áp khoang thì không nên rạch rộng hết tất cả mọi khoang vì gây nhiều thương
tổn
A. Đúng
B. Sai
388. Khi bó bột để đề phòng chèn ép khoang, cần phải:
A. Quấn bột không được siết
B. các vùng quân sbột phải chồng lên nhau liên tục
C. Sau bó phải rạch dọc
D. Phải để hờ các ngón tay và chân để tiện theo dõi
E. Chỉ có câu B sai
389. Giải áp khoang như thế nào là hợp lý:
A. Chỉ xẻ rộng da
B. Xẻ rộng da và cân bên dưới da
C. Xẻ rộng da và cân của các lô cơ và từng cơ
D. Chỉ xẻ da chách quảng
E. Tất cả đều đúng

390.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×