Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

ngữ cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.57 KB, 22 trang )




Ng÷ c¶nh
I. Kh¸i niÖm ng÷ c¶nh.
II. C¸c nh©n tè cña ng÷ c¶nh.
III. Vai trß cña ng÷ c¶nh.
IV. LuyÖn tËp.


I. Khái niệm:
Phân tích ngữ liệu:
Hệ thống câu hỏi

Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?

Câu nói không đặt
trong bối cảnh giao
tiếp

1. Câu nói trên là của ai nói
với ai? đó là những người 1. Không trả lời được
như thế nào và có quan hệ
với nhau ra sao?

Câu nói được đặt trong bối cảnh giao tiếp

1. Câu nói trên của chị Tí nói với chị em
Liên, Bác Siêu bán phở, Gia đình Bác
Xẩm, họ có mối quan hệ cùng cảnh ngộ,
gần gũi, thân mật.



2. Không trả lời được

2. ở phố huyện nhỏ, vào buổi tối.

3. Không trả lời được

3. Họ: là mấy người phu gạo, phu xe,
mấy chú lính lệ trong huyện, người nhà
thầy thừa, thầy lục.

4. Không trả lời được

4. Họ chưa đi từ trong huyện ra phố.

5. Giờ muộn thế này là
khoảng thời gian nào?

5. Không trả lời được

5. Khoảng thời gian lúc chập tối

6. Em hiểu nội dung câu
nói đó như thế nào?

6. Không hiểu được

6. Chị Tí đang mong chờ, ngóng trông
những người khách hàng quen thuộc của
mình.


2. Câu nói đó được nói ở
đâu, lúc nào?
3. Họ trong câu nói là
chỉ ai?
4. Chưa ra là hoạt động
như thế nào? theo hướng
từ đâu đến đâu?


I. Khái niệm:

Th no l ng cnh ?
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ :
- Người nói ( viết) sản sinh ra lời nói thích ứng.
- Người nghe( đọc): căn cứ vào đó để lĩnh hội được đúng lời nói.


I. Khái niệm:

Th no l ng cnh ?
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ :
- Người nói ( viết) sản sinh ra lời nói thích ứng.
- Người nghe( đọc): căn cứ vào đó để lĩnh hội được đúng lời nói.


Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh:
Em hãy cho biết các nhân tố của ngữ cảnh ?

1. Nhân vật giao tiếp.
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.
3. Văn cảnh.


Ngữ cảnh
I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh:
Em hãy cho biết các nhân tố của ngữ cảnh ?
1. Nhân vật giao tiếp.
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ.
3. Văn cảnh.


I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1.Nhân vật giao tiếp:

- Nhân vật giao tiếp bao gồm: người nói-người nghe; người viết-ngư
ời đọc. Trong qua trình giao tiếp vai nói-vai nghe thường xuyên
hoán đổi vị trí cho nhau.
- Mỗi nhân vật giao tiếp đều có đặc điểm về nhiều mặt: lứa tuổi,
nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội, quan hệ xã hội những đặc
điểm trên tạo nên vị thế giao tiếp ngang bằng hoặc không ngang
bằng.
Vị thế giao tiếp qui định việc sử dụng ngôn ngữ cho phù hợp.


I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh

1.Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
a. Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hoá):
- Là bối cảnh xã hội, địa lí, lịch sử, văn hoá, phong tục tập quán,
thể chế chính trịNhững yếu tố đó tạo nên môi trường giao tiếp
chi phối đến quá trình tạo lập và lĩnh hội lời nói, câu văn.
- Đối với văn bản văn học thì bối cảnh giao tiếp rộng chính là
hoàn cảnh sáng tác của cả tác phẩm. Bối cảnh đó chi phối đến cả
nội dung và hình thức của tác phẩm.


I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1.Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
a. Bối cảnh giao tiếp rộng (bối cảnh văn hoá):
b. Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống):
- ó là nơi chốn, thời gian phát sinh câu nói tạo nên tình huống giao
tiếp cụ thể.
- Bối cảnh tình huống luôn thay đổi nên vị thế của nhân vật giao tiếp
cũng thay đổi, ngôn ngữ cũng thay đổi cho phù hợp.
c. Hiện thực được nói tới:
- Là cái được nói tới trong lời nói. Nó tạo nên phần nghĩa sự việc
của câu


I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1.Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:

3. Văn cảnh:
- Văn cảnh có thể là lời đối thọai hoặc đơn thọai, ở dạng nói hay dạng
viết , các đơn vị ngôn ngữ đi trước hoặc đi sau một yếu tố ngôn ngữ
nào đó tạo nên văn cảnh.
- Văn cảnh Vừa là cơ sở cho việc sử dụng vừa là cơ sở cho việc lĩnh
hội ngôn ngữ.


I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1.Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
3. Văn cảnh:
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập văn bản:
Là cơ sở để người nói (người viết) dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ
2. Đối với quá trình lĩnh hội văn bản:

Là căn cứ để người nghe (người đọc) lĩnh hội từ ngữ câu văn, hiểu được
nội dung ý nghĩa, mục đích của lời nói, câu văn.


I. Khái niệm
II. Các nhân tố của ngữ cảnh
1.Nhân vật giao tiếp:
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:
3. Văn cảnh:
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình tạo lập văn bản:
Là cơ sở để người nói (người viết) dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ

2. Đối với quá trình lĩnh hội văn bản:

Là căn cứ để người nghe (người đọc) lĩnh hội từ ngữ câu văn, hiểu được
nội dung ý nghĩa, mục đích của lời nói, câu văn.


IV.Luyện tập
Bài tập 1 (106)
- Bối cảnh: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, vua quan nhà Nguyễn đầu
hàng.
-Nội dung cụ thể:
+ Tiếngtrông mưa: Người dân phấp phỏng , chờ đợi lệnh của
quan trên để đánh giặc, chờ đợi sự cứu giúp của triều đình nhưng
là vô vọng như trời hạn trông mưa.
Lòng căm thù giặc của nhân dân.


IV.Luyện tập
Bài tập 1 (106)
- Bối cảnh: Thực dân Pháp xâm lược nước ta, vua quan nhà Nguyễn đầu
hàng.
-Nội dung cụ thể:
+ Tiếngtrông mưa: Người dân phấp phỏng , chờ đợi lệnh của
quan trên để đánh giặc, chờ đợi sự cứu giúp của triều đình nhưng
là vô vọng như trời hạn trông mưa.
Lòng căm thù giặc của nhân dân.


IV.Luyện tập
Bài tập 2 : Hiện thực được nói tới trong 2 câu thơ


- Bối cảnh hẹp :
* Đêm khuya
* Không gian mênh mông, vắng lặng
- Bối cảnh rộng : XHVN cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX
- Văn cảnh : toàn bộ câu, từ được nói tới trong 2 câu thơ.
- Nhân vật giao tiếp : Người phụ nữ cô đơn
- Tâm trạng buồn bã, cô đơn, tủi hổ, bẽ bàng của người phụ nữ trong xã
hội phong kiến khi tình duyên hẩm hiu, lỡ làng.


IV.Luyện tập
Bài tập 2 : Hiện thực được nói tới trong 2 câu thơ

- Bối cảnh hẹp :
* Đêm khuya
* Không gian mênh mông, vắng lặng
- Bối cảnh rộng : XHVN cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX
- Văn cảnh : toàn bộ câu, từ được nói tới trong 2 câu thơ.
- Nhân vật giao tiếp : Người phụ nữ cô đơn
- Tâm trạng buồn bã, cô đơn, tủi hổ, bẽ bàng của người phụ nữ trong xã
hội phong kiến khi tình duyên hẩm hiu, lỡ làng.






Ghi nhớ :
*Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử

dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để
lĩnh hội thấu đáo lời nói.
* Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng
và hẹp, hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.
* Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập
và quá trình lĩnh hội lời nói.






Ghi nhớ :
*Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử
dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để
lĩnh hội thấu đáo lời nói.
* Ngữ cảnh bao gồm: nhân vật giao tiếp, bối cảnh rộng
và hẹp, hiện thực được đề cập đến và văn cảnh.
* Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả với quá trình tạo lập
và quá trình lĩnh hội lời nói.


DẶN DÒ
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài “ Chữ người tử tù”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×