Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

hai đường thẳng vuông góc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.76 KB, 24 trang )



1. Góc giữa hai đường thẳng:
Cho hai đường thẳng ∆1 , ∆ 2 bất kì trong
không gian. Từ điểm O nào đó, ta vẽ hai
đường thẳng ∆ '1 , ∆ '2 song song (hoặc
trùng) với ∆1 , ∆ 2 .
Khi điểm O thay đổi thì
góc giữa ∆ '1 và ∆ '2
không
thay đổi.


1. Góc giữa hai đường thẳng:
Cho hai đường thẳng ∆1 , ∆ 2 bất kì trong
không gian. Từ điểm O nào đó, ta vẽ hai
đường thẳng ∆ '1 , ∆ '2 song song (hoặc
trùng) với ∆1 , ∆ 2 .
Khi điểm O thay đổi thì
góc giữa ∆ '1 và ∆ '2
không
thay đổi.


Định nghĩa 1:
Góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆ 2 là góc
giữa hai đường thẳng ∆ '1 và ∆ '2 cùng đi
qua 1 điểm và lần lượt song song (hoặc
trùng) với ∆1 và ∆ 2 .



Định nghĩa 1:
Góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆ 2 là góc
giữa hai đường thẳng ∆ '1 và ∆ '2 cùng đi
qua 1 điểm và lần lượt song song (hoặc
trùng) với ∆1 và ∆ 2 .


Nhận xét:
1) Để xác định góc giữa hai đường thẳng ∆1
và ∆ 2 , ta có thể lấy điểm O nói trên thuộc một
trong hai đường thẳng.
2) Góc giữa hai đường thẳng không vượt
o
quá 90 .

ur uu
r
3) Nếu u1 , u2 lần lượt là vectơ chỉ phương của
các đường thẳng ∆1 , ∆ 2

ur uu
r
và u1 , u2 = α thì góc

(

)

giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆ 2 bằng α nếu


α ≤ 90o

180o − α

α > 90

o


Nhận xét:
1) Để xác định góc giữa hai đường thẳng ∆1
và ∆ 2 , ta có thể lấy điểm O nói trên thuộc một
trong hai đường thẳng.
2) Góc giữa hai đường thẳng không vượt
o
quá 90 .

ur uu
r
3) Nếu u1 , u2 lần lượt là vectơ chỉ phương của
các đường thẳng ∆1 , ∆ 2

ur uu
r
và u1 , u2 = α thì góc

(

)


giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆ 2 bằng α nếu

α ≤ 90o

180o − α

α > 90

o


Ví dụ 1: SGK trang 92
Cho hình chóp S.ABC có: SA = SB = SC
GT = AB = AC = a và BC = a 2
1) Các mặt của hình chóp S.ABCD
KL là những tam giác có gì đặc biệt?
2) ( SC , AB ) = ?

Giải
SAB và SAC là các tam giác
đều; SBC, ABC là các tam
giác vuông cân tại S và A.

S

M

N

A


B
P

C


Ta có:

uuu
r uuu
r uuu
r uuu
r
uuu
r uuu
r
SC. AB = SC . AB .cos SC , AB
uuu
r uuu
r
uuu
r uuu
r
SC. AB
⇒ cos SC , AB = uuu
r uuu
r
SC . AB


(

(

)

)

Mặt khác, ta
uuu
r uuu
r uur uuur uuu
r uur uuu
r uuur uuu
r
có:
SC. AB = SA + AC AB = SA. AB + AC. AB
Trong đó:

(

)

uur uuu
r uur uuu
r
uur uuu
r
SA. AB = SA . AB .cos SA, AB


(

)

uur uuu
r
uuu
r uuu
r
1
a2
= − SA . AB .cos AS , AB = − a.a. = −
2
2
uuur uuu
r
AC. AB = 0 (Vì ∆ABC cân tại A)

(

)


Ta có:

uuu
r uuu
r uuu
r uuu
r

uuu
r uuu
r
SC. AB = SC . AB .cos SC , AB
uuu
r uuu
r
uuu
r uuu
r
SC. AB
⇒ cos SC , AB = uuu
r uuu
r
SC . AB

(

(

)

)

Mặt khác, ta
uuu
r uuu
r uur uuur uuu
r uur uuu
r uuur uuu

r
có:
SC. AB = SA + AC AB = SA. AB + AC. AB
Trong đó:

(

)

uur uuu
r uur uuu
r
uur uuu
r
SA. AB = SA . AB .cos SA, AB

(

)

uur uuu
r
uuu
r uuu
r
1
a2
= − SA . AB .cos AS , AB = − a.a. = −
2
2

uuur uuu
r
AC. AB = 0 (Vì ∆ABC cân tại A)

(

)


Vậy:

2

uuur uuur − a + 0
uuur uuur
SC. AB
1
2
cos SC , AB = uuur uuur =
=−
2
a
2
SC . AB

(

)

uu

r uuu
r
o
Suy ra u
SC
,
AB
=
120
(
)

Vậy góc giữa hai đường thẳng SC
o
và AB bằng 60 .


S

Cách khác:
M

- Gọi M, N, P lần lượt là trung
điểm của SA, SB, AC. Khi đó:
A
MN // AB, MP // SC.

·
suy ra ( SC , AB ) = NMP


N

B
P

C

Ta có:
·
NP = NM + MP − 2MN .MP.cosNMP
2

2

2

2
2
2
1
NM
+
MP

NP
·
⇒ cosNMP
= .
2
MN .MP



Mặt khác, ta có:

a
MN = MP =
2

Do N là trung điểm của SB nên ta có:
2
2
2
SP
3
a
5
a
BP 2 + SP 2 = 2 NP 2 +
, Mà SP 2 =
, BP 2 =
2
4
4
2
3a
2
Vậy NP =
4
2


Do đó:

a
1
o
4
·
·
cosNMP = −
= − , suy ra NMP = 120
a a
2
2. .
2 2

Vậy góc giữa hai đường thẳng SC
và AB bằng 60o .


Mặt khác, ta có:

a
MN = MP =
2

Do N là trung điểm của SB nên ta có:
2
2
2
SP

3
a
5
a
BP 2 + SP 2 = 2 NP 2 +
, Mà SP 2 =
, BP 2 =
2
4
4
2
3a
2
Vậy NP =
4
2

Do đó:

a
1
o
4
·
·
cosNMP = −
= − , suy ra NMP = 120
a a
2
2. .

2 2

Vậy góc giữa hai đường thẳng SC
và AB bằng 60o .


2. Hai đường thẳng vuông góc:
Định nghĩa 2:
Hai đường thẳng được gọi là vuông góc
o
với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90 .
Nhận xét:

r r
rr
1) a ⊥ b ⇔ u ⊥ v ⇔ u.v = 0
r r
Với u , v lần lượt là vecto chỉ phương của a, b

2) a / / b 
⇒c ⊥b
c ⊥ a


?1. Cho hình hôôp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả
các cạnh bằng nhau. Giải thích tại sao AC
vuông góc B’C’.
B

A


D

C
A’

D’`

B’

C’


Giải
Ta có: ACA`C` là hình bình hành
=> AC//A`C`
Măôt khác: A`B`C`D` là hình thoi (AB=BC=CD=DA )
=>A`C` vuông góc B`D`
=>AC vuông góc B`D`


Cho hình hộp ABCDA'B'C'D' có tất cả các cạnh đều
bằng a .
a/ CMR: AC⊥B'D‘
b/ Biết góc

· 'D' = AA
· 'B ' = D
· ' A'B' = 600
AA


Tính diện tích tứ giác ABC’D’

A

D
C

B

D'

A'
B'

C'


Bài giải :
a/ Ta có :

B'D‘ // BD ( tứ giác BDD’B’ là hbh )
AC ⊥ BD ( hai đ/c hình thoi )
⇒ AC⊥B'D'

b/ hbh ABC’D’ có:


AB ⊥ AD'


AB = AD’ = a

r uuu
r uuu
r uuu
uuu
r uuuu
r uuuu
r
uuu
r uuuu
r uuu
r
'
'
'
AB.AD = AB.(AA + AD) = AB.AA + AB.AD
a2 a2
=− +
=0
2
2

⇒ Y ABC D
'

'

là hv có diện tích bằng a2



Ví dụ 3:
GT:
Tứ diêôn ABCD
A

AB ⊥ AC; AB⊥BD
PЄAB; QЄCD
uuu
r
uuu
r uuu
r
uuu
r
PA = kPB,QC = kQD

P

KL:



C

B
Q
D

CMR:AB⊥ PQ



Giải
Ta có:
PQ= PA+AC+CQ
(1)
PQ=PB+BD+DQ
(2)
kPQ=kPB+kBD+kDQ (3)
(1)-(3)<=>(1-k)PQ = PA – kPB + AC – kBD + CQ - kDQ
= AC – kBD (PA=kPB; QC=kQD)
Ta có: (1-k)PQ.AB = AC.AB – kBD.AB =0
=>PQ vuông góc AB


A

Bài tập:
Cho hình tứ diện ABCD có

AB ⊥ CD, AC ⊥ BD

CMR:
Bài giải :
Ta có

AD ⊥ BC

C


B
D

uuu
r uuu
r
uuu
r uuu
r uuu
r
AB ⊥ CD ⇒ AB.CD = 0 ⇒ AB(AD − AC) = 0

uuu
r uuu
r
uuu
r uuu
r uuu
r
AC ⊥ BD ⇒ AC.BD = 0 ⇒ AC(AD − AB) = 0
uuu
r uuu
r uuu
r uuu
r
 AB.AD − AB.AC = 0
⇒  uuu
r uuu
r uuu
r uuu

r
 AC.AD − AC.AB = 0 uuur uuur uuur
⇒ AD(AB −u
AC)
0u
uu
r =uu
r
uuu
r uuu
r uuu
r
⇒ AD(AB − AC) = 0 ⇒ AD.CB = 0

⇒ AD ⊥ CB

⇒ AD ⊥ CB




×