Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Bài soạn Ngữ văn 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.66 KB, 158 trang )

Tuần 1 BÀI 1: Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN
Tiết 1 (Truyền thuyết)
Ngày soạn: 2 / 9 / 2006
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
- Kể lại được truyện.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện.
3. Thái độ:Giáo dục học sinh tự hào về nguồn gốc cao quý của dântộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc.
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh.
- Trò : Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách, vở học sinh.
D. Bài m ới :
- Vào bài: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên giúp ta hiểu được điều gì về dân
tộc, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1 - Đọc

2 - Chú thích  sgk/ 7
Hoạt động 1:
- Giáo viên phân truyện làm 3 đoạn, gọi 3 học
sinh đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu... Long Trang
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... lên đường
Học sinh đọc
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 1


II. Tìm hiểu văn bản.
1. Truyện kể về Lạc Long Quân
thuộc nòi Rồng kết duyên cùng Âu
Cơ thuộc dòng Tiên, sinh ra bọc
trứng, nở trăm con.
2. Lạc Long Quân và Âu Cơ đều có
những nét tính chất kỳ lạ, lớn lao và
đẹp đẽ:
- Có nguồn gốc cao quý: thuộc
nòi Rồng, dòng Tiên
- Lạc Long Quân có tài năng
và sức khoẻ phi thường; Âu Cơ “xinh
đẹp tuyệt trần”
- Có công với dân: “Diệt trừ
yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn
nuôi”


+ Đoạn 3: Phần còn lại
-Gọi học sinh nhận xét cách đọc của ba bạn.
- Cho học sinh tìm hiểu chú thích
+ Gọi học sinh đọc chú thích  --> Giáo
viên chốt lại 3 ý chính của truyền thuyết.
+ Gọi học sinh giải thích các chú thích (1);
(2); (3); (5); (7)
Hoạt động 2:
- Truyện kể về những ai? Kể về việc gì?
+ Gọi học sinh tóm lại truyện “Từ đầu...Long
Trang”
- Những chi tiết nào thể hiện tính chất kỳ lạ,

lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ?
(Gợi ý: Nguồn gốc, hình dạng? Nếp sinh hoạt?
Tài năng? Tính cách?)
+ Gọi học sinh tóm tắt : “ Bấy giờ... khoẻ
như thần”
- Cuộc hôn nhân của Lạc Long Quân và Âu Cơ
có gì kỳ lạ?
- Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì đặc biệt?
- Qua phân tích em hiểu thế nào là chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo?
- Vai trò của các chi tiết này trong truyện?
Nhận xét
Học sinh trình bày theo sgk
Ýù kiến cá nhân
Thảo luận nhóm, cử đại diện trình
bày..
Học sinh tóm tắt
Ý kiến cá nhâ
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 2
3. Ý nghóa truyện :
- Truyện nhằm giải thích
nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt
Nam.
- Thể hiện lòng yêu nước,
nguyện vọng đoàn kết thống nhất
các dân tộc trên đất nước.
* Ghi nhớ: SGK/8
III. Luyện tập:
1. Kể tên các truyện khác

2. Kể diễn cảm truyện: “Con
Rồng, cháu Tiên”.
- Theo em truyện “Con Rồng Cháu Tiên” có ý
nghóa như thế nào?
--> Giáo viên gọi thêm các em khác trình bày.

+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3
Thảo luận nhóm theo bàn,cử đại
diện trả lời.
Xung phong trình bày.
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Đọc kể diễn cảm truyện.
-Nắm được ý nghóa truyện, các chi tiết kỳ ảo,
thuộc ghi nhớ ,đònh nghiã truyền thuyết
b)Bài sắp học:
- Tìm hiểu bài:”Bánh chưng , bánh giầy”
G.Bổ sung
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 3
Tiết 2 Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
yNgỳ soạn: (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Giúp học sinh:
- Hiểu được nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh quan trọng trong dòp Tết.
- Qua cách giải thích tác giả dân gian muốn đề cao sản phẩm nông nghiệp, đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ
ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu ý nghóa của truyện, kỹ năng tự học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc.
B. Chuẩn bò của thầy và trò:

- Thầy: Bài soạn, tranh.
- Trò : Bi chuẩn bò
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên”
- Nêu ý nghiã của truyện.
- Cho biết truyền thuyết là gì ?
D. Bài mới:
- Vào bài: Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vò không thể thiếu trong ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có
từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
- Đọc
-Chú thích /SGK/7
Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn -> gọi HS đọc -> nhận
xét.
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt truyện (ghi điểm)
- Gọi HS trả lời các chú thích (1,2,3,4,7,8,9,12)
- Học sinh đọc
- Cá nhân tự tóm tắt.
- Dựa vào SGK trả lời.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 4
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
khi đã về già.

2. Lang Liêu được thần mách bảo
làm hai thứ bánh chưng, bánh giầy từ
gạo nếp, làm vừa ý Vua và được truyền
ngôi.

3. Ý nghóa truyện:
* (Học ghi nhớ: SGK/12)
III. Luyện tập:
Học sinh trình bày
Hoạt động 2:
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn
cảnh nào?
- Hình thức truyền ngôi như thế nào?
- Các con trai có đoán được ý Vua cha không? Vì
sao?
- Vì sao trong các con trai của Vua chỉ có Lang
Liêu là được thần giúp đỡ? Thần giúp bằng cách
nào?
- Theo em Lang Liêu là người như thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu lại được
Vua cha chọn để tế Trời Đất và Tiên Vương? Vì
sao Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua?
- Nêu ý nghóa của truyền thuyết bánh chưng,
bánh giầy?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
- Trao đổi ý kiến: Ý nghóa phong tục làm bánh
chưng, bánh giầy ngày Tết?
- Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì
sao?
- Nhìn tranh kể lại truyện? -> giáo viên ghi
điểm học sinh trình bày.

- Thảo luận tổ các câu hỏi
-> cử đại diện trình bày.

-> học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đọc
- Trao đổi ý kiến theo nhóm.
- Ý kiến cá nhân
-Học sinh trình bày
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 5
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Thuộc ý nghóa truyện.
- Làm bài tập 2/12
b) Bài sắp học:
Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ TV.
+ Tù là gì?
+ Từ đơn và từ phức
G.Bổ sung :
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 6
Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ?
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt câu.
3. Thái độ : Dùng từ, đặt câu chính xác.
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, bảng phụ.
- Trò : Bài học, vở bài tập.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
D. Bài mới:
- Vào bài: Ở bậc tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ

về điều đó.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. TỪ LÀ GÌ?

*Ghi nhớ: SGK/13
Hoạt động 1:
+Gọi học sinh đọc bài tập 1/13
- Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu
văn.
- Qua đó em hiểu tiếng và từ có gì khác
nhau?
- Gợi ý:
+ Mỗi loại đơn vò được dùng làm gì?
+ Khi nào một tiếng được coi là một từ?
- Vậy từ là gì?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ/SGK/13
- Học sinh trình bày bài của
mình.
-Ý kiến cá nhân.
-Ý kiến cá nhân
-Học sinh đọc
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 7
II.TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
* Sơ đồ cấu tạo
* Ghi nhớ: SGK/14
III. Luyện tập:
1. a. Từ: nguồn gốc con cháu --> từ
ghép
b. Từ đồng nghóa với nguồn gốc: cội
nguồn, gốc gác, gốc rễ

c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
cô dì, chú bác, anh chò, chú cháu...
2. Sắp xếp:
- Theo giới tính (nam, nữ): ông bà,
cha mẹ, anh chò...
- Theo bậc (trên, dưới): Bác cháu,
ông cháu, cha con,...
Hoạt động 2:
Treo bảng phụ ghi bài tập 1/13 --> Học sinh đọc
- Điền các từ trong câu văn vào bảng phân
loại?
- Dựa vào bảng phân loại hãy cho biết: từ
chia làm mấy loại? Hãy phân biệt sự khác nhua
giữa từ đơn và từ phức?
- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống
nhau và khác nhau?
--> Gọi học sinh nhắc lại đặc điểm của
từ, đơn vò cấu tạo từ.
--> Vẽ sơ đồ lên bảng
- Nhìn lên sơ đồ hãy cho biết từ chia làm
mấy loại? Nêu cấu tạo của từng loại từ?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ/14
Hoạt động 3:
+ Đọc bài tập 1:
- Thảo luận nhóm và đưa ý kiến 3 câu hỏi
sgk
- Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc?

+ Đọc bài tập 3

- Đọc.
-Trao đổi cùng bạn.
- Học sinh trình bày ý kiến cá
nhân.
-Thảo luận
- Ý kiến khác
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 8
TỪ ĐƠN
TƯ ØPHỨC
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
TỪ
3. Điền từ:
- Cách chế biến bánh: Bánh rán,
bánh nướng, bánh tráng, bánh hấp,...
- Chất liệu làm bánh: Bánh nếp,
bánh tẻ, bánh sắn, bánh đậu xanh,...
- Tính chất của bánh: Bánh dẻo,
bánh phồng,...
- Hình dáng của bánh: bánh tai heo,
bánh tai vạt,...
4. Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc
- Từ láy khác: Nức nở, sụt sùi, rưng
rức, hu hu,...
5. Thi tìm từ láy:
Học sinh trình bày.
- Ghép các tiếng vào công thức bánh + x theo
bảng

- Gọi học sinh khacù trình bày



- Hai tổ thi --> Nhận xét --> Ghi điểm
- Thảo luận --> đưa kết quả
- Ý kiến cá nhân.
- Từng tổ thi với nhau
E. Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học:
- Nắm kiến thức về từ, cấu tạo của từ TV
- Tập đặt câu với các từ tìm được
b) Bài sắp học:
- Chuẩn bò bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
(Hệ thống câu hỏi SGK/16,17)
G.Bổ sung :

Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 9
Tiết 4 GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Huy động kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ: Học sinh biết sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, giấy rô-ki kẽ bảng phân loại.
- Trò : Bi học, vở bài tập.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò bài của học sinh.
D. Bài mới:
- Vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường giao tiếp với mọi người để trao đổi tâm tư, tình cảm cho nhau. Mỗi mục

đích giao tiếp đều cần có một phương thức biểu đạt phù hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Tìm hiểu chung vềvăn bản và
phương thức biểu đạt
1) Văn bản và mục đích giao tiếp:
- Khi cần biểu đạt tư tưởng, tình
Hoạt động 1:
+ Đọc câu hỏi 1/a
- Trong đời sống khi có một tư tưởng, tình cảm,
nguyện vọng... cần biểu đạt cho mọi người hiểu
em làm cách nào?

- Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
- Đọc
- Ý kiến cá nhân
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 10
cảm, nguyện vọng ta nói hoặc viết --> giao
tiếp.
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
trọn vẹn, đầy đủ ta phải tạo lập văn bản.
* Ghi nhớ: 1,2 / SGK/17


2)Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản:
- Kẻ bảng phân loại : sgk/ 16
* Ghi nhớ : sgk/17
II. Luyện tập:
vọng ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ ta phải làm

sao?.
+ Gọi học sinh đọc câu ca dao.
- Thảo luận và nêu ý kiến, nhận xét về câu ca
dao theo câu hỏi gợi ý sách giáo khoa? --> Từ đó
em hiểu văn bản là gì?
- Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ
khai giảng năm học mới có phải là văn bản
không? Vì sao?
- Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có
phải là văn bản không?
- Những đơn từ, bài thơ, truyện cổ tích có phải
là văn bản không? Hãy kể thêm các văn bản mà
em biết?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ 1,2/ sgk/17
Hoạt động 2:
+ Giáo viên treo bảng phụ kẻ bảng phân
loại
SGK/16
- Dựa vào bảng phân loại em hãy cho biết có
mấy kiểu văn bản, phương thức biểu đạt?
- Mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ứng
với những mục đích giao tiếp nào?
- Mỗi kiểu văn bản hãy cho vài ví dụ?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ (3)/17/SGK
Hoạt động 3:
- Thảo luận --> Cử đại
diện nhóm trình bày
_Ý kiến cá nhân
- Ý kiến cá nhân.
-Đọc

- Trình bày theo từng
nhóm

Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 11
1. Phương thức biểu đạt
a. Tự sự
b. Miêu tả. d. Biểu cảm.
c. Nghò luận đ. Thuyết minh
2. Truyền thuyết “Con Rồng Cháu Tiên”
thuộc văn bản tự sự
Vì truyện kể người, kể việc, kể hành
động theo một diễn biến nhất đònh.
+ Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Xác đònh phương thức biểu đạt trong từng
văn bản? Giải thích mục đích giao tiếp của từng
văn bản?
+ Đọc bài tập 2
- Truyền thuyết “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao em biết?

- Ý kiến cá nhân.
- Trao đổi --> Trình bày cá
nhân.
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Nắm vững các kiến thức: giao tiếp, văn bản, các phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp.
b) Bài sắp học:
Chuẩn bò bài “Thánh Gióng”
+ Tóm tắt truyện
+ Tìm hiểu ý nghóa truyện.

G. Bổ sung:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 12
Tuần 2 BÀI 2: Văn bản: THÁNH GIÓNG
Tiết 5 (Truyền thuyết)
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được Thánh Gióng là một truyền thuyết lòch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công
đánh giặc ngoại xâm cứu nước
- Truyện phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm
bảo vệ đất nước.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể truyện.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lòch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, tranh.
- Trò : Bài tập chuẩn bò trước.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt truyện “Bánh chưng bánh giầy”.
- Nêu ý nghóa của truyện.
D. Bài mới:
- Vào bài: Đánh giặc cứu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta từ nghìn xưa tới nay. Thánh Gióng là truyền
thuyết thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Bài học hôm nay sẽ giúp ta làm rõ hơn điều đó.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: Hoạt động 1:
- Chia truyện làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu... nằm đấy.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... cứu nước
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 13
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Sự ra đời kì lạ và lớn lên khác

thường của Gióng:
a. Ra đời kì lạ: Bà mẹ ra đồng ướm
vào vết chân to, thụ thai, mười hai tháng
sinh ra Gióng.
b. Sự lớn lên khác thường:
- Lên ba mà không biết nói, biết đi,
biết cười.
- Nghe sứ giả rao, Gióng cất tiếng nói
xin đi đánh giặc, lớn nhanh như thổi.
2. Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- Vươn vai biến thành tráng só
- Mặc áo giáp, cầm roi sắt nhảy lên
ngựa.
- Roi sắt gãy, nhổ tre quật vào giặc.
- Đánh giặc xong, bay lên trời
3. Ý nghóa hình tượng Thánh Gióng:
+ Đoạn 3: Tiếp theo... lên trời
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Giáo viên đọc 1 đoạn --> Gọi 3 em đọc -->
nhận xét cách đọc
+ Gọi học sinh tóm tắt truyện --> ghi điểm
- Học sinh tìm hiểu một số chú thích khó
Hoạt động 2:
- Truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính thức của truyện? Nhân vật
chính được xây dựng bằng những chi tiết như thế
nào?
- Hãy tìm và liệt kê những chi tiết tưởng tượng
kì ảo và giàu ý nghóa về nhân vật Thánh Gióng?


- Thánh Gióng ra trận đánh giặc như thế nào?
- Nêu cảm nghó của em về Gióng
Hoạt động 3:
+ Học sinh đọc câu hỏi 2/ sgk/22,23
- Tìm hiểu ý nghóa các chi tiết nêu trong câu
hỏi 2/SGK
- Vì sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời?
chi tiết này nói lên được gì về phẩm chất của
- Học sinh đọc, học sinh
khác nhận xét.
- Học sinh kể tóm tắt.
- Trình bày cá nhân.
- Thảo luận tổ --> cử đại
diện trình bày.
- Ý kiến cá nhân
- Thảo luận.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 14
* Ghi nhớ: SGK/23
III. Luyện tập:
1. 3 em trả lời
2. Hội thi TT trong nhà trường mang
tên HKPĐ, vì:
- Là hội thi thể thao dành cho tuổi
thiếu niên.
- Mục đích của Hội thi là khoẻ để học
tốt, lao động tốt góp phần bảo vệ và xây
dựng đất nước
người anh hùng?
- Hãy nêu ý nghóa của hình tượng Thánh
Gióng?

- Truyện có những yếu tố đặc sắc về nghệ
thuật?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ /23
Hoạt động4 :
* Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật
lòch sử. Theo em truyện Thánh Gióng có liên
quan đến sự thật lòch sử nào? --> Ghi điểm.
* Cho học sinh xem tranh --> Kể từng đoạn
truyện theo tranh?
+ Đọc bài tập 1 --> Học sinh trả lời tự do

Thảo luận
- Học sinh trình bày ý
kiến cá nhân.
- Cá nhân kể.
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Tóm tắt truyện
- Nắm vững ý nghóa hình tượng Thánh Gióng
b) Bài sắp học:
-Soạn bài: Từø mượn
G.Bổ sung:

Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 15
Tiết 6 TỪ MƯN
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là từ mượn? Nguyên tắc sử dụng từ mượn?
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng xác đònh và sử dụng từ mượn.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói và viết.

B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, bảng phụ.
- Trò : Bài học, vở bài tập.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết từ là gì? Câu văn: “Thầy dạy dân ... bánh giầy”.(VB: Con Rồng cháu Tiên)
- Hãy trình bày sơ đồ cấu tạo của từ tiếng Việt?
D. Bài mới:
- Vào bài: Trong quá trình giao lưu văn hóa giữa các nước ta có thể vay mượn ngôn ngữ của nước khác để làm giàu cho tiếng
của nước mình nhằm diễn đạt đầy đủ, chính xác hơn những suy nghó của con người. Những từ vay mượn của nước khác ta gọi là từ
mượn.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Từ thuần Việt và từ mượn:
Bài tập:
1. Từ: trượng, tráng só: tiếng Hán
2. Từ mượn:
- Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn gang...
- Ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-đi-ô; In-tơ-
nét
- Từ được Việt hóa: ti vi, xà phòng,
mít-tinh, ga, bơm...
Hoạt động 1:
+ Đọc bài tập 1(SGK/24)
- Giải thích từ: trượng, tráng só?
- Các từ này có nguồn gốc từ đâu?
--> Các từ đó là từ mượn – Vậy em hiểu như thế
nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần Việt?
+ Đọc bài tập 2/24 (treo bảng phụ)
- Xác đònh các từ mượn của tiếng Hán? Từ
mượn của các ngôn ngữ khác?
- Đọc

- Ý kiến cá nhân
- Đọc
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 16
* Ghi nhớ: Sgk/25
IINguyên tắc của từ mượn:

*Ghi nhờ: Sgk/25

III. Luyện tập:
1. Từ mượn
a. Vô cùng ,ngạc nhiên, tự nhiên ,
từ Hán Việt.
b. Gia nhân --> Từ Hán Việt
c. Pop, Mai-Cơn, Giắc- Xơn, In-tơ-nét
--> Tiếng Anh.
2. Nghóa các từ tạo từ Hán Việt
a. Khán giả (người xem)
+ Khán: xem; giả: người
Độc giả: (người đọc)
+ Độc: đọc; giả: người
Thính giả(người nghe)
+ Thính: nghe; giả: người.
b. Yếu điểm (điểm quan trọng)
+ Yếu: quan trọng
- Nêu nhận xét về cách viết từ mượn?
- Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn
của tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước
nào?
+ Đọc ghi nhớ/SGK/25
Hoạt động 2:

+ Gọi học sinh đọc đoạn trích ý kiến của
Chủ tòch Hồ Chí Minh?
- Em hiểu ý kiến của Chủ tòch Hò Chí Minh
như thế nào?
- Từ đó em hãy cho biết mặt tích cực và tiêu
cực của việc dùng từ mượn?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ2/25.
Hoạt động 3:
+ Đọc bài tập 1/26
- Ghi lại các từ mượn và cho biết các từ ấy
được mượn của tiếng nào?
+ Đọc bài tập 2/26
- Xác đònh nghóa của các từ tạo thành từ
tiếng Hán Việt?
--> Gọi nhiều em trình bày

- Ý kiến cá nhân
- Đọc
- Thảo luận
- Đọc
- Ý kiến cá nhân
- Đọc.
- Trao đổi với bạn rồi trả lời
cá nhân
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 17
+ Điểm: điểm
Yếu lược (tóm tắt những điều quan
trọng)
+Yếu: quan trọng.
+Lược: tóm lược

Yếu nhân (người quan trọng)
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: người
3. Kể tên một số từ mượn
a. Đơn vò đo lường: Nét, kilômét, lít,
gam,...
b. Tên bộ phận xe đạp: ghi đông, Pô-
tăng, Mu-tơ, Pê-đan
c. Tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, Vi-ô-
lông.
4. Từ mượn
Phôn, phan, nốc ao
--> Dùng khi giao tiếp thân mật với
bạn bè, người thân
5. Chính tả.
+ Gọi học sinh kể một số từ mượn
+ Đọc bài 4/26
- Tìm các từ mượn? Có thể dùng chúng trong
những hoàn cảnh nào? Với đối tượng giao tiếp
nào?
- Giáo viên đọc --> sửa
- Nhiều em trình bày.
- Ý kiến cá nhân.
- Viết --> sửa
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học: b) Bài sắp học: Chuẩn bò bài:
- Thuộc hai ghi nhớ -Tìm hiểu chung về văn tự sự.
- Tập đặt câu có dùng từ mượn. –Tìm hiểu ý nghóa và đặc điểm của phương thức tự sự.
G.Bổ sung:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 18

Tiết 7+8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân
tích các sự việc trong tự sự.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết và xác đònh đúng phương thức tự sự.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh có thái độ khen, chê rõ ràng khi làm văn tự sự..
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn.
- Trò : Vở bài tập.
C. Kiểm tra bài cũ:
-Em hiểu thế nào là giao tiếp? Văn bản?
- Có mấy kiểu văn bản ứng với những mục đích giao tiếp nào?
D. Bài mới:
- Vào bài: Trong những hoàn cảnh giao tiếp nào ta sẽ dùng phương thức tự sự để biểu đạt? Tự sự là loại văn như thế nào?
Ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Ý nghóa và đăc điểm chung của
phương thức tự sự:
Bài tập:
1. Người nghe: Muốn tìm hiểu sự
việc.
Người kể: Thông báo, giải thích sự
Hoạt động 1:
+ Đọc câu hỏi 1(SGK/27)
- Trong đời sống hằng ngày ta thường gặp
những tình huống giao tiếp như trên.
+ Gặp trường hợp như thế, theo em người

nghe muốn biết điều gì?
-Đọc
- Ý kiến cá nhân
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 19
việc.
2. Truyền thuyết “Thánh Gióng” là
văn bản tự sự

*Ghi nhớ: SGK/28
II. Luyện tập:
1.Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông
già, mng sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư
tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống
cũng hơn chết
2. Bài thơ tự sự, kể chuyện Bé Mây và
+ Trong những trường hợp trên câu
chuyện phải có một ý nghóa nào đó. Vậy nếu
muốn cho bạn biết Lan là người bạn tốt ta phải
kể những việc gì về Lan? Vì Sao?
+ Nếu người kể không kể những việc liên
quan với việc tốt của An thì có thể coi là câu
chuyện có ý nghóa được không?Vì sao?
- Truyền thuyết “Thánh Gióng” em đã học
thuộc văn bản gì?
- Văn bản tự sự này cho ta biết những điều
gì?
+ Truyện kể về ai? Ở thời nào? Làm việc
gì? Diễn biến của sự việc? Kết quả ra sao? Ý
nghóa của sự việc như thế nào?
- Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là

truyện ca ngợi công đức của vò anh hùng làng
Gióng?
- Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước, sau
của truyện? Truyện bắt đầu từ đâu, diễn biến
như thế nào, kết thúc ra sao?
--> Từ thứ tự các sự việc đó, hãy suy ra đặc
điểm của phương thức tự sự?
Hoạt động 2:
+ Đọc mẫu chuyện: Ông già và thần chết
- Trong truyện này phương thức tự sự thể
hiện như thế nào?
- Câu chuyện có ý nghóa gì?
+ Đọc bài thơ: Sa bẫy
- Cá nhân trình bày
- Cá nhân trình bày
- Thảo luận tổ --> Cử đại diện
trình bày
- Đọc ghi nhớ
- Thảo luận rồi trả lời
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 20
Mèo con rủ nhau bẫy chuột, mèo tham ăn
nên bò mắc bẫy.
3. a. Đoạn văn là một bản tin, kể lại
cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần
thứ III, tại Huế.
b. Đoạn văn (sách lòch sử 6) kể lại
việc người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm
lược.
4. Chuyện giải thích việc người Việt
Nam tự xưng là con Rồng, cháu Tiên

- Bài thơ có phải là văn bản tự sự không? Vì
sao?
- Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng
+ Đọc hai văn bản
- Hai văn bản đó có nội dung tự sự không? Vì
sao? Tự sự ở đây có vai trò gì?

- Hãy kể 1 câu chuyện để giải thích vì sao
người Việt Nam ta tự xưng là con Rồng, cháu
Tiên?
- Ý kiến cá nhân
- Xung phong
- Từng tổ trình bày.
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Nắm được ý nghóa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
- Làm bài tập 5/30.
b) Bài sắp học:
Chuẩn bò bài: “Sơn Tinh- Thuỷ Tinh”
- Đọc văn bản
- Tìm hiểu truyện
G. Bổ sung:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 21
Tuần 3 BÀI 3: Văn bản: SƠN TINH ,THỦY TINH
Tiết 9 (Truyền thuyết)
Ngày soạn::
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở Châu Thổ Bắc Bộ thû các
vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt Cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích, cảm thụ truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lòch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc
- Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông, đất nước, khơi gợi khát vọng
làm chủ tự nhiên.
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, tranh.
- Trò : Vở bài tập, bài học.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm các sự việc chính trong truyện “ Thánh Gióng”
- Truyện có những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào?
- Nêu ý nghóa của hình tượng Thánh Gióng?
D. Bài mới:
-Vào bài: Vì sao hàng năm có hiện tương lũ lụt xảy ra ở nước ta? Người Việt cổ đã giải thích sự việc này như thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ điều đó.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Đọc, tìm hiểu chú thích: Hoạt động 1:
+ Gọi học sinh đọc (chia làm 3 đoạn) -->
Nhận xét
- Đọc
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 22
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng
kì ảo:
- Phép lạ của Sơn tinh: Vẫy tay --> nổi
lên cồn bãi
- Phép lạ của Thuỷ Tinh: gọi gió, hô mưa.
- Món sính lễ kì lạ

2. Ý nghóa tượng trưng về hai nhân vật
chính:

a. Sơn Tinh: Tượng trưng cho sức
mạnh vó đại của nhân dân ta kiên trì đắp
đê chốngbão lụt.
b. Thuỷ Tinh: Sức mạnh ghê gớm của
mưa gió, bão lụt diễn ra ở lưu vực Sông
Hồng.
3. Ý nghóa truyện:
* (Học ghi nhớ: SGK/34)
III. Luyện tập:
1. Kể diễn cảm truyện
2. Chủ trương nhà nước và quan hệ ý
nghóa truyện:
Củng cố đê điều, cắm chặt phá rừng,
trồng cây gây rừng --> phòng chống bão lụt,
+ Giáo viên tóm tắt truyện
+ Gọi học sinh đọc chú thích
Hoạt động 2:
- Truyện kể về những nhân vật nào? Về sự
việc gì?
- Nhân vật nào là nhân vật chính?
- Các nhân vật chính được miêu tả bằng những
chi tiết tưởng tượng, kì ảo nào?
- Em hiểu gì về ý nghiã tượng trưng của hai
nhân vật Sơn Tinh – Thuỷ Tinh?
- Em có suy nghó gì về món sính lễ mà vua yêu
cầu?
- Chi tiết: “Nước sông dâng cao lên bao nhiêu,
đồi núi dâng cao bấy nhiêu” có ý nghóa như thế
nào? (Thể hiện ước mong gì của người dân?)




- Nêu ý nghóa truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh?
+ Đọc ghi nhớ/34
Hoạt động 3:
+ Đọc bài tập 1.
- Kể tóm tắt truyện
- Từ truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh em có suy
nghó gì về chủ trương nhà nước ta hiện nay?
- Ý kiến cá nhân
- Thảo luận trình bày từng tổ.
- Thảo luận
- Ý kiến cá nhân
- Đọc
- Đọc
- Học sinh kể --> Xung phong
- Thảo luận
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 23
tạo môi trường trong lành. Nhân dân ta
chính là những chàng Sơn Tinh của thời đại
mới
E. Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Kể tóm tắt truyện.
- Nắm được ý nghóa truyện và ý nghóa tượng trưng về hai nhân vật chính
b) Bài sắp học:
Soạn bài: Nghóa của từ
+ Nghóa của từ là gì?
+ Có mấy cách giải thích nghóa của từ.
G. Bổ sung:

Tiết 10 NGHĨA CỦA TỪ
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 24
Ngày soạn:
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghóa của từ ?
- Một số cách giải thích nghóa của từ?
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng xác đònh nghóa của từ.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh xác đònh đúng nghóa của từ
B. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Bài soạn, bảng phụ.
- Trò : Bài tập chuẩn bò trước.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là của tiếng nước nào?
- Các từ nào sau đây là từ mượn: Phụ nữ, công nhân, nông dân, người cày, người thợ, đàn bà.
D. Bài mới:
- Vào bài: Từ trong tiếng Việt , mỗi từ đều có nghóa, đều biểu thò nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...). Để các
em hiểu rõ nghóa của từ ta tìm hiểu qua bài học hôm nay.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ
I. Nghóa của từ là gì?
* Bài tập
- Mỗi chú thích gồm hai phần:
+ Phía trái: Nêu từ cần giải thích
+ Phía phải: Nội dung giải thích.

* Ghi nhớ: SGK/35
II. Cách giải thích nghóa của từ:
Hoạt động 1:
+ Đọc các chú thích (SGK /35)
- Hãy cho biết mỗic chú thích trên gồm mấy

phần? Đó là những phần nào?
- Phần nào trong chú thích nêu lên nghóa của từ
?
--> Vậy nghóa của từ là gì?
+ Gọi học sinh đọc ghi nhớ/35/ sgk
Hoạt động 2:
- Đọc
- Ý kiến cá nhân
- Đọc
Giáo án Ngữ Văn 6 - Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×