Tải bản đầy đủ (.docx) (192 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng hạ tầng sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 192 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN

: LÊ THÙY LINH
: A21149

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Đề tài:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths.Nguyễn Trung Thùy Linh
: Lê Thùy Linh
: A21149
: Kế toán

Hà Nội – 2016

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Trung Thùy Linh đã
tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờ
ững

kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tậ
ờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn
ều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập ở Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễ
ế nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô để
em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử
ận có nguồn gố
ợc
trích dẫn rõ ràng.
ệm về lờ

Sinh viên

Lê Thùy Linh

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP ............................................................................................................ 1
1.1.

1.2.

1.3.

Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1
1.1.1.

Đặc điểm của ngành xây dựng....................................................................... 1

1.1.2.

Đặc điểm của sản phẩm xây lắp..................................................................... 1

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.....................2
1.2.1.

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................................ 2

1.2.2.

Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp .................................................................................................. 4

1.2.3.


Giá thành sản phẩm xây lắp........................................................................... 5

1.2.4.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp..............7

Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp............................................... 8
1.3.1.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................................ 8

1.3.2.

Tài khoản sử dụng.......................................................................................... 8

1.3.3.

Các phương pháp tập hợp chi phí.................................................................. 8

1.3.4.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên.9 1.3.5.......................................... Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
21

1.4.

1.5.

1.6.


Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp........................................................................ 21
1.4.1.

Đối tượng và kì tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................ 21

1.4.2.

Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................... 22

1.4.3.

Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................................... 24

Đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng thức khoán gọn
trong DNXL .............................................................................................................. 24
1.5.1.

Đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng............................ 24

1.5.2.

Đơn vị nhận khoán tổ chức bộ máy kế toán riêng....................................... 25

Hệ thống sổ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................28
1.6.1.

Các hình thức sổ kế toán theo TT200/2014 - BTC....................................... 28

1.6.2.


Hình thức nhật ký chung.............................................................................. 28


1.6.3.

Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong điều
kiện áp dụng kế toán máy ................................................................... 29

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ ......................................................................... 31
2.1.

Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà................................. 31

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà 31

2.1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà...33

2.1.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà...35

2.1.4.


Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của Công ty Cổ phần XDHT
Sông Đà ..................................................................................................................... 37

2.2.

Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty Cổ phần XDHT Sông Đà ...................................................................................... 41

2.2.1.

Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Cổ phần XDHT Sông Đà .......................................................................................... 41

2.2.2.

Đối tượng tập hợp chí phí và tính giá thành............................................................. 42

2.2.3.

Phương pháp tập hợp chi phí..................................................................................... 42

2.3.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà ..42

2.3.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................................... 43

2.3.2.


Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................................... 66

2.3.3.

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công....................................................................... 72

2.3.4.

Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................................. 79

2.3.5.

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................................. 99

2.4.

Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ........................................................... 101

2.5.

Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................................... 102

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ .......................108
3.1.

Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà ................................................. 108

3.1.1.

Ưu điểm....................................................................................................... 108

3.1.2.

Những vấn đề còn tồn tại cần được khắc phục.......................................... 110

Thang Long University Library


Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
3.2.
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà.........111
3.2.1 .

Hoàn thiện công tác trích các khoản trích theo lương..............................111

3.2.2.

Hoàn thiện cách hạch toán chi phí............................................................ 113

KẾT LUẬN


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ MINH HỌA
Sơ đồ 1.1.Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................11
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp cung cấp lao vụ máy
giữa các bộ phận) ........................................................................................................... 14

Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp bán lao vụ máy giữa
các bộ phận ) .................................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp DN có hoặc không tổ
chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy) .......................... 16
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Trƣờng hợp thuê ngoài MTC.........17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................19
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................20
Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................................. 24
Sơ đồ 1.9. Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán...............25
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao khoán
(đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng) ............................................................... 26
Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị nhận khoán
có tổ chức bộ máy kế toán riêng .................................................................................... 27
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............................29
Sơ đồ 1.13. Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán máy........................................30
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần XDHT Sông Đà.......35
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................38
Biểu 2.2. Phiếu yêu cầu mua vật tƣ................................................................................45
Biểu 2.3. Đơn đặt hàng................................................................................................... 46
Biểu 2.4. Trích hợp đồng mua vật tƣ.............................................................................47
Biểu 2.5. Biên bản giao nhận vật tƣ...............................................................................49
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT............................................................................................... 50
Biểu 2.7. Phiếu nhập kho................................................................................................51
Biểu 2.8. Ủy nhiệm chi................................................................................................... 52
Biểu 2.9. Giấy bấy nợ..................................................................................................... 53
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho...............................................................................................54
Biểu 2.11. Phiếu yêu cầu mua vật tƣ............................................................................. 55

Thang Long University Library



Biểu 2.12. Đơn đặt hàng.................................................................................................56
Biểu 2.13. Hợp đồng mua bê tông thƣơng phẩm...........................................................57
Biểu 2.14. Biên bản bàn giao vật tƣ – hàng hóa............................................................59
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT mua vật tƣ.......................................................................... 60
Biểu 2.16. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn........................................................................62
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................63
Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 621 (Trích)...................................................................64
Biểu 2.19. Sổ cái tài khoản 621 (Trích)..........................................................................65
Biểu 2.20. Bảng trích nộp các khoản trích theo lƣơng..................................................67
Biểu 2.21. Bảng chấm công............................................................................................68
Biểu 2.22. Bảng thanh toán lƣơng................................................................................. 69
Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khoản 622................................................................................70
Biểu 2.24. Sổ cái tài khoản 622......................................................................................71
Biểu 2.25. Hợp đồng thuê máy thi công.........................................................................72
Biểu 2.26. Biên bản bàn giao máy thi công....................................................................74
Biểu 2.27. Hóa đơn GTGT chi phí máy thi công...........................................................75
Biểu 2.28. Biên bản thanh lý hợp đồng..........................................................................76
Biểu 2.29. Sổ chi tiết tài khoản 6237..............................................................................77
Biểu 2.30. Sổ cái tài khoản 623 (trích)...........................................................................78
Biểu 2.31. Bảng hệ số lƣơng cơ bản.............................................................................. 79
Biểu 2.32. Hợp đồng lao động........................................................................................80
Biểu 2.33. Bảng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ........................................... 81
Biểu 2.34. Bảng chấm công (Trích)............................................................................... 82
Biểu 2.35. Bảng thanh toán lƣơng................................................................................. 83
Biểu 2.36. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng............................84
Biểu 2.37. Sổ chi tiết tài khoản 6271..............................................................................85
Biểu 2.38. Bảng tính và phân bổ khấu hao (Trích)........................................................86
Biểu 2.39. Sổ chi tiết tài khoản 6274..............................................................................87
Biểu 2.40. Hợp đồng thầu phụ........................................................................................88

Biểu 2.41. Hóa đơn GTGT............................................................................................. 90
Biểu 2.42. Sổ chi tiết tài khoản 6277..............................................................................91
Biểu 2.43. Giấy đề nghị tạm ứng....................................................................................92


Biểu 2.44. Phiếu chi........................................................................................................ 92
Biểu 2.45. Giấy thanh toán tạm ứng...............................................................................93
Biểu 2.47. Hóa đơn GTGT tiếp khách............................................................................95
Biểu 2.48. Phiếu thu........................................................................................................96
Biểu 2.49. Sổ chi tiết tài khoản 6278..............................................................................97
Biểu 2.50. Sổ cái tài khoản 627......................................................................................98
Biểu 2.51. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.................................................................. 100
Biểu 2.52. Sổ chi tiết tài khoản 154..............................................................................101
Biểu 2.53. Thẻ tính giá thành....................................................................................... 103
Biểu 2.54. Sổ nhật ký chung (Trích)............................................................................ 104
Biểu 3.1. Bảng trích nộp các khoản trích theo lƣơng (kiến nghị)...............................112
Biểu 3.2. Sổ chi tiết tài khoản 6231..............................................................................113
Biểu 3.3. Sổ chi tiết TK 6234....................................................................................... 114
Biểu 3.4. Sổ cái TK 623 (kiến nghị).............................................................................115
Biểu 3.5. Sổ chi tiết TK 622 (kiến nghị)...................................................................... 116
Biểu 3.7. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (kiến nghị).........118
Biểu 3.8. Sổ chi tiết TK 6274 (kiến nghị).................................................................... 119
Biểu 3.9. Sổ chi tiết TK 6277 (kiến nghị)....................................................................120
Biểu 3.10. Sổ cái TK 627 (kiến nghị)...........................................................................121
Biểu 3.11. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (kiến nghị)................................................122
Biểu 3.12. Sổ chi tiết TK 154 (kiến nghị).................................................................... 123
Biểu 3.13.Thẻ tính giá thành (kiến nghị)......................................................................124

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
BTTP
BTC
CCDC
CN
CP
CPNCTT
CPNVLTT
CPSD MTC
CPSX
CPSXC
CT, HMCT
DNXL
GTGT
KKTX
KL
KPCĐ
NCTT
NH
NVL
NVLTT
SPDD
SX
TK
TSCĐ

XDHT

Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bê tông thƣơng phẩm
Bộ Tài chính
Công cụ dụng cụ
Công nhân
Cổ phần
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Công trình, hạng mục công trình
Doanh nghiệp xây lắp
Giá trị gia tăng
Kê khai thƣờng xuyên
Khối lƣợng
Kinh phí công đoàn
Nhân công trực tiếp
Ngân hàng
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm dở dang
Sản xuất
Tài khoản
Tài sản cố định

Xây dựng Hạ tầng


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, theo đƣờng lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc, đất
nƣớc ta đã và đang thực sự bƣớc vào sự nghiệp đổi mới toàn diện. Quá trình công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc cùng với sự đổi mới sâu sắc trong cơ chế quản lý
kinh tế đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới và thách thức mới. Để có
đƣợc chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng hiện nay thì các doanh nghiệp không những
phải tăng cƣờng đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động mà còn phải quan
tâm tới công tác tổ chức, quản lý doanh nghiệp. Có bộ máy quản lý tốt, đồng bộ từ trên
xuống, sẽ giúp doanh nghiệp có thể sắp xếp, kiểm tra cũng nhƣ có kế hoạch chính xác
để góp phần giảm chi phí, tăng năng suất từ đó có thể làm gia tăng lợi nhuận. Để có
thể tổ chức và quản lý phù hợp đem lại hiệu quả thì bộ phận kế toán là một phần
không thể thiếu và vô cùng quan trọng trong bất kỳ bộ máy quản lý nào. Kế toán giúp
chủ doanh nghiệp có cái nhìn chính xác về tình hình doanh nghiệp từ đó đƣa ra các
quyết định chính xác, kịp thời, hiệu quả.
Ngành xây dựng giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho
đất nƣớc và là ngành có số vốn bỏ ra tƣơng đối lớn. Do đó, việc hạch toán đúng đắn
giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp xây lắp
trong việc giúp bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh phân tích đƣa ra các biện pháp
tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm khai thác mọi tiềm năng của doanh nghiệp
mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, đầu tƣ xây dựng cơ bản
hàng năm chiếm khoảng 40% ngân sách Nhà nƣớc.
Mặt khác, sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu phức tạp, chu kỳ hoạt
động sản xuất dài, hoạt động của doanh nghiệp mang tính chất lƣu động rộng lớn nên
công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm riêng biệt. Chi phí chủ
yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất. Do đó đối với các doanh
nghiệp xây lắp vấn đề hoàn thiện công tác chi phí giá thành đƣợc đặt lên hàng đầu.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, với mong muốn góp phần hoàn thiện kế toán

tại các doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà” để
nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu: Nhằm làm rõ những vấn đề lý luận chung về kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cụ thể để đánh giá thực trạng và đề
xuất một số giải pháp thích hợp với hy vọng góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần XDHT Sông Đà

Thang Long University Library


Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty Cổ phần XDHT Sông Đà dƣới góc độ kế toán tài chính trong năm 2015
Phƣơng pháp nghiên cứu: Bằng phƣơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử, phƣơng pháp phân tích và so sánh kết hợp chặt chẽ giữa lý luận với
thực tiễn, kế thừa có chọn lọc một số tác phẩm của các tác giả đi trƣớc cùng sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cán bộ Phòng Tài chính Kế toán của Công ty, đặc biệt là sự
hƣớng dẫn tận tình của giảng viên Th.S Nguyễn Trung Thùy Linh đã giúp em hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần XDHT Sông Đà
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần XDHT Sông Đà
Trong quá trình nghiên cứu, đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.S. Nguyễn
Trung Thùy Linh cùng với sự giúp đỡ của các anh chị phòng Tài chính – Kế toán công

ty Cổ phần XDHT Sông Đà em đã hoàn thành khóa luận này. Do thời gian thực tập
nghiên cứu có hạn cùng với vốn kiến thức còn hạn chế nên bản luận văn sẽ không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy,
cô giáo để bản luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn.


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng
Ngành xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế. Nói một cách cụ thể hơn sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt
động: xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hóa các công trình
hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân.
Đặc tính nổi bật của ngành là sự nhạy cảm với chu kỳ kinh doanh của nền kinh tế
vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trƣởng, doanh số và lợi nhuận của ngành sẽ tăng cao do
nhu cầu xây dựng đƣợc mở rộng. Ngƣợc lại, tình hình sẽ tồi tệ khi nền kinh tế suy
thoái, các công trình xây dựng sẽ bị trì trệ vì chính phủ không đầu tƣ cơ sở hạ tầng,
ngƣời dân không xây nhà. Một đặc tính khác của ngành là có mối tƣơng quan rõ rệt
với thị trƣờng bất động sản. Khi thị trƣờng bất động sản đóng băng thì ngành xây
dựng gặp khó khăn và ngƣợc lại. Lý do đơn giản là thị trƣờng bất động sản phản ánh
nhu cầu về ngành.
Ngành xây dựng có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rõ
nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối
đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp xây lắp.
1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời,

vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dƣới mặt đất, trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và trên mặt nƣớc đƣợc
xây dựng theo thiết kế. Sản phẩm xây lắp bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công
trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lƣợng và các công trình khác.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác và có
ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán:
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô và
giá trị lớn, kết cấu công trình phức tạp và có thời gian thi công dài đòi hỏi các doanh
nghiệp phải lập dự toán, quá trình sản xuất thi công phải lấy dự toán làm thƣớc đo để
theo dõi chi tiết, xác định đƣợc chi phí thực phát sinh cho từng CT, HMCT trong từng
kỳ.
1


Thang Long University Library


Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ mà mỗi công trình lại có
những yêu cầu riêng về mặt thiết kế, kỹ thuật…Do đó, các doanh nghiệp cần phải có
những phƣơng thức tổ chức quản lý và thi công riêng biệt cho phù hợp với công trình.
Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản
xuất nhƣ các loại xe, máy thi công, ngƣời lao động…thì phải di chuyển theo địa điểm
sản xuất từng công trình. Tính chất này khiến cho công tác quản lý, kế toán vật tƣ, tài
sản trở lên phức tạp hơn.
Các công việc trong doanh nghiệp xây lắp phần lớn diễn ra ngoài trời và chịu
tác động của của các nhân tố tự nhiên nhƣ nắng, mƣa kéo dài...Để hạn chế những ảnh
hƣởng xấu tới công trình thì các doanh nghiệp ngoài việc mua bảo hiểm cho công
trình còn phải có biện pháp quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo tiến độ và chất
lƣợng công trình so với thiết kế.
Những đặc điểm kể trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Điều này đòi hỏi người kế toán
vừa phải đáp ứng được yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ của kế toán trong một
doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo sao cho phù hợp với đặc thù riêng của loại
hình doanh nghiệp xây lắp.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản
phẩm xây lắp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Giống nhƣ các doanh nghiệp sản xuất khác, trong doanh nghiệp xây lắp thì việc
quản lý chi phí sản xuất là hết sức quan trọng. Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ
dựa vào các số liệu tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại
chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình ở từng thời điểm nhất định. Do vậy
việc phân loại chi phí sản xuất là yêu cầu tất yếu đối với kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất.
Phân loại chi phí sản xuất đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tùy
thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại chi
phí đều có công dụng nhất định đối với công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm
soát chi phí.
Phân loại theo yếu tố chi phí:
2


Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ chi phí về các loại nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, công cụ dụng cụ, nhiên liệu… mà doanh nghiệp sử
dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp.
Chi phí nhân công: là toàn bộ các khoản chi phí về tiền lƣơng, các khoản

trích theo lƣơng bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của ngƣời lao động.
Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng vào
hoạt động sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp nhƣ tiền điện,
tiền điện thoại, tiền nƣớc, tiền thuê máy móc…
Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên và
đƣợc thanh toán bằng tiền.
Việc phân loại chi phí theo yếu tố cho biết nội dung, kết cấu, tỷ trọng từng yếu tố
sản xuất để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất. Nó là cơ sở
lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ tiền lƣơng,
tính toán nhu cầu sử dụng vốn lƣu động định mức. Ngoài ra nó là cơ sở để kế toán lập
các báo cáo tài chính.
Phân loại theo khoản mục chi phí:
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng mục đích và công dụng thì đƣợc
xếp vào cùng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo quy định hiện hành,
giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, vật kết cấu… sử dụng cho mục đích trực tiếp sản xuất sản
phẩm xây lắp, không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên vật liệu sử dụng
cho mục đích sản xuất chung và chi phí máy thi công.
Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ
cấp lƣơng cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Khoản mục này không
bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp
phục vụ xây lắp công trình. Bao gồm 2 loại: chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời.
Khoản mục này không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng của công nhân sử
dụng máy thi công.


3


Thang Long University Library


Chi phí sản xuất chung: là các CPSX của đội, công trƣờng xây dựng gồm:
lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lƣơng theo lỷ lệ quy
địnhtrên tiền lƣơng nhân viên trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và
nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), tiền ăn ca của nhân viên
quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC, và các chi phí khác phát
sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định đƣợc cơ cấu chi phí nằm trong giá
thành sản phẩm từ đó thấy đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng khoản mục chi phí tới
giá thành công trình xây dựng từ đó có thể đƣa ra dự toán về giá thành sản phẩm.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tƣợng chịu phí:
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng tập
hợp chi phí nhƣ từng loại sản phẩm, từng công việc…
Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan tới nhiều đồi tƣợng tập hợp kế toán
khác nhau.
Thông qua cách phân loại này, các nhân viên kế toán quản trị có thể tƣ vấn cho
các nhà quản trị doanh nghiệp đƣa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất kinh
doanh hợp lý, giúp việc kiểm soát chi phí đƣợc thuận lợi hơn. Ngoài ra cách phân loại
này còn có ý nghĩa trong việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tƣợng một cách hợp lý.
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa phục vụ cho từng yêu
cầu quản lý và đối tượng cung cấp thông tin cụ thể. Các phương pháp này luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm

vi toàn doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Thông qua số liệu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành do bộ phận kế toán
cung cấp, các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp biết đƣợc chi phí và giá thành thực
tế từng công trình, hạng mục công trình, để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện
các định mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tƣ, tiền vốn, tiết kiệm
hay lãng phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện
pháp hữu hiệu kịp thời nhằm hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp đồng thời
đảm bảo đƣợc yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm.
Vì vậy, kế toán cần phải:

4


Xác định đúng đối tƣợng hạch toán chi phí là các CT, HMCT, các giai đoạn
công việc...xác định phƣơng pháp hạch toán chi phí thích hợp theo đúng các khoản
mục quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
Xác định chính xác đối tƣợng tính giá thành là các CT, HMCT, giai đoạn công
việc đã hoàn thành...Trên cơ sở đó xác định phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm hợp
lý.
Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tƣợng, cung cấp kịp
thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố
chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ
để có thể tính giá thành chính xác, kịp thời.
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tƣ lao động, chi phí sử dụng
máy thi công và các dự toán chi phí khác để phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so
với định mức, các chi phí ngoài kế hoạch trong thi công, các khoản thiệt hại, mất mát,
hƣ hỏng…trong sản xuất để có các biện pháp ngăn chặn kịp thời.
Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây

dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng CT, HMCT,
từng bộ phận thi công, đội xây dựng…trong từng thời kỳ nhằm phục vụ cho yêu cầu
quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2.3. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lƣợng xây lắp theo quy định.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng xây lắp hoàn thành
trong kỳ này.
Bản chất của giá thành sản phẩm xây lắp là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố
chi phí vào sản phẩm xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng hoạt
động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản vật tƣ, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và giảm giá thành.

5


Thang Long University Library


1.2.3 .2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu, giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
đƣợc chia thành:
Giá thành dự toán: Do đặc điểm hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi công
dài, mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, mỗi hạng mục công trình đều phải

lập dự toán trƣớc khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để
hoàn thành khối lƣợng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá dự toán là chênh
lệch giữa giá trị dự toán và phần lãi định mức. Giá thành dự toán đƣợc xác định dựa
trên định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự
toán < giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trƣớc (thu nhập chịu thuế tính
trƣớc đƣợc tính theo tỷ lệ quy định của Nhà nƣớc). Giá thành dự toán bao gồm: dự
toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT), dự toán chi phí nhân công trực tiếp
(CPNCTT), dự toán chi phí sử dụng máy thi công và một phần dự toán chi phí sản
xuất chung (CPSXC).
Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp

=

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

+

Lãi định mức
(%)

Trong đó, lãi định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do Nhà nƣớc quy
định đối với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá thành kế hoạch: Là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể
ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng
trong đơn vị. Đây là cơ sở cũng đồng thời là mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ
giá thành sản phẩm, phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch
sản phẩm xây lắp


=

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

Mức hạ giá
thành dự toán

Giá thành thực tế: Là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lƣợng
xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế đƣợc xác định theo số liệu của kế
toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí trong định mức mà
còn có thể bao gồm những chi phí thực tế ngoài dự toán và cả những khoản phát sinh
nhƣ: mất mát, hao hụt vật tƣ, … do nguyên nhân khách quan và chủ quan của doanh
nghiệp. Giá thành thực tế xây lắp công trình xây dựng và lắp đặt thiết bị không bao
gồm giá trị của bản thân thiết bị đƣa vào lắp đặt, vì những thiết bị này thƣờng do chủ
đầu tƣ bàn giao cho doanh nghiệp xây lắp.
Về nguyên tắc ba loại giá thành sản phẩm xây lắp nói trên có mối quan hệ mật
thiết với nhau và đƣợc thể hiện khái quát nhƣ sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
6


Đây là nguyên tắc xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện kế hoạch giá thành để
đảm bảo doanh nghiệp xây lắp có lãi sau khi thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
Các nhà quản trị thông qua việc so sánh giá thành dự toán với giá thành thực tế
để đánh giá đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp trong các
điều kiện cụ thể, biện pháp thi công, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý
của doanh nghiệp từ đó đƣa ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.

1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Để đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản trị doanh nghiệp, kế toán cần phân
định rõ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp và hiểu rõ mối quan hệ giữa
chúng.
Trong sản xuất, chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản xuất,
nhƣng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí
sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên hai khái niệm này có
nhiều điểm khác biệt. Chi phí sản xuất đƣợc xác định theo một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) và đƣợc tập hợp theo kỳ mà không tính đến khối lƣợng sản phẩm
đã hoàn thành hay chƣa, chi phí liên quan tới sản phẩm sản xuất trong kỳ, sản phẩm
dở dang cuối kỳ. Trong khi đó, giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm những chi phí gắn
liền với khối lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà không xét tới chi phí đó phát
sinh từ kỳ nào, giá thành không chứa chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ nhƣng lại bao
gồm chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ do kỳ trƣớc chuyển sang.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện nhƣ
sau:
Tổng giá thành
sản phẩm

CPSX dở
CPSX phát
CPSX dở dang
+
dang đầu
sinh trong
cuối kỳ
hoàn thành

kỳ
kỳ
Như vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu
như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây lắp là công tác chủ yếu trong hạch
toán kế toán thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính xác của giá thành
sản phẩm xây lắp.
=

7

Thang Long University Library


1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1 . Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí sản xuất chính xác kịp thời,đòi hỏi công việc đầu tiên phải
làm là xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất. Việc xác định giới hạn tập hợp
chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, tổ, đội, xí
nghiệp….) và nơi chịu chi phí (công trình, HMCT, khối lƣợng xây lắp, giai đoạn công
việc…). Để xác định chính xác đối tƣợng hạch toán chi phí cần căn cứ vào:
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: sản xuất giản đơn hay phức tạp.
Loại hình sản xuất: đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, hàng loạt với khối lƣợng
lớn.
Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:Với trình độ cao có
thể chi tiết đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất ở các góc độ khác nhau, ngƣợc lại với
trình độ thấp thì đối tƣợng có thể bị thu hẹp lại.
Trong doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm về sản phẩm là đơn chiếc theo đơn đặt
hàng và tổ chức sản xuất đƣợc phân chia theo nhiều địa điểm, nhiều công trƣờng nên
đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, HMCT, các giai đoạn quy ƣớc

của HMCT có giá trị dự toán riêng hay nhóm công trình, các đơn vị thi công (công ty,
xí nghiệp, đội xây lắp)…
1.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.3.3. Các phương pháp tập hợp chi phí
Phƣơng pháp tập hợp CPSX là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân
loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo các đối tƣợng tập hợp chi phí
đã xác định.
Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng pháp tập
hợp chi phí trực tiếp và phƣơng pháp phân bổ gián tiếp. Kế toán phải căn cứ vào đối
tƣợng tập hợp chi phí, cơ cấu tổ chức sản xuất, trình độ quản lý hạch toán của đơn vị
để áp dụng phƣơng pháp tập hợp CPSX sao cho thích hợp.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Đây là phƣơng pháp tập hợp CPSX phát sinh liên quan trực tiếp liên quan đến
đối tƣợng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tƣợng đó. Do đó ngay từ


8


×