Phân tích lộ trình cắt giảm thuế nhập
khẩu ô tô khi gia nhập WTO của Việt
Nam và giải pháp cho các doanh nghiệp
sản xuất và lắp ráp ô tô trong nước
Nhóm 6, lớp TMA320(2-1112).2_LT
ProZerg
DANH SÁCH NHÓM
Hoàng
Thị Mai Anh
Nguyễn
Minh Đức
Nguyễn
Đăng Hải
Đỗ
Thúy Hoa
Nguyễn
Quỳnh Hương
Nguyễn
Hồng Quang
Hoàng
Vũ
Thị Quỳnh
Thanh Tùng
MỤC LỤC
Phần I: Lý thuyết chung
Phần II: Phân tích lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu và
tác động của nó tới ngành công nghiệp ô tô trong nước
Phần III: Kiến nghị giải pháp
Phân tích lộ trình cắt giảm thuế
nhập khẩu ô tô của Việt Nam
khi gia nhập WTO
Phần 2.1
Thuế suất cam kết trong WTO
Thuế suất MFN
tại thời điểm Khi gia
Cuối Thời hạn thực hiện
gia nhập (%) nhập (%) cùng (%) (kể từ khi gia nhập)
STT
Mặt hàng
1
Thuế suất bình quân
chung
17,4
17,2
13,4
2
Thiết bị vận tải
35,3
46,9
37,4
Một số loại xe cụ
3
thể:
a)
Ô tô con:
Xe từ 2.500 cc trở
lên
Xe từ 2.500 cc trở
lên, loại 2 cầu
Xe dưới 2.500 cc và
loại khác
b)
Xe tải
Loại không quá 5 tấn
Loại khác
Chủ yếu cắt giảm
trong 3-5 năm
Chủ yếu cắt giảm
trong 3-5 năm
(Nguồn: Trung tâm WTO, Việt Nam)
90
90
52
12 năm
90
90
47
10 năm
90
90
70
7 năm
100
60; 80
80
60; 80
50
50; 70
12 năm
5 năm và 7 năm
Mô tả hàng hóa
A. Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái
xe.
B. Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ
được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ
các loại thuộc nhóm A)
1. Xe khác, loại có động cơ đốt
trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa
điện (loại chạy bằng xăng)
- Nhỏ hơn 2.500cc
- Từ 2.500cc đến 3.000cc
- Từ 3.000cc trở lên
2. Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt
trong kiểu piston đốt (loại
chạy bằng
dầu Diesel)
3. Loại khác
- Nhỏ hơn 2.000cc
- Từ 2.000cc trở lên
Thuế suất (%)
2007 2008 2009 2010 2011 2012
60
60
83
83
70
70
(Nguồn: Bộ tài chính Việt Nam)
60
60
60
60
60
60
83
80
77
83
80
77
82
77
72
78
74
68
60
60
83
83
82
78
60
60
60
60
83
60
83
83
82
82
78
78
Tác động của lộ trình cắt giảm
thuế đối với ngành công nghiệp
ô tô trong nước
Phần 2.2
Phần 2.2.1
Thực trạng ngành công nghiệp ô
tô trong nước
Cấu trúc ngành ô tô Việt Nam
Các giai đoạn phát triển của ngành
ô tô Việt Nam
Giai
19902003 đoạn
bảo hộ
20032007
Giai
đoạn
đàm
phán
gia
nhập
WTO
Giai
đoạn
trở
2007thành
nay
thành
viên
WTO
thụ ô tô lắp ráp trong nước vàlượng ô tô nhập khẩu, giai đoạn
140000
120000
100000
80000
Chiếc
60000
40000
20000
0
2006
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam và Hiệp
hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam – VAMA)
2007
2008
Lượng tiêu thụ ô tô lắp ráp trong nước
2009
2010
Lượng ô tô nhập khẩu
2011
Phần 2.2.2
Những khó khăn mà các doanh
nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô
trong nước sẽ gặp phải khi cắt
giảm thuế
1. Công nghiệp phụ trợ không có điều
kiện phát triển
(Tổng cục thống kê Việt Nam)
Giá trị linh kiện ô tô nhập khẩu
2500
2000
1500
1000
500
0
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2. Sự bảo hộ của Nhà nước đối với ngành
công nghiệp ô tô bị thu hẹp
3. Sự thâm nhập của các doanh nghiệp
nước ngoài
(Tổng cục thống kê Việt Nam)
Số lượng và giá trị nhập khẩu ô tô nguyên chiếc
Giá trị
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2003
2004
2005
2006
Giá trị (triệu USD)
2007
2008
2009
Số lượng (nghìn chiếc)
2010
Số lượng
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
2011
4. Sự chuyển hướng tiêu dùng của người
dân sang sử dụng ô tô nhập khẩu
(Tổng cục thống kê Việt Nam)
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Lượng ô tô nhập khẩu nguyên chiếc
(nghìn chiếc)
20,9
22
17
12
30
50,4
76,3
53,1
55
GDP Việt Nam
(tỉ VND)
613.443
715.308
837.858
788.721
1.144.014
1.477.717
1.658.389
1.980.914
2.535.008
Dependent Variable: NK
Method: Least Squares
Date: 03/29/12 Time: 16:09
Sample: 2003 2011
Included observations: 9
NK=C(1)+C(2)*GDP
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C(1)
C(2)
2.178411
2.63E-05
12.39018
8.45E-06
0.175818
3.116285
0.8654
0.0169
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
0.581120
0.521280
15.20588
1618.531
-36.13467
9.711230
0.016932
Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
37.41111
21.97712
8.474371
8.518199
8.379791
1.364675
KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP
Phần 3
1. Về phía Chính phủ
2. Về phía các nhà sản xuất
và lắp ráp ô tô trong nước
Về phía Chính phủ
Phần 3.1
Thứ nhất: Phải có 1 chính sách thuế ổn định
•
Chính sách thuế ổn
định => không gây biến
động thị trường
•
Thang biểu thuế rõ ràng
cho các lĩnh vực như nội
địa hóa.
Thứ hai: Đề xuất 1 dòng xe nào đó làm dòng
xe chiến lược
Dòng xe
chiến lược
Dòng xe chủ lực
Có điều kiện và thế mạnh
Đáp ứng nhu cầu trong nước
Chính sách định hướng
phát triển ổn định
Học tập kinh nghiệm
Trung Quốc
Những mẫu xe đáng chú ý nhất của các
nhà sản xuất Trung Quốc
Brilliance Zhonghua Coupe
15.800-23.000 USD
Geely HQ
4.000-5.400 USD