Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
H2 + Cl2
→ …
Na + Cl2
→ …
Fe + Cl2
→ …
Cl2 + H2O → …
MnO2 + HCl → …
Đáp án
H2 + Cl2
→ 2HCl
2Na + Cl2
→ 2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + H2O
MnO2 + HCl
→ HCl + HClO
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Bài 23:
Axit clohiđric có đầy đủ những tính chất hóa học chung của axit không?
Nó có tính chất gì khác với các axit khác?
Nhận biết ion clorua bằng cách nào?
I.HIĐRÔCLORUA
1. Cấu tạo phân tử
Hãy trình bày quá trình hình thành phân tử hiđrôclorua?
H
Kí hiệu: H-Cl
Liên kết cộng hóa trị phân cực
Cl
2. Tính chất
Tính tỉ khối của hiđrôclorua so với không khí:
dHCl/KK = 1,26
Khí hiđrôclorua nặng hơn không khí.
Chúng ta hãy cùng quan sát thí nghiệm sau và cùng đưa ra kết luận về tính
chất của khí hiđrôclorua.
Tại sao nước lại phun
lên và đổi màu?
Khí Hidroclorua
Nước có pha quỳ tím
THÍ NGHIỆM: KHÍ HIĐRÔ CLORUA TAN TRONG NƯỚC
Nước phun lên do khí hiđrôclorua tan nhiều trong nước, áp suất khí
quyển đẩy nước từ trong chậu vào thay thế những chỗ mà phân tử
hiđrôclorua đã tan.
Khí hiđrôclorua tan trong nước tạo thành axit clohiđric làm cho quì
tím chuyển sang màu đỏ.
khí hiđrôclorua có một vài tính chất khác với axit clohiđric là không
làm đổi màu quì tím, không tác dụng với đá vôi.
II. AXIT CLOHIĐRIC
1. Tính chất vật lí
Khí hiđrôclorua tan trong nước tạo thành axit clohiđric.
Là chất lỏng , không màu, mùi xốc.
o
Dung dịch đặc nhất ở 20 C là 37%
D= 1.19 g/cm
3
Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.
2. Tính chất hóa học
Phiếu học tập số 1:
Trình bày tính chất chung của một axit?
Tác dụng với:
+ Kim loại đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hóa học.
+ Oxit bazơ
+ Bazơ.
+ Muối của axit yếu hơn.
Hãy chứng minh axit clohđric có đầy đủ tính chất chung của một axit.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe(OH)3
+ 3HCl → FeCl3 + 3H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
MgSO4 + 2HCl →
Vì axit HCl có tính oxi hóa yếu hơn so với axit H2SO4 nên không đẩy
được gốc sunfat ra khỏi muối của nó.
Axit clohiđric là một axit mạnh.
Mg Mg
Mg Mg Mg
H+
Cl-
Cl-
Mg Mg Mg Mg
H+
Mg
Chuẩn bị
THÍ NGHIỆM: Mg tác dụng với HCl
HCl
THÍ NGHIỆM: Mg tác dụng với HCl
THÍ NGHIỆM: Mg tác dụng với HCl
Xác định số oxi
HCl còn có tính
hóa của clo
Tính khửchất
yếuriêng nào
trong phân tử
không?
HCl
Tính khử do clo trong phân tử HCl có số oxi hóa thấp nhất là -1.
Hãy viết phương trình chứng minh HCl có tính khử.
MnO + 4HCl → Cl2 + MnCl2 + 2 H2O
Khi nào gọi là
hiđrôclorua? Khi nào gọi
là axit clohiđric
Dạng khí gọi hiđrôclorua
HCl
Dạng dung dịch gọi là
axit clohiđric (tồn tại ở
điều kiện thường)
Tính axit
Axit HCl
Kim loại đứng
trước hiđrô.
Oxit bazơ
Bazơ
Muối của axit yếu
Tính khử yếu do clo có số
oxi hóa thấp nhất là -1.
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm: (phương pháp sunfat)
NaCl + H2SO4
NaHSO4 + HCl
<250OC
2NaCl + H2SO4
Na2SO4 +2HCl
O
≥
400
C
b. Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp:(phương
pháp tổng hợp)
H2 + Cl2
2HCl
H2SO4 đ
HCl
Bông tẩm
HCldd NaOH
NaCltt
THÍ NGHIỆM: Điếu chế HCl
Tháp hấp thụ
Tháp tổng hợp
T2
Tháp hấp thụ
T3
H2O
T1
Dd HCl
loãng
Khí
HCl
H2
Khí
HCl
Khí
thoát
ra
ngoài
Dd HCl
loãng
Cl2
Dd HCl đặc
SƠ ĐỒ THIẾT BỊ SẢN XUẤT AXIT CLOHIDRIC TRONG CN
KCl
Làm phân bón (phân kali)
ZnCl2
Ứng dụng
của
muối clorua
AlCl3
BaCl2
NaCl
Làm chất diệt khuẩn,
chống mục cho gỗ
Làm chất xúc tác
trong tổng hợp hữu cơ
Làm thuốc trừ sâu
Làm muối ăn, nguyên liệu điều chế
Cl2, H2, NaOH và nước Gia-ven
III. MUỐI CLORUA VÀ CÁCH
NHẬN BIẾT ION CLORUA
1. Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua, đa số tan nhiều trong nước
trừ AgCl, CuCl, PbCl2.
Một số muối quan trọng: KCl, ZnCl2, AlCl3, NaCl
Quan trọng nhất là: NaCl dùng làm muối ăn, điều chế Cl2, H2, NaOH,
…
BÀI 23: HIDRO ClORUA
AXIT ClOHIDRIC VÀ MUỐI ClORUA
III. MUỐI ClORUA VÀ NHẬN BIẾT ION ClORUA
1. Một số muối clorua
a. Khái niệm - Tính tan
- Muối clorua là muối của axit clohidric.
- Đa số muối clorua tan nhiều trong nước, trừ
AgCl (không tan) và CuCl, PbCl2 (ít tan).
2. Nhận biết ion clorua
Phiếu học tâp số 2:
Hãy phân biệt dung dịch sau: NaCl, HCl, HNO3, KNO3.
Vậy:
Ta dùng thuốc thử là AgNO3 để nhận biết ion clorua.