Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tóm tắt Kinh tế vi mô 2: LÝ THUYẾT CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.11 KB, 11 trang )

Vi mô 2 - AAA Class

Chương 1: LÝ THUYẾT CẦU
Lý thuyết về lợi ích
Lý thuyết sở thích bộ lộ
Lý thuyết cầu đặc tính sản phẩm
Lý thuyết thông tin hạn chế
Lý thuyết bàng quan – ngân sách
1. Đường bàng quan
Khái niệm:
Đường bàng quan là một tập hợp các kết hợp về lượng giữa hai hàng
hóa khác nhau nhưng cùng mang lại một mức ích lợi như nhau cho
người tiêu dùng.
Tính chất
-

Là đường cong lồi so với gốc tọa độ
Các đường bàng quan không cắt nhau
Đường bàng quan xa gốc tọa độ hơn thể hiện mức ích lợi cao hơn
Tỉ lệ thay thế cận biên MRSxy thể hiện độ dốc của đường bàng
quan. MRSxy có xu hướng giảm dần dọc theo chiều dương của trục
hoành
MRSxy = MUx/MUy

? Tại sao MRSxy lại có xu hướng giảm dần?
Trường hợp đặc biệt của đường bàng quan

Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo
hoàn hảo
MRSxy = const


Hai hàng hóa bổ sung
MRSxy

1


Vi mô 2 - AAA Class

(?1) Đường bàng quan lồi so với gốc tọa độ thể hiện những thay đổi
cận biên trong số lượng hàng hóa biểu thị trên trục tung có giá trị tăng
dần so với những thay đổi cận biên trong số lượng hàng hóa biểu thị
trên trục hoành? Đúng hay sai?
(?2) Đường bàng quan luôn có độ dốc giảm dần. Đúng hay sai?
2. Đường ngân sách
Khái niệm
Là đường thể hiện các cách kết hợp tiêu dùng hai loại hàng hóa X,Y với
một mức thu nhập nhất định.
Phương trình đường ngân sách: XPx + YPy = I
Tính chất
-

Là một đường thẳng dốc xuống từ trái sang phải
Đường ngân sách có thể quay hoặc dịch chuyển khi bị ảnh hưởng
bởi
o Px, Py thay đổi
o Thu nhập I thay đổi

X

X


BL
BL

Y

Y

Px, Py thay đổi

I thay đổi

BL quay

BL dịch chuyển

3, Kết hợp tiêu dùng tối ưu
Người tiêu dùng sẽ tiêu dùng rổ hàng hóa nào đó sao
cho ích lợi thu được là cao nhất ứng với mức thu nhập
cho trước
Điểm tối ưu là điểm tiếp xúc giữa đường bàng quan và
ngân sách

2


Vi mô 2 - AAA Class

Ích lợi cận biên trên 1 đồng chi cho X = tích lợi cân biên trên 1 đồng chi
cho Y

Nếu đẳng thức này không xảy ra tức là:
-

Nếu MUx/Px luôn > MUy/Py thì ta tiêu dùng hết thu nhập cho
hàng hóa X
Nếu MUy/Py luôn > MUx/Px thì ta tiêu dùng hết thu nhập cho
hàng hóa Y

? Hai hàng hóa thay thế hoàn hảo thì chỉ có một điểm kết hợp tiêu
dùng tối ưu?
Bài tập:
Tìm phương trình đường cầu bằng phương pháp nhân tử Lagrange.
U(X,Y)max với ràng buộc ngân sách X.Px+Y.Py – I = 0
Cách làm:
Lập hàm Lagrange: L = f(X,Y) + λg(X,Y)  max
Giải hệ phương trình:
Rút λ theo X, Y
 1 phương trình của X và y
VD: Cho hàm lợi ích U = XY2, Chi tiêu I, viết phương trình tiêu dùng X, Y
 Thay vào phương trình 3
theo giá (đường cầu X,Y) bằng phương pháp Lagrange



Chữa



L = XY2 + λ (XPx+Ypy-I)  max
Giải hệ phương trình:




? Đây là hàng hóa thông thường hay thứ cấp?
Phụ thuộc vào mối quan hệ thu nhập I và sản lượng Q
I tăng, Q tăng (mối quan hệ cùng chiều) => thông thường
I tăng, Q giảm (mối quan hệ ngược chiều) => thứ cấp
Không dựa vào giá
4, Ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập


Tác động thu nhập (IE) => chỉ có IE, không có SE
3


Vi mô 2 - AAA Class

Giả định: Khi thu nhập tăng lên, giá hàng hóa không đổi
 Thứ cấp : Q giảm

Thông thường: Q tăng
 Đường ngân sách dịch chuyển sang phải

? Khi I tăng luôn dùng nhiều hàng hóa hơn?


Tác động của thay đổi giá (IE + SE)

Ảnh hưởng thay Thay thế trong tiêu dùng do thay đổi giá gây ra, giữ
thế

nguyên thu nhập thực tế
Ảnh hưởng thu
Thay đổi trong tiêu dùng do thu nhập thực tế gây ra
nhập
Có 2 trường hợp:
-

SE, IE cùng chiều: hàng hóa thông thường
SE, IE ngược chiều: hàng hóa không thông thường
+ Thay thế lấn át thu nhập (|SE|>|IE|): thứ cấp
+ Thu nhập lấn át thay thế (|SE|<|IE|): giffen

? Ảnh hưởng IE, SE cùng chiều thì đường cầu
thoải?
Đúng vì do 2 tác động này cung chiều thì một thay
đổi nhỏ về giá dẫn đến sự thay đổi lớn về cầu =>
cầu thoải
? SE, IE cùng chiều là hàng hóa thông thường?
Đúng, giả sử trường hợp giá Px giảm, vẽ hình

4


Vi mô 2 - AAA Class

Thứ cấp

Giffen

Khi Px giảm => SE khiến lượng X

tăng lên từ X1 lên X2, IE khiến X
giảm từ X2 xuống X3.
SE lấn át IE => Px giảm thì lượng
X tăng từ X1 lên X3
Cầu dốc xuống

Khi Px giảm => SE khiến lượng X
tăng lên từ X1 lên X2, IE khiến X
giảm từ X2 xuống X3.
IE lấn át SE => Px giảm thì lượng
X giảm từ X1 xuống X3
Cầu dốc lên

P

P

Q

Q

? Hàng hóa có SE, IE ngược chiều có đường cầu dốc lên hoặc dốc
xuống
? Hàng hóa có SE, IE ngược chiều là hàng hóa giffen?
5


Vi mô 2 - AAA Class

6



Vi mô 2 - AAA Class

Chương 2: LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
1, Một số khái niệm
-

Chắc chắn: 100% xảy ra, xác suất = 1
Rủi ro: biết xác suất
Không chắc chắn: không biết xác suất

Bài toán: Cho 2 khả năng thu nhập: I1 với xác suất p1, và I2 với xs p2, p1
+ p2 = 1
-

Kỳ vọng: EV = I1 p1 + I2 p2
Phương sai:
Độ lệch tiêu chuẩn:
Hệ số biến thiên:
CV= ~ rủi ro / 1 đồng thu nhập kỳ vọng

2, Thái độ với rủi ro
a, Người ghét rủi ro: U(EI)>EU
U

U=f(I)
VD: U=
I1 = 8 xs 0,3
I2 = 27 xs 0,7


U2
U3= U(EI)
U4
U1

I3 = EI = I1P1 + I2P2

E

C

B

D

A

U3= U(I3)
U4 = EU = U1P1 + U2P2
I

EI = I1P1 + I2P2 =
8.0,3+27.0,7 = 21,3

I1

U(EI) = = 2,77

I4


I3=E(I)

I2

EU = U1P1 + U2P2 = .0,3 + = 2,7
Là người ghét rủi ro nên U3 > U4
 C nằm phía dưới D, nằm trên dây cung AB
 Đồ thị U theo I là đường cong lõm so với trục hoành (lồi so với

trục tung)
 U” < 0 (f”(I)) => I tăng theo lợi ích cận biên giảm dần
7


Vi mô 2 - AAA Class

? Người ghét rủi ro: khi thu nhập tăng sẽ làm ích lợi giảm dần?
? Người ghét rủi ro có đường ích lợi tiêu dùng cong lồi so với trục
hoành?
Bài toán phần bù rủi ro:
Phần thu nhập người ghét rủi ro sẵn
sàng từ bỏ để tránh được rủi ro

U

Phần bù rủi ro = I3 - I4
U2
U3
U4


I3=E(I)
U(I4)=EU

U1

VD: một người có hàm lợi ích U=

E

C

B

D

A

I1 = 8 xs 0,3
I2 = 27 xs 0,7
I

a, Chứng minh người này là người
ghét rủi ro

I1

I4 I3

I2


b, Tính phần bù rủi ro của người này
Chữa:
EI = I1P1 + I2P2 = 8.0,3+27.0,7 = 21,3
a, U’ = (I1/3)’ = 1/3 . I-2/3 =
U”=. I-5/3 < 0
 Đây là người ghét rủi ro

b, Phần bù rủi ro
I3=E(I)= 8.0,3+27.0,7 = 21,3
E(U) = .0,3 + = 2,7
U(I4) = E(U)
 2,7 => I4 = 19,683

Phần bù rủi ro: I3-I4 = 21,3 - 19,683 = 1,617
b, Người trung lập với rủi ro

U

8
I


Vi mô 2 - AAA Class

U(EI)=E(U)



Đồ thị:đường thẳng dốc lên từ trái sang phải

U”=0 Lợi ích cận biên theo thu nhập không đổi

c, Người thích rủi ro
U(EI) < EU




U(EI) = U3 (C)
EU=U4 (D)
U(EI) < EU
 U 4 > U3

U
B

U2

C nằm phía dưới D

U4

C nằm phía dưới dây cung AB

U3

D
C

 Đồ thị là đường cong lõm so


với trục hoành
 U”>0

U1

? Công việc U1>U2 người ghét rủi ro
chọn gì?

A
I
I1

I3

I2

3, Giảm rủi ro (giảm σ 2)



-

Đa dạng hóa sản phẩm
Giá trị thông tin hoàn hảo
Bảo hiểm
Không rủi ro: I2, xs P1
Rủi ro I1 xs P2
I 1 > I2
 Không mua bảo hiểm

σ2 = (I1-EI)2P1 +(I2-EI)2P2
 Mua bảo hiểm giá a

-

Không rủi ro: I2 – a
Rủi ro: I1 – a + I2 –I1 = I2 - a
I1: số tiền rủi ro mang lại
a: tiền mua bảo hiểm
I2 –I1: bảo hiểm chi trả
 Dù gặp rủi ro hay không, nếu mua bảo hiểm thì thu nhập luôn
là I2 – a
 σ2 = 0
9


Vi mô 2 - AAA Class
 Rủi ro bị triệt tiêu hoàn toàn

Bài toán: Tìm mức phí bảo hiểm
công bằng
Phần bù rủi ro ED
-

U

U2
U3
U4


Mức phí bảo hiểm:
Điều kiện:
* a ≥ I2 – I3 (đảm
bảo giá của bảo hiểm có thể đền U1
bù tổn thất kỳ vọng => bảo vệ
quyền lợi của bên bán bảo hiểm)

E

C
D

A

* a ≤ I2 – I4 (đảm bảo
giá của bảo hiểm không lớn hơn mức
tổn thất kỳ vọng + phần bù rủi ro =>
bảo vệ quyền lợi của người mua bảo
hiểm)

I
I1

I4 I3

 I2 – I3 ≤ a ≤ I 2 – I4
-

Mức phí bảo hiểm công bằng:


a = I 2 – I3
-

Mức phí bảo hiểm cao nhất

a = I 2 – I4
Bài 29/124
U=M1/2
M1 = 10000 p1=0,75
M2=9000 p2=0,25
a, Tính lợi ích kỳ vọng
EU = U1P1 + U2P2 = 100001/2. 0,75 + 9000

1/2

. 0,25 = 98,72

b, Lan mua bảo hiểm
U = (10000-250)1/2 = 98,74 > 98,72
 Lợi ích tăng thêm khi mua bảo hiểm

c, BHCB = I2 – I3 = 10000 – (10000.0,7 + 9000.0,3) = 300

Ích lợi của Lan khi mua bảo hiểm là
10

B

I2



Vi mô 2 - AAA Class

U = (10000-300)1/2 = 98,47 < 98,72
 Lan không mua bảo hiểm

Chú ý: Khi Lan không mua bảo hiểm, Lan sẽ cẩn thận hơn, xác suất
gặp rủi ro là 0,25.
Khi Lan mua bảo hiểm, Lan ít cẩn thận hơn, xác suất gặp rủi ro là 0,3.
Vì vậy cần so sánh U của phần c với EU của phần a

11



×