MÔN: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
LOGO
NHÓM 03
BÀI THUYẾT TRÌNH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH MÀVIỆT
NAM TẬP TRUNG VÀO SẢN XUẤT HÀNG HÓA
THÂM DỤNG CÁC YẾU TỐ KHÔNG DƯ
THỪA
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
Nội dung thuyết trình:
1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2
TỔNG QUAN VỀ YẾU TỐ LAO
ĐỘNG-YẾU TỐ VỐN Ở VIỆT
NAM
3
THỰC TRẠNG 1 SỐ NGÀNH SX
THÂM DỤNG Ở VIỆT NAM
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Yếu tố sản xuất (factor)
Yếu tố thâm dụng
(factor intensity)
Yếu tố dư thừa
(factor abundance)
Học thuyết H-O (Heckscher –
Ohlin)
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
1.1: Yếu tố sản xuất (factor).
Khái Niệm:
Yếu tố sản xuất là các nguồn lực cơ bản như lao
động, đất canh tác, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn
và cơ sơ hạ tầng...mà con người sử dụng để sản xuất
ra các hàng hóa kinh tế.
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
1.1 Yếu tố sản xuất
Các yếu tố
sản xuất
cơ bản
YẾU TỐ
SẢN XUẤT
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
Các yếu tố
sản xuất
cao cấp
1.1.1 Các yếu tố sản xuất cơ bản
Yếu tố
sản xuất Tài nguyên thiên nhiên
cơ bản
Khí hậu
Vị trí địa lý
Lao động không có kỹ
năng
…
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
1.1.2: Yếu tố sản xuất cao cấp.
Yếu tố sản xuất cao cấp
Cơ sở hạ tầng
Thông tin kỹ
thuật số hiện đại
Nguồn lao động
trình độ cao
...
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
1.2: Yếu tố thâm dụng (factor intensity)
Khái Niệm:
Yếu tố thâm dụng là yếu tố được sử dụng với tỷ lệ
nhiều hơn trong khi sản xuất 1 loại sản phẩm nhất định.
1.2: Yếu tố thâm dụng (factor intensity)
Phân tích theo mô hình đơn giản của hàm sản xuất CD
lao động
(Labour L)
vốn
(Capital
K)
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
sản
phẩm
X và Y
1.3Yếu tố dư thừa (factor abundance)
Khái Niệm:
Yếu tố dư thừa (factor abundance) là yếu tố…
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
1.3Yếu tố dư thừa (factor abundance)
Mô hình tương tự ở 2 quốc gia I và II. Giá cả hàng
vốn biểu hiện bằng mức lãi suất vay vốn (r) và giá
cả yếu tố lao động được biểu hiện bằng mức tiền
lương (w) của 2 quốc gia
Giá cả
Quốc gia I
Quốc gia II
K
rA
rB
L
WA
WB
1.3Yếu tố dư thừa (factor abundance)
Nếu
và ngược lại.
GVHD: Nguyễn Xuân Đạo
1.4Học thuyết H-O (Heckscher – Ohlin)
Định lý H-O:
Các quốc gia cần chú trọng chuyên môn hóa sản xuất
để xuất khẩu những sản phẩm thâm dụng yếu tố sản
xuất mà trong nước sẵn có dồi dào và nhập khẩu trở
lại những sản phẩm thâm dụng yếu tố sản xuất mà
trong nước khan hiếm tương đối.
PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ YẾU TỐ LAO
ĐỘNG VÀ YẾU TỐ VỐN CỦA VIỆT NAM
Hai yếu tố:
1
2
Yếu tố vốn
Yếu tố lao động
• Dân số lớn, mật độ dân
số cao.
• tỷ lê dân số trong độ
tuổi lao động của Việt
Nam luôn chiếm trên
50%.
• chất lượng lao động
còn thấp.
• số lượng lao động đã
qua đào tạo chiếm một
tỷ lệ rất thấp.
• năng suất lao động
thấp.
Cơ cấu lao động
Chất lượng lao động
2.1Yếu tố lao động
2.1.1 Cơ cấu lao động
Dân số lớn, mật độ dân số cao.
Bảng 2.1: Dân số Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010
Năm
Dân số
(triệu người)
2005
2006
2007
2008
2009
2010
83,12 84,11 85,195 86,16 85,789 86,93
nguồn: tổng cục thống kê
2.1.1 Cơ cấu lao động
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động của Việt Nam
luôn chiếm trên 50%.
Bảng 2.2: Cơ câu dân số trong độ tuổi lao động
Năm
2005
Số dân trong độ tuổi lao động
(triệu người)
Tỷ lệ (%)
2006
2007
2008
2009
2010
44,904 46,238 47,16 48,209 49,322 50,392
51,9
53,7
nguồn: tổng cục thống kê
54,6
55,5
56,4
2.1.2 Chất lượng lao động
Chất lượng lao động của Việt Nam còn thấp.
Bảng 2.3: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trong lực lượng lao động
Việt Nam
Năm
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
(%)
12,5
13,1
13,6
nguồn: tổng cục thống kê
14,3
14,8
14,6
2.1.3 Chất lượng lao động
Năng suất lao động của nước ta rất thấp.
Bảng 2.2: năng suất lao động Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007
Năm
2000
2001
2002 2003 2004 2005 2006 2007
Năng suất lao động
(usd)
Tốc độ tăng NSLĐ
(%)
Nguồn: Trung tâm năng suất Việt Nam, Vietnam Productivity
Report 2006 – 2007
2.2Yếu tố vốn
Yếu tố vốn
Vốn là yếu tố có tác động mạnh nhất đến
sản lượng cũng như mức độ tăng trưởng
GDP của Việt Nam
Tốc độ tăng trưởng tín dụng những năm
gần đây rất cao.
Năng suất sử dụng vốn rất thấp, trong
những năm gần đây liên tục giảm
2.2Yếu tố vốn
Yếu tố có tác động mạnh nhất đến sản lượng cũng
như mức độ tăng trưởng GDP.
Bảng 2.4: Tỷ trọng đóng góp của yếu tố lao động và yếu tố vốn
vào tăng GDP
Năm
2001
2002
2003
2004
51
2005
2006
Tỷ trọng đóng góp do
tăng vốn (%)
59,79 58,97 49,27
51,38 48,88
Tỷ trọng đóng góp do
tăng lao động (%)
23,13 21,82 23,27 20,15 16,84 22,29
Nguồn: Trung tâm năng suất Việt Nam
2.2Yếu tố vốn
yếu tố có tác động mạnh nhất đến sản lượng cũng như
mức độ tăng trưởng GDP
Bảng 2.5: Tốc độ tăng năng suất vốn từ năm 2000 – 2007
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Tốc độ tăng vốn
(%)
11,3
11,13
11,3
9,84
10,75
11,72
Tốc độ tăng năng suất vốn
(%)
-4,05
-3,8
-3,8
-2,28
-2,67
-2,95
Nguồn: Trung tâm năng suất Việt Nam
2.2Yếu tố vốn
Bảng 2.6: Tăng trưởng tín dụng từ năm 2007 – 2010
60
51.39
50
40
(%) 30
20
10
0
2007
30
37.75
27.65
Tăng trưởng tín dụng
2008
2009
2010
Năm
Nguồn: số liệu được lấy từ VnEconomy, tăng trưởng tín dụng
2010: “Xanh vỏ, đỏ lòng