Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH một thành viên thuốc lá thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THĂNG LONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG YẾN THƯƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A21426

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THĂNG LONG

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện

: Hoàng Yến Thương

Mã sinh viên

: A21426

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2016

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
hân
c thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý nói
riêng, các thầy cô trong trường Đại học Thăng Long nói chung đã dìu dắt, trang bị cho
em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Thuốc lá Thăng Long đã nhiệt tình và tạo điều kiện
giúp đỡ em trong thời gian thực tập ở Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ bản thân cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để
em học thêm được nhiều kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Hoàng Yến Thương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Hoàng Yến Thương

Thang Long University Library


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1. Khái niệm cơ bản về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp sản xuất.......................................................................................1
1.1.1. Tiêu thụ thành phẩm......................................................................................1
1.1.2. Doanh thu...................................................................................................... 1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................... 2
1.1.4. Doanh thu thuần............................................................................................ 2
1.1.5. Giá vốn hàng bán...........................................................................................2
1.1.6. Lợi nhuận gộp............................................................................................... 3
1.1.7. Chi phí bán hàng........................................................................................... 3
1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................................... 3
1.1.9. Kết quả tiêu thụ thành phẩm......................................................................... 3
1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm............................................................3
1.2.1. Bán buôn....................................................................................................... 3
1.2.2. Bán lẻ.............................................................................................................4
1.2.3. Tiêu thụ thành phẩm qua đại lý, ký gửi........................................................ 5
1.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho................................................ 5
1.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh...............................................................5
1.3.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)................................................. 5
1.3.3. Phương pháp giá bình quân...........................................................................6
1.4. Kế toán tiêu thụ thành p ẩm............................................................................7
1.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 7
1.4.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................7
1.4.3. Phương pháp hạch toán...............................................................................10
1.4.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.................................................................... 10
1.4.3.2. Kế toán


bán hàng tại đơn vị hạch toán thành phẩm tồn kho theo

phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)..............................................................13


1.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.....................................................14
1.5.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................14
1.5.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................14
1.5.3. Phương pháp hạch toán..................................................................17
1.6. Tổ chức sổ kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 19
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN THUỐC LÁ THĂNG LONG ........................................................................... 21
2.1

Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long........................21
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Thuốc lá

Thăng Long..............................................................................................................21
2.1.2

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long .
...................................................................................................................21

2.1.3

2.2


Tổ chức kế toán tại Công Ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long............25

2.1.3.1

Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................25

2.1.3.2

Tổ chức sổ kế toán................................................................................27

2.1.3.3

Một số thông tin kế toán cơ bản...........................................................28

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công
ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long .................................................................... 29
2.2.1

Tổ chức chứng từ kế toán tại Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long .
...................................................................................................................29

2.2.1.1

Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp..........................................29

2.2.1.2

Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng...................................37

2.2.2


Tổ chức sổ kế toán bán hàng tại Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng
Long............................................................................................................42

2.2.2.1
2.2.3

Sổ chi tiết..............................................................................................42

Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng................................................51

2.2.3.1

Kế toán chi phí.....................................................................................51

2.2.3.1.1 Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................51
2.2.3.1.2 Chi phí bán hàng............................................................................62
2.2.3.2

Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................65

Thang Long University Library


CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THUỐC LÁ THĂNG LONG.......................................................................................69
3.1

Đánh giá về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công

ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long ................................................................... 69

3.2

3.1.1

Ưu điểm.......................................................................................................69

3.1.2

Nhược điểm.................................................................................................70

Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long .............................................. 71


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BC

Bao cứng

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BM

Bao mềm

BPBH

Bộ phận bán hàng

BPQL

Bộ phận quản lý

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

CKTT

Chiết khấu thanh toán


CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CTY

Công ty

DT

Doanh thu



Giám đốc

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

HĐTC

Hợp đồng tài chính

K/c

Kết chuyển

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTV

Một thành viên

NVL

Nguyên vật liệu


P.

Phòng

QĐ15

Quyết định 15

TM&PT

Thương mại và phát triển

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

Thang Long University Library


TT200

Thông tư 200

TTĐB


Tiêu thu đặc biệt

VSLĐ

Vệ sinh lao động

XDCB

Xây dựng cơ bản

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho...................................................................11
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán trả góp..............................................................................12
Sơ đồ 1.3. Phương thức giao đại lý hay kí gửi (bên giao đại lý)..................................12
Sơ đồ 1.4. Kế toán GVHB tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ .............................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................17
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................18
Sơ đồ 1.7. Kế toán xác định kết quả bán thành phẩm..................................................19
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật lý chung..............................................20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long....22
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long.....25
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tại Công ty TNHH MTV
Thuốc lá Thăng Long ..................................................................................................... 28
Bảng 2.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa........................................................................31

Bảng 2.2. Phiếu xuất kho...............................................................................................32
Bảng 2.3. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................................34
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra...................................................................................35
Bảng 2.5. Giấy báo có của ngân hàng...........................................................................36
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho...............................................................................................38
Bảng 2.7. Biên bản giao nhận hàng hóa.......................................................................39
Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT đầu ra...................................................................................40
Bảng 2.9. Giấy báo có của ngân hàng...........................................................................41
Bảng 2.10. Sổ chi tiết giá vốn.........................................................................................43
Bảng 2.11. Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................44
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu................................................................45
Bảng 2.13. Sổ cái TK 511...............................................................................................47
Bảng 2.14. Sổ cái TK 632...............................................................................................48
Bảng 2.15. Sổ nhật ký chung TK 632, TK 511..............................................................49
Bảng 2.16. Bảng tỷ lệ trích theo lương..........................................................................52

Thang Long University Library


Bảng 2.17. Bảng chấm công nhân viên phòng kế toán...............................................54
Bảng 2.18. Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên phòng kế toán......................55
Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên các phòng ban......................56
Bảng 2.20. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm........................................................57
Bảng 2.21. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................................59
Bảng 2.22. Phiếu chi......................................................................................................60
Bảng 2.23. Hơn đơn GTGT đầu vào số 1945943..........................................................61
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 642....................................................................................62
Bảng 2.25. Bảng thanh toán tiền lương cho các phòng ban bộ phận bán hàng........63
Bảng 2.26. Sổ cái tài khoản 641....................................................................................64
Bảng 2.27. Sổ nhật ký chung.........................................................................................65

Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản 911....................................................................................67
Bảng 2.29. Xác định kết quả bán hàng.........................................................................68
Bảng 3.1. Sổ cái tài khoản 642 theo thông tư 200........................................................71
Bảng 3.2. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp (trích)...........................................73
Bảng 3.3. Phiếu xuất kho...............................................................................................75


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm cơ bản về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ

thành phẩm là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của các

doanh nghiệp sản xuất. Đây là khâu thành phẩm chuyển quyền sở hữu từ người bán
sang người mua, đổi lại, người bán nhận được quyền sở hữu tiền tệ hoặc quyền thu
tiền từ người mua.
Quá trình tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
sản xuất nói riêng có hai đặc điểm chính sau:
Sau khi có sự trao đổi, thống nhất giữa người mua và người bán về giá cả, chất
lượng, số lượng của hàng hóa, thành phẩm thì người bán đồng ý bán, người mua đồng
ý mua, chấp nhận thanh toán giá trị đã thống nhất của hàng hóa, thành phẩm thì mới
hoàn thành quá trình bán hàng hoặc tiêu thụ thành phẩm.
Sau khi có sự thay đổi về quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu đối với hàng
hóa, thành phẩm người bán mất quyền sở hữu. Trong quá trình mua bán, doanh nghiệp
nhận từ khách hàng một số tiền tương ứng với giá trị hàng hóa bán ra sau khi đã thỏa
thuận. Số tiền này được gọi là doanh thu. Đây là cơ sở xác định kết quả tiêu thụ thành

phẩm của doanh nghiệp
1.1.2. Doanh thu
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ
thu được tiền trong tương lai từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu trong kỳ.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải lợi ích kinh tế, không làm tang vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản cổ đông góp vốn
hay các khoản chủ sở hữu làm tang vốn chủ không phải là doanh thu.
Doanh thu tiêu thụ thành phẩm chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau đây:
−Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
thành phẩm.
−Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa, thành phẩm cho người mua.

1


Thang Long University Library


−Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hoặc kiểm soát đối với hàng
hóa, thành phẩm như người sở hữu.
−Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
−Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch tiêu thụ thành phẩm.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua khi người mua mua hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp với số lượng lớn theo thỏa thuận về CKTM được ghi trên hợp đồng
kinh tế hoặc cam kết bán mua, bán thành phẩm giữa hai bên.
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa, thành phẩm phẩm doanh nghiệp đã xác định

được tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do nguyên nhân vi phạm các điều khoản đã
thỏa thuận trong hợp đồng như thành phẩm kém phẩm chất, không đúng quy cách,
hàng bị mất. Giá trị hàng bị trả lại được tính theo giá ghi trên hóa đơn.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa
đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất
lượng, không đúng quy cách, giao hàng sai địa điểm, thời gian ghi trong hợp đồng.
Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp: Là các loại thuế gián thu, tính dựa trên doanh thu tiêu thụ thành phẩm. Đối tượng
chịu thuế là khách hàng sử dụng thành phẩm, dịch vụ. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng thành phẩm, dịch vụ đó.
Các khoản
giảm trừ
doanh thu

=

Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị
trả lại

Thuế xuất
+

khẩu, thuế
tiêu thụ đặc
biệt

+


Thuế giá trị
gia tăng
(phương pháp
trực tiếp)

1.1.4. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là phần chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ thành phẩm và cung
cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu
thuần

=

Doanh thu tiêu thụ và
cung cấp dịch vụ

-

Các khoản giảm
trừ doanh thu

1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ.

2


1.1.6. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn
hàng bán.

Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần

-

Giá vốn hàng bán

1.1.7. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành
phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm lương cán bộ, nhân viên bán hàng; chi
phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí quảng cáo, tiếp th ; chi phí bảo hành
sản phẩm; chi phí bốc dỡ, vận chuyển; chi phí đóng gói, bao bì; hoa hồng đại lý...
1.1.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến toàn
bộ doanh nghiệp, không thể tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào bao gồm Chi phí
nhân viên quản lý; chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí
dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
1.1.9. Kết quả tiêu thụ thành phẩm
Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là việc so sánh giữa doanh thu đã thu về từ
hoạt động tiêu thụ thành phẩm với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động đó.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi, doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả
là lỗ. Việc xác định kết quả tiêu thụ thường vào cuối kì kinh doanh thông qua công
thức sau.
Kết quả tiêu
thụ thành
phẩm


=

Lợi nhuận
gộp



Chi phí bán
hàng



Chi phí quản lý
doanh nghiệp

1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
1.2.1. Bán buôn
Phương thức bán buôn là việc bán thành phẩm với số lượng lớn cho các doanh
nghiệp thương mại, tổ chức kinh tế hoặc bán cho các đơn vị sản xuất làm nguyên liệu
đầu vào sản xuất, kinh doanh. Giá trị thành phẩm bán buôn chưa được thực hiện do
thành phẩm vẫn nằm trong lưu thông, chưa được đưa vào tiêu dùng.
Có 2 hình thức bán buôn chủ yếu được doanh nghiệp thực hiện là bán buôn qua
kho và bán buôn vận chuyển thẳng. Nhưng đối với doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ
thành phẩm chỉ có phương thức bán buôn qua kho được trình bày dưới đây.

3

Thang Long University Library



Bán buôn qua kho: Đây là phương thức bán buôn mà thành phẩm sẽ được xuất
ar từ trong kho của doanh nghiệp sản xuất. Bán buôn thường được thể hiện dưới hai
ình
h thức là bán buôn qua kho trực tiếp và bán buôn qua kho theo phương thức chuyển
hàng.
Bán buôn qua kho trực tiếp: Bên mua hàng cử đại diện đến xem và mua thành
phẩm trực tiếp tại kho hàng doanh nghiệp sản xuất. Thành phẩm được coi là tiêu thụ
khi đại diện bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, ký hóa đơn mua hàng và
đã nhận đủ hàng ngay tại kho của bên bán.
Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng kinh tế,
doanh nghiệp sản xuất dùng phương tiện vận chuyển của mình hoặc tự đi thuê ngoài để
vận chuyển thành phẩm đến cho bên mua theo địa điểm, thời gian đã thỏa thuận trên
hợp đồng. Trong quá trình vận chuyển, thành phẩm vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp sản xuất. Thành phẩm được coi là tiêu thụ khi và chỉ khi bên mua xác nhận đã
nhận được hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp sản xuất ghi
nhận doanh thu. Chi phí vận chuyển do bên mua hoặc bên bán chịu tùy thuộc vào quy
định đã ký trong hợp đồng.
1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán thành phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dung nội bộ. Đặc
điểm của thành phẩm trong phương thức này là đã ra khỏi lưu thông, đi vào lĩnh vực
tiêu dùng. Thành phẩm thường được bán với số lượng nhỏ lẻ, đơn chiếc, giá bán ổn
định. Bán lẻ được thực hiện theo các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này sẽ có một nhân viên đứng quầy
trực tiếp thu tiền và giao hàng, đồng thời viết hóa đơn bán hàng giao cho khách. Cuối
ngày, nhân viên bán hàng có trách nhiệm kiểm kê số lượng hàng tồn ở quầy, xác định
doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền.
Bán lẻ t u tiền tập trung: Là hình thức tiêu thụ thành phẩm mà nghiệp vụ thu
tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền,
viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán

hàng giao. Cuối ca ngày hoặc cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa
đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê thành phẩm tồn ở quầy để xác định
số lượng thành phẩm đã bán ra trong ngày, trong ca và lập báo cáo tiêu thụ, xác định
số lượng thành phẩm thừa thiếu nộp cho nhân viên phòng tiêu thụ. Nhân viên thu ngân
kiểm tiền và lập báo cáo thu tiền nộp cho thủ quỹ.

4


Bán trả góp: Là hình thức người mua có thể thanh toán tiền hàng chia thành
nhiều lần. Doanh thu được ghi nhận ngay khi giao hàng cho người mua, nhưng doanh
nghiệp chỉ thu được một phần tiền hàng. Phần còn lại sẽ được người mua thanh toán
dần vào các kỳ sau, bao gồm cả gốc và lãi theo hợp đồng đã thỏa thuận.
1.2.3. Tiêu thụ thành phẩm qua đại lý, ký gửi
Tiêu thụ thành phẩm qua đại lý, ký gửi là phương thức doanh nghiệp giao hàng
cho cơ sở đại lý, ký gửi. Số lượng thành phẩm này chưa được coi là tiêu thụ, doanh
nghiệp vẫn có quyền sở hữu đối với hàng gửi đại lý, ký gửi.
Hàng được xác định đã tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán cho đại lý. Khi đó doanh nghiệp giao đại lý ghi nhận doanh thu và trích hoa hồng
cho đại lý theo thỏa thuận. Khoản hoa hồng này sẽ được hạch toán vào chi phí bán
hàng của doanh nghiệp.
1.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
1.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý thành phẩm tồn kho chi tiết
theo từng lô thành phẩm, xuất lô thành phẩm nào phải lấy giá thực tế mua lô thành
phẩm đó để tính giá xuất.
−Ưu điểm: Doanh nghiệp theo dõi sát sao được hạn sử dụng của các lô thành
phẩm xuất, khi xuất có thể tính ngay giá trị xuất của lô thành phẩm đó. Phương pháp
này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán. Chi phí thực tế phù hợp với doanh thu
tiêu thụ thành phẩm. Giá trị hàng đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra, giá trị

thành phẩm tồn kho phản ánh đúng theo giá thực tế của nó.
−Nhược điểm: Chỉ áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp ít mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được.
Đối với phương pháp này khi thành phẩm được nhập vào kho, kế toán phải dán nhãn
lên thành phẩm, ghi thông tin cần thiết lên từng thành phẩm, lô thành phẩm để quản lý.
Vì vậy, những doanh nghiệp có nhiều loại mặt hàng thì khối lượng công việc sẽ rất
lớn, mất thời gian nên không thể áp dụng được phương thức này..
1.3.2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập trước xuất trước giả định rằng thành phẩm nào trong kho nhập
trước sẽ được xuất dung trước. Doanh nghiệp xuất hết đơn vị thành phẩm nhập trước rồi
mới đến xuất đơn vị thành phẩm nhập sau. Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính
theo đơn giá nhập của những thành phẩm nhập sau cùng trong kỳ chưa được xuất dùng.

5

Thang Long University Library


−Ưu điểm: phương pháp này giúp kế toán có thể tính ngay được giá vốn hàng
uất
x kho theo từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi
hép
c các khâu tiếp theo cũng như cho công tác quản lý. Tiết kiệm thời gian. Chỉ tiêu
thành phẩm tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn vì thành phẩm tồn là
những lô thành phẩm được nhập sau nên giá của nó sẽ gần với giá thành sản xuất hiện
tại.
−Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện hành không phù hợp với chi phí hiện
hành. Doanh thu hiện hành được tạo bởi giá trị thành phẩm có từ cách đó rất lâu, chỉ
tiêu giá vốn hàng bán không phản ánh đúng giá trị sản xuất hiện tại của doanh nghiệp.
1.3.3. Phương pháp giá bình quân

Giá vốn thành phẩm xuất kho được tính theo đơn giá bình quân nhân với số
lượng thành phẩm xuất trong kỳ:
Trị giá vốn của
=

hàng xuất kho

Số lượng thành

x

phẩm xuất kho

Đơn giá bình
quân

Trong đó, ta có hai cách tính đơn giá bình quân:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trị thực tế thành
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự

phẩm tồn kho đầu kỳ

+

Giá trị thực tế thành
phẩ

nhập trong kỳ


=

trữ

Số lượng thành phẩm
tồn kho đầu kỳ

+

Số lượng thành phẩm
nhập trong kỳ

−Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ làm, tiết kiệm thời gian vì kế toán chỉ
cần tính toán vào một lần cuối kỳ, thích hợp cho các doanh nghiệp ít chủng loại thành
phẩm nhưng số lần nhập, xuất hàng nhiều.
−Nhược điểm: Công việc tính trị giá hàng xuất bán sẽ bị dồn vào cuối mỗi kỳ,
ảnh hưởng đến các phần hành kế toán khác. Phương pháp này chưa thể đáp ứng kịp
thời các thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập thành phẩm, kế
toán sẽ phải xác định lại giá trị thực của thành phẩm tồn kho và đơn giá bình quân.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập được xác định theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập

Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lượng thành phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập
6



−Ưu điểm: Kế toán có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời, phù hợp với các doanh
nghiệp ít chủng loại thành phẩm, số lần nhập thành phẩm không quá nhiều.
−Nhược điểm: Doanh nghiệp có nhiều chủng loại thành phẩm, số lần nhập hàng
thường xuyên sẽ khiến công việc tính giá gặp nhiều khó khăn, dễ dẫn đến sai sót vì sau
mỗi lần nhập kho, kế toán phải tính lại giá của thành phẩm xuất.
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.4.1. Chứng từ sử dụng
−Phiếu xuất kho;
−Thẻ kho;
−Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn bán lẻ;
−Bảng kê hàng hóa bán ra;
−Phiếu thu, sổ phụ ngân hàng, chứng từ thanh toán.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán trong Chế độ kế toán doanh nghiệp, theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC, để hạch toán công tác kế toán và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm, kế toán sử dụng những tài khoản sau:
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ

TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang



− Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, − Giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chi phí phân công trực tiếp, chi phí sản
chuyển đi bán;
xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan
đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực − Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản

hiện dịch vụ;
phẩm hỏng không sửa chữa được;
− Kết chuyển chi phí sản xuất,
doanh dỡ dang cuối kỳ (KKĐK).

kinh − Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng
hoá gia công xong nhập lại kho;
− Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
doanh dỡ dang đầu kỳ (KKĐK).

Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dỡ dang
cuối kỳ.

7

Thang Long University Library


Tài khoản 155 – Thành phẩm
Nợ

TK 155 – Thành phẩm



− Trị giá của thành phẩm nhập kho;

− Trị giá thực tế của thành phẩm xuất
kho;
− Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm

kê;
− Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi
kiểm kê;
− Kết chuyển giá trị thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ (phương pháp − Kết chuyển trị giá thực tế của thành
kiểm kê định kỳ)
phẩm tồn kho đầu kỳ (phương pháp
kiểm kê định kỳ).
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản 157 - Hàng gửi bán
Nợ

TK 157 - Hàng gửi đi bán



− Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi − Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi
bán, dich vụ đã cung cấp được xác
cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý,
định là đã bán;
ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới
hạch toán phụ thuộc;

− Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
− Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng, nhưng chưa được xác định là đã − Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành
bán;
phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung

− Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành

cấp chưa được xác định là đã bán đầu

phẩm đã gửi đi bán chưa được xác

kỳ (phương pháp KKĐK).

định là đã bán cuối kỳ (phương pháp
KKĐK).
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định
là đã bán cuối kỳ.

8


Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ

TK 511 – DT bán hàng và cung cấp DV




Tổng số doanh thu tiêu thụ thành
Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
phẩm
vàthực
cungtế

cấp
dịch
vụ thực
tế phát
sinh
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán thành
phẩm
của
doanh
nghiệp
trong
kỳtrong
Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911





Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
−Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá;
−Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm;
−Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ;
−Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
−Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;
−Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ

TK 521 – Các khoán giảm trừ doanh thu




Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
Số CKTM đã chấp nhận thanh toán cho
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK
khách hàng;
thuần
củahàng;
kỳ báo cáo.
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người
mua
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản

phẩm, hàng hóa đã bán

9

Thang Long University Library


Tài khoản 521 có 3 TK cấp 2:
−TK 5211 – Chiết khấu thương mại
−TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
−TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ

TK 632 – Giá vốn hàng bán




 Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng
Trị  giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
hóa, dịch vụ bán trong kỳ sang tài khoản 911
dịch vụ đã bán trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giá trị vật tư, hàng hóa hao hụt sau khi bồi thường
Trị giá hàng bán bị trả lại
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn

kho



1.4.3. Phương pháp hạch toán
1.4.3.1. Kế toán tiêu thụ thành

phẩm
tại

đơn vị hạch
toán

hàng
tồn

kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên

Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, thành phẩm, hàng hoá
trên sổ kế toán và giá trị xuất có thể tính được ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ.
Phương pháp kê khai thường xuyên giúp doanh nghiệp xác định, đánh giá về số
lượng và giá trị thành phẩm hàng tồn kho một cách kịp thời nếu doanh nghiệp có nhu
cầu kiểm tra. Bên cạnh đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể nắm bắt và quản lý
thành phẩm tồn kho thường xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp này còn làm
giảm tình trạn sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các đơn vị sản xuất và
các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết
bị, hàng có kĩ thuật, chất lượng cao…

10


Kế toán tại đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn qua kho
TK 155

TK 632
TK 911 TK 511
TK 111, 112, 131
TK
521 GVHB
K/c
DT hàng bán bị
TK 157
K/c
DT bán

trả lại, CKTM,
hàng
giảm giá
chưa thuế
GVHB
DT thuần
Xuất
GVHB
kho
gửi bán
TK 3332 TK3331
Thuế TK 3331
GTGT
Thuế

TK 154

Thuế

GTGT
đầu ra

TTĐB

Xuất
xưởng
gửi
bán

đầu ra


K/c các khoản giảm trừ doanh thu

11


Thang Long University Library


Sơ đồ 1.2. Phương thức bán trả góp
TK 154, 155, 157TK 632TK 911
K/c
GVHB

GVHB
gửi bán

TK 511
DT theo giá
trả ngay chưa VAT
K/c
DT thuần TK 3332

Thuế
TTĐB
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 515
K/c DT

HĐTC

số
tiền
hàng
đã
thu

TK 131
Tổng số

TK 3387
Phân bổ
lãi trả góp

TK 111, 112

DT chưa
thực hiện

tiền còn
lại phải
thu

Sơ đồ 1.3. Phương thức giao đại lý hay kí gửi (Bên giao đại lý)
TK 155

TK 632

TK 157

Xuất kho
gửi bán
TK 154

GVHB

TK 911

K/c
GVHB

TK 511
TK 111, 112, 131
TK 3331
K/c
Thuế GTGT

DT thuần

đầu ra

TK 3332

Hoa hồng
trả cho đại lý
TK 133

DT bán hàng
chưa có thuế


Xuất
xưởng
gửi bán

Thuế
TTĐB

12

GTGT

TK 641

Thuế GTGT
đầu vào
được khấu
trừ


×