Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Báo cáo BTL CNPM quản lí khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 57 trang )

Bộ Công Thương
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công nghệ thông tin


Báo cáo bài tập lớn
Môn: Công nghệ phần mềm

Đề tài : Quản lí khách sạn La Thành
Địa chỉ: 218 – Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội

Lớp:KHMT2-K4
Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Phùng Đức Hòa

Nhóm thực hiện 13 :
- Nguyễn Duy Hưng
- Vũ Văn Linh
- Vũ Tuấn Anh

Hà Nội-6/2011
1|Page


LỜI NÓI ĐẦU
Ngành Du lịch là một ngành kinh doanh có từ rất lâu trên thế giới. Tại các nước phát
triển, ngành Du lịch phát triển hết sức mạnh mẽ với lợi nhuận cao do sự hỗ trợ đắc lực của
công nghê thông tin trong tổ chức và hoạt động. Tại nước ta, ngành Du lịch có thể xem là
một ngành kinh doanh lâu đời. Nhưng trong những năm gần đây, ngành Du lịch mới thực sự
phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng của nó trong các lĩnh vực kinh tế xã hội. Tuy nhiên


việc ứng dụng công nghệ thông tin cho ngành Du lịch vẫn đang còn hạn chế. Trong bối cảnh
đó, việc xây dựng chưng trình quản lý cho ngành Du lịch là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng.
Bài toán đặt ra yêu cầu xây dựng một giải pháp công nghê thông tin khả thi, phù hợp
về quy mô phát triển và khả năng đầu tư của khách sạn vừa và nhỏ ở nước ta.Để giải quyết bài
toán trên cơ sở thực tế, nhóm em đã tiến hành khảo sát và thực nghiệm tại khách sạn La
Thành ở 218 Đội Cấn – Ba Đình – Nà Nội do đây là khách sạn đã hoạt đông lâu năm nhưng
các khâu trong công tác quản lý cũng như kinh doanh còn khá thủ công.
Nhóm chúng em hy vọng đề tài này tuy không phải là một giải pháp tối ưu nhưng sẽ
giải quyết được những khâu chủ yếu của một trình quản lý được các ứng dụng phổ biến ở các
Khách sạn vừa và nhỏ. Vì thời gian làm việc và kiến thức môn học còn sâu rộng nên đề tài
của chúng em sẽ không tránh khỏi những nhược điểm và sai sót, nhóm chúng em hy vọng
nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy về đề tài này. Xin cảm ơn thầy trong thời gian qua đã
truyền dạy cho chúng em những kiến thức và kinh nghiệm làm nền tảng tri thức cho nhóm
chúng em hoàn thành đề tài này.

2|Page


PHẦN I: LỊCH LÀM VIỆC
Nhóm thực hiện:
 Nguyễn Duy Hưng
 Vũ Văn Linh
 Vũ Tuấn Anh
Cơ quan khảo sát:
Giáo viên hướng dẫn:

TT

Thời gian


1
(21/10/201128/10/2011)
2
(29/10/201110/11/2011)
3
(11/11/201116/11/2011
4
(17/11/20111/12/2012

Khách sạn La Thành 218 - Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội
ThS. Phùng Đức Hòa.

Nội dung Công việc

Tự đánh giá

*Khảo sát hiện trạng hệ
thống quản lý
* Nghiên cứu tài liệu
* Thực hiện phỏng vấn
* Phân tích về yêu cầu của
khách hàng
* Phân tích yêu cầu hệ thống
* Phân tích dữ liệu
* Phân tích hệ thống
* Thiết kế CSDL dùng SQL
server
* Thiết kế giao diện
* Lập trình phần mềm

* Kiểm thử phần mềm
* Bảo trì hệ thống

Hoàn thành
đúng kế hoạch
đề ra.

Thành viên thực
hiện
Nguyễn Duy Hưng
Vũ Văn Linh

Hoàn thành
đúng kế hoạch
đề ra.

Vũ Tuấn Anh
Vũ Văn Linh

Hoàn thành
đúng kế hoạch
đề ra.

Nguyễn Duy Hưng
Vũ Tuấn Anh

Hoàn thành
đúng kế hoạch
đề ra.


Nguyễn Duy Hưng
Vũ Văn Linh
Vũ Tuấn Anh

3|Page


PHẦN II: BÁO CÁO KHẢ THI
I, Mô tả dự án
Tên dự án: Phần mềm quản lý khách sạn
Nơi thành lập dự án: Khách sạn La Thành

Người lập:

Địa chỉ: 218 – Đội Cấn -La Thành – Hà Nội

Nguyễn Duy Hưng
Vũ Văn Linh
Vũ Tuấn Anh
Ngày 20/10/2011

Quản lý dự án:
Nguyễn Duy Hưng
Vũ Văn Linh
Vũ Tuấn Anh
Phát biểu vấn đề:
Ngành Du lịch là một ngành kinh doanh có từ rất lâu trên thế giới. Tại các nước phát
triển, ngành Du lịch phát triển hết sức mạnh mẽ với lợi nhuận cao do sự hỗ trợ đắc lực của
công nghê thông tin trong tổ chức và hoạt động. Tại nước ta, ngành Du lịch có thể xem là
một ngành kinh doanh lâu đời. Tuy nhiên việc ứng dụng công nghệ thông tin cho ngành Du

lịch vẫn đang còn hạn chế. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý cho
ngành Du lịch là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất
lượng phục vụ khách hàng. Phần mềm sẽ hỗ trợ các khách sạn quản lý và báo cáo thống kê
một cách nhanh chóng và chính xác.
Mục tiêu:
-

Giúp ban quản trị Khách sạn theo dõi được thông tin, tình hình hoạt động của khách
sạn, qua đó có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá, đề nghị đối với từng bộ phận.
Xử lý và cập nhật dữ liệu hàng loạt một cách nhanh chóng và chính xác.
Cho phép tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
Thông tin sẽ được biểu diễn có tính hệ thống hơn, chính xác hơn.
Hệ thống thân thiện, gần gũi và dễ sử dụng đối với người dùng.

Mô tả:
-

Hệ thống sẽ giúp khách sạn quản lý nhân viên, các khách hàng, phòng ban, các dịch
vụ mà khách sạn cung cấp.
Giảm bớt những nhân viên không cần thiết.

Lợi ích mang lại:
-

Tạo sự nhanh chóng và tiện lợi cho việc quản lý.
Hệ thống bảo mật cao nhờ chức năng phân quyền của người dùng, chức năng bảo
mật của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Tạo một bộ mặt mang tính chuyên nghiệp khi được tự động hóa.
Dữ liệu được nhất quán và cập nhật thường xuyên.
Kịp thời xem xét và giải quyết nhanh các yêu cầu của các đơn vị có liên quan đến

những thông tin cần thiết của các hoạt động trong khách sạn.
4|Page


Các bước thực hiện để hoàn thành dự án:
-

Lập kế hoạch phát triển hệ thống, thu thập yêu cầu, đặc tả.
Phân tích hệ thống.
Thiết kế.
Lập trình.
Kiểm thử và cài đặt hệ thống

Thời gian ước tính:
45 ngày (kể từ ngày lập kế hoạch hệ thống).

Phần mềm xây dựng với những chức năng và nhiệm vụ cụ thể mang lợi ích lâu dài nên
kinh phí dự kiến cho từng công đoạn như sau:
Giai đoạn 1 – Khảo sát thực tế:

4.000.000đ

Giai đoạn 2 – Phân tích:

4.000.000đ

Giai đoạn 3 – Thiết kế:

2.000.000đ


Giai đoạn 4 – Cài đặt kiểm thử:

2.000.000đ

Giai đoạn 5 – Vận hành bảo trì:

2.000.000đ

Tổng cộng chi phí cho cả quá trình là: 14 000 000đ.
Thời gian thực hiện dự án: từ 21/10/2011 đến 6/12/2011
Hình thức đầu tư: thiết lập mới.
Chủ đầu tư: Khách sạn La Thành 218 – Đội Cấn – Ba Đình – Hà Nội.
Cơ quan chủ quản: Phòng tài chính khách sạn La Thành
Đơn vị tư vấn: Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Trong đó chi phí thù lao cho người thực hiện đã được cộng cho từng giai đoạn .Sau
khi hoàn thành sẽ bàn giao cho khách hàng.

II, Yêu cầu chức năng cho hệ thống.
1. Các yêu cầu hệ thống phần cứng.
STT
1

Nội dung
Yêu cầu về cấu hình
phần cứng

Mô tả chi tiết
Yêu cầu phần cứng (dự kiến):
-


Kết nối mạng Lan, kết nối Internet.
Một Server đặt ở phòng vi tính trung tâm chứ
Database Server.
Các máy tính ở các phòng ban làm Client kết
nối với Server.
5|Page


2

Yêu cầu về cấu hình
phần mềm

-

Cấu hình máy (khuyến cáo):
CPU Pentium IV, tốc độ 2.x Ghz (trở lên).
Bộ nhớ 512 MB RAM.
Ổ đĩa cứng tối thiếu 40 Gb.

-

Hệ điều hành Windows XP trở lên (win7, 8,
vista…), Windows 2000 Server trở lên.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2000 trở
lên.
Phần mềm hỗ trợ thiết kế Visual Studio.Net
2005 trở lên.
Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey,
VietKey…

Chương trình ứng dụng “Quản lý khách sạn”.

-

2, Các yêu cầu chất lượng phần mềm
STT
1

Nội dung
Cơ sở dữ liệu

Mô tả chi tiết
Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng (nhiều bộ
phận có thể truy cập đồng thời đến cơ sở dữ liệu).
Cơ sở dữ liệu phải được cập nhật trong thời gian thực

2

Giao diện

Giao diện trực quan, gần gũi và dễ sử dụng: đòi hỏi hệ
thống phải cung cấp một giao diện dễ dùng, gần gũi,
đồng nhất về tất cả các bộ phận khi sử dụng.

3

Chức năng

Các chức năng của chương trình phải được sắp xếp phù
hợp, trực quan, thuận tiện trong tìm kiếm, thống kê đối

với người dùng.
Tốc độ thực hiện, kiểm tra và tính toán phải nhanh và
chính xác.
Có khả năng lưu trữ các khối lượng dữ liệu lớn về hóa
đơn và các giao dịch.
Dữ liệu được xử lý với độ chính xác cao nhất và thời
gian xử lý nhanh nhất.
Phân quyền người sử dụng, ứng với mỗi người dùng
thì chỉ có thể sử dụng và truy cập với quyền của mình.
Ban quản trị hệ thống có thể thêm quyền hoặc hủy bỏ
quyền sử dụng đối với người nào đó.
Cho phép tra cứu, tìm kiếm trên nhiều tiêu chí.

3, Khả thi vè nhân lực
6|Page


Kỹ sư phân tích thiết kế phải trung thực và có trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, năng lực tốt.

4, Khả thi về pháp lý
Thực hiện đúng pháp luật về thiết kế và sử dụng phần mềm.

III, Đánh giá tính khả thi
1, Khả thi về kinh tế
Không cao
2, Khả thi về kỹ thuật
Thành viên thm gia dự án: 3 thành viên.
Thời gian thực hiện: 1,5 tháng.
Kích thước hệ thống: khá lớn.
3, Công cụ phát triển

Hệ điều hành windows 7
Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2010
GUI Design Studio Professional v4.2
4, Bảng tổng hợp rủi ro hệ thống
ST
T

Rủi ro

Mức độ

Mô tả đánh giá

Cách phòng ngừa

1

Tâm lý người sử
dụng chưa quen với
hệ thống mới.

Cao

Nhân viên làm việc
đều có khả năng sử
dụng thành thạo máy
vi tính.

2


Kích thước hệ thống
lớn

Khá cao

Thời gian triển khai
hệ thống là 2 tháng

3

Chuyển từ cách hoạt
động từ thủ công
sang sử dụng phần
mềm

Bình
thường

Nhân viên sẽ nhanh
Đào tạo một lớp sử
chóng thích nghi với dụng phần mềm trước
việc sử dụng hệ thống khi sử dụng.
mới.

4

Dữ liệu không thể
phục hồi khi xóa

Cao


Chọn chức năng xóa

Nhập dữ liệu sai

Khá cao

5

Tổ chức đào tạo, huấn
luyện cho người dùng
sử dụng hệ thống. Hỗ
trỡ trực tiếp trong thời
gian đầu.

Đưa ra thông báo.
Backup dữ liệu.

Trong quá trinh nhập

Có cảnh báo.
7|Page


6

Mở thêm tính năng
cho phần mềm.

Bình

thường

không tránh khỏi khả
năng nhập sai.

Có thể sửa chữa lại
thông tin.

Khi muốn mở tính
năng mới cho phần
mềm.

Nhóm phát triển phải
đảm bảo tính chặt chẽ,
nhất quán của phần
mềm.

PHẦN III: BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1, Tổng quan về khách sạn La Thành
Khách sạn La Thành:
Địa chỉ : 218 Đội Cấn, Hà Nội
Điện thoại : 84-4 8325636
Fax : 84-4 8325310
Khách sạn La Thành nằm trên một diện tích rộng, bầu không khí yên tĩnh, kiến trúc
kiểu Pháp rất đẹp. Khách sạn có 5 tầng gồm 40 phòng, đã được nâng cấp với thiết bị hiện đại
và hệ thống thang máy hoàn hảo. Giữa 2 toà nhà chính có những biệt thự đẹp rất tiện nghi và
thoải mái.
Các phòng trong khách sạn đều được trang bị điều hoà nhiệt độ 2 chiều, bình nóng
lạnh, bồn tắm, vòi tắm hoa sen, điện thoại, tivi màu có nhiều kênh vệ tinh, bãi đỗ xe rộng...
Có 2 nhà hàng với đội ngũ nhân viên và đầu bếp chuyên nghiệp, dịch vụ tuyệt vời, đáp

ứng mọi yêu cầu của khách. Nhà hàng phục vụ các món ăn Âu, Á.
- Có một hội trường họp lớn với 200 ghế ngồi
- Hệ thống máy giặt là hiện đại
- Sân chơi tennis, bể bơi.
- Các dịch vụ khác như: đổi ngoại tệ, mua vé tầu, vé máy bay, cho thuê xe, điện thoại
trong và ngoài nước, máy fax...

2, Cơ cấu tổ chức của Khách sạn

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
LỄ TÂN

PHÒNG
BẢO VỆ

PHÒNG
PHỤC VỤ

8|Page
PHÒNG
TÀI CHÍNH


3, Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
3.1, Giám đốc khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông
qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách
sạn.

3.2, Phòng lễ tân:
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng , trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách
hàng, quản lý thông tin về phòng và khác hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê
phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ của khách sạn. Lập phiếu
thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang phòng tài chính để lập hóa đơn
thanh toán.
3.3, Phòng bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân vác hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách
sạn. Theo dõi và chịu trách nhiệm về các thiết bị của khách sạn.
3.4, Phòng phục vụ:
Các nhân viên trong phòng phục vụ có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu
cầu ăn uống, giặt là khi khách yêu cầu, kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong phòng
khi khách trả phòng.
3.5, Phòng tài chính:
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh
toán cho khách hàng, lập phiếu thu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho việc sửa chữa
hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh của khách sạn. Hàng tháng phòng tài chính
phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
4, Quy trình hoạt động của hệ thống
-

-

Khi có khách hàng đến thuê phòng thì bộ phận tiếp tân sẽ ra nhận, kiểm tra những
phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng ký, cập nhật thông tin về
khách hàng vào hệ thống quản lý.
Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giữ xe, khuân hành lý và dẫn khách lên nhận phòng.
Khi khách có nhu cầu sử dụng thêm dịch vụ, nhân viên lễ tân sẽ lập phiếu và cung cấp
dịch vụ cho khách.
Nhân viên phục vụ sẽ hàng ngày lên dọn dẹp phòng hoặc phục vụ nhu cầu ăn uống,

giặt là khi khách yêu cầu.
Khi khách trả phòng thì bộ phận tiếp tân sẽ lập phiếu thanh toán rồi chuyển sang
phòng tài chính để lập hóa đơn tiến hành thanh toán cho khách.
9|Page


-

-

Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp, mua nguyên liệu hay sử dụng các dịch vụ phục
vụ việc kinh doanh của khách sạn cần phải lập phiếu ghi (do nhân viên phòng tài chính
đảm nhiệm).
Hàng tháng nhân viên phòng tài chính sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, phát lương và
đóng thuế kinh doanh.
Giám đốc khách sạn sẽ quản lý và chịu trách nhiệm về các nhân viên trong khách sạn
của mình và cũng là người chịu thuế.

PHẦN IV: PHÂN TÍCH YÊU CẦU
I, Chức năng chính của hệ thống
+
+
+
+
+
+

Quản lý khách hàng
Quản lý việc đăng ký thuê và trả phòng
Quản lý hiện trạng từng phòng

Quản lý các dịch vụ mà khách sạn cung cấp
Quản lý tài chính của khách sạn
Quản lý phòng, nhân viên

II, Yêu cầu phi chức năng
Chương trình có giao diện thân thiện với người dùng.
Người dùng có thể dễ dàng sử dụng phần mềm bên cạnh hướng dẫn sử dụng và cài đặt của
phần mềm.

III, Yêu cầu bảo mật
Mỗi người dùng có một quyền đăng nhập riêng.
Người dùng có thể backup (sao lưu) cơ sở dữ liệu dự phòng trường hợp có sự cố xảy ra.

IV, Yêu cầu cụ thể của hệ thống
1. Yêu cầu quản lý.
-

-

-

Quản lý người dùng:
 Quyền người dùng.
 Nhóm người dùng.
 Quản lý nhân viên.
Quản lý các loại danh mục:
 Quản lý danh mục tài khoản.
 Quản lý danh mục phòng.
 Quản lý danh mục tiện nghi.
 Quản lý danh mục dịch vụ.

 Quản lý hóa đơn thanh toán.
 Quản lý hóa đơn dịch vụ.
Quản lý giao dịch
 Quản lý khách hàng.
 Phòng giao dịch.
 Người giao dịch.

2. Yêu cầu lập báo cáo – thống kê
10 | P a g e


-

Danh sách khách hàng.
Thống kê doanh thu.
Thống kê tình trạng phòng
Xuất hóa đơn thanh toán.
Xuất hóa đơn dịch vụ.

3. Yêu cầu tra cứu
-

Thông tin khách hàng.
Thông tin nhân viên.
Thông tin hóa đơn
Thông tin phòng
Thông tin dịch vụ
Thông tin tiện nghi

V, Môi trường thực hiện

-

Sử dụng hệ điều hành Windows 7, XP.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access, SQL server.
Ngôn ngữ lập trình C-sharp(C#).
Công cụ phân tích thiết kế hệ thống
Công cụ thiết kế: GUI.

VI, Nghiệp vụ
+

+

+

+

+

+

Quản lý khách hàng:
Mỗi khách hàng khi dăng ký thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách
sạn dễ dàng quản lý. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở trong
khách sạn.
Quản lý việc đăng ký thuê và trả phòng:
Gồm việc lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn thanh toán, khi có khách hàng đến thuê
phòng thì phải lập phiếu đăng ký với thông tin ngày lập, nhân viên lập để quản lý. Còn
khi khách hàng trả phòng thì nhân viên sẽ lấy thông tin từ phiếu đăng ký để lập hóa
đơn thanh toán.

Quản lý hiện trạng từng phòng:
Việc quản lý hiện trạng phòng được nhân viên phục vụ kiểm tra trong quá trình dọn
phòng.
Quản lý các dịch vụ mà khách sạn cung cấp:
Các khách hàng muốn sử dụng dịch vụ nào đó sẽ được nhân viên lễ tân ghi vào phần
dịch vụ sử dụng riêng và những dịch vụ này khi thanh toán sẽ được tính vào tiền sử
dụng dịch vụ.
Quản lý tài chính của khách sạn:
Gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì.
Dựa vào các hóa đơn thu chi trong khách sạn để tính lãi, đóng thuế và trả lương cho
nhân viên.
Quản lý phòng, nhân viên:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, theo tầng và các nhân viên khách
sạn cũng được quản lý theo khu vực làm việc.

11 | P a g e


PHẦN V: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I, Mô hình phân cấp chức năng

Mô hình phân rã chức năng

12 | P a g e


II, Mô hình luồng dữ liệu
1, Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh

Sơ đồ luông dữ liệu mức khung cảnh

2, Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh

13 | P a g e


VI, Xây dựng mô hình thực thể liên kết
1, Xác định các thực thể, định danh tương ứng
Phiếu thuê : Số PT
14 | P a g e


Nhân viên: Mã NV
Khách hàng: Mã KH
Hóa đơn: Số HD
Tiện nghi: Mã TN
Phòng: Số phòng
Dịch vụ: Mã DV
Hóa đơn dịch vụ: SốHDDV

3, Xác định các thuộc tính

4, Tách liên kết nhiều-nhiều
Giữa Dịch vụ và hóa đơn dịch vụ:

15 | P a g e


Giữa phiếu thuê và phòng:

Giữa phòng và tiện nghi:


16 | P a g e


5, Mô hình liên kết thực thể của hệ thống

6, Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic
Khách hàng (Mã KH, Tên KH, Giới tính, Số CMND, Địa chỉ, Điện thoại, Quốc tịch, Số hộ
chiếu).
Hóa đơn (Mã HD, Mã PT, Ngày lập, Mã NV, Mã KH).
Hóa đơn dịch vụ(Số HDDV, Mã KH, Ngày lập, Mã NV).
Dịch vụ sử dụng(Số HDDV, MãDV, Lượng sử dụng).
Dịch vụ (Mã DV, Tên DV, Đơn giá, Mô tả).
Phiếu thuê (Mã PT, Ngày lập, Mã KH, Số CMND, Địa chỉ, Yêu cầu).
Nhân viên (Mã NV, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Điện thoại, Địa chỉ, Trạng thái).
Phòng (Số phòng, Loại phòng, Diện tích, Đơn giá).
Phòng thuê(Mã PT, Số phòng, Số tiền đặt cọc).
Tiện nghi (Mã TN, Tên TN, Tình trạng, SL có).
Tiện nghi phòng(Mã TN, Số phòng, Số lượng)
17 | P a g e


PHẦN VI: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
I, Mô hình quan hệ CSDL
1, Mô hình quan hệ

2, Mô tả chi tiết các bảng trong CSDL
2.1, Bảng tbl_DichVu
STT
1

2
3
4

Tên thuộc tính
MaDV
TenDV
DonGia
Mota

Kiểu
Nchar(10)
Nvarchar(50)
Int
Nvarchar(50)

Ràng buộc
Not null
Not null
Not null
Null

PK/FK
PK

Mô tả
Mã dịch vụ
Tên dịch vụ
Đơn giá dịch vụ
Mô tả dịch vụ


Mô tả
Số hóa đơn dịch
vụ
Mã dịch vụ
Mã nhân viên
Lượng sử dụng

2.2, Bảng tbl_DVSuDung
STT
1

Tên thuộc tính
SoHDDV

Kiểu
Nchar(10)

Ràng buộc
Not null

PK/FK
PK

2
3
4

MaDV
MaNV

LuongSuDung

Nchar(10)
Nchar(10)
Int

Not null
Not null
Null

PK

2.3, Bảng tbl_HDDV
18 | P a g e


STT
1
2
3
4

Tên thuộc tính
SoHDDV
MaKH
MaNV
NgayLap

5


Tongtien

Kiểu
Nchar(10)
Nchar(10)
Nchar(10)
smalldatetim
e
Int

Ràng buộc
Not null
Not null
Not null
Null

PK/FK
PK,FK
FK
FK

Null

Mô tả
Số hóa đơn dịch vụ
Mã khách hàng
Mã nhân viên
Ngày lập
Tổng tiền dịch vụ


2.4, Bảng tbl_HoaDon
STT
1
2

Tên thuộc tính
MaHD
Ngaylap

3
4
5

MaNV
MaKH
Tongtien

Kiểu
Nchar(10)
Smalldatetim
e
Nchar(10)
Nvarchar(50)
Int

Ràng buộc
Not null
Null

PK/FK

PK

Mô tả
Mã hóa đơn
Ngày lập

Not null
Not null
Not null

FK

Mã nhân viên
Tên khách hàng
Tổng tiền

Kiểu
Nchar(10)
Nvarchar(50)
Smalldatetim
e
Bit
Nvarvhar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nchar(10)

Ràng buộc
Not null

Not null
Null

PK/FK
PK

Mô tả
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Ngày sinh

Kiểu
Nchar(10)
Nvarchar(50)
smalldatetime
Bit
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)

Ràng buộc
Not null
Not null
Not null
Null
Null
Not null
Null

PK/FK

PK

Kiểu
Nchar(10)
Smalldatetim
e

Ràng buộc
Not null
Null

PK/FK
PK

2.5, Bảng tbl_KhachHang
STT
1
2
3

Tên thuộc tính
MaKH
TenKh
NgaySinh

3
4
5
6
7

8

GioiTinh
CMND
DiaChi
DienThoai
QuocTich
HoChieu

Null
Null
Null
Null
Null
Null

Giới tính
Số CMND
Địa chỉ
Số điện thoại
Quốc tịch
Số hộ chiếu

2.6, Bảng tbl_NhanVien
STT
1
2
3
4
5

6
7

Tên thuộc tính
MaNV
TenNV
NgaySinh
Gioitinh
Dienthoai
Diachi
Trangthai

Mô tả
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Ngày sinh
Giới tính
Số điện thoại
Địa chỉ
Tình trạng

2.7, Bảng tbl_PhieuThue
STT
1
2

Tên thuộc tính
MaPT
Ngaylap


Mô tả
Mã phiếu thuê
Ngày lập
19 | P a g e


3
4

MaKH
YeuCau

Nchar(10)
Nvarchar

Not null
Null

FK

Mã khách hàng
Yêu cầu

Kiểu
Nchar(10)
Nvarchar(50)
Int
Int

Ràng buộc

Not null
Not null
Null
Null

PK/FK
PK

Mô tả
Số phòng
Loại phòng
Diện tích
Đơn giá phòng

Kiểu
Nchar(10)
Nchar(10)
Money
smalldatetime
smalldatetime

Ràng buộc
Not null
Not null
Null
Null
Null

PK/FK
PK

PK

Mô tả
Mã phiếu thuê
Số phòng
Số tiền đặt cọc
Ngày đến
Ngày đi

Kiểu
Nchar(10)
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Int

Ràng buộc
Not null
Not null
Null
Null

PK/FK
PK

Mô tả
Mã tiện nghi
Tên tiện nghi
Tình trạng
Số lượng có


2.8, Bảng tbl_Phong
STT
1
2
3
5

Tên thuộc tính
MaPhong
Loaiphong
Dientich
DonGia

2.9, Bảng tbl_PhongThue
STT
1
2
3
4
5

Tên thuộc tính
MaPT
MaPhong
SoTienDatCoc
NgayDen
NgayDi

2.10, Bảng tbl_TienNghi
STT

1
2
3
4

Tên thuộc tính
MaTN
TenTN
TinhTrang
SLCo

2.11, Bảng TienNghiPhong
STT
1
2
3

Tên thuộc tính
MaTN
MaPhong
SoLuong

Kiểu
Nchar(10)
Nchar(10)
Int

Ràng buộc
Not null
Not null

Not null

PK/FK
PK
PK

Mô tả
Mã tiện nghi
Số phòng
Số lượng

2.12, Bảng Quyen
STT Tên thuộc tính
1
MaQuyen
2
TenQuyen

Kiểu
Nvarchar(10)
Nvarchar(50)

Ràng buộc
Not null
Not null

PK/FK
PK

Mô tả

Mã quyền
Tên quyền

2.13, Bảng tbt_DangNhap
STT Tên thuộc tính
1
TenDN
2
MatKhau
3
MaQuyen
4
MaNV

Kiểu
Nvarchar(50)
Nvarchar(50)
Nvarchar(10)
Nchar(10)

Ràng buộc
Not null
Not null
Not null
Not null

PK/FK
PK

Mô tả

Tên đăng nhập
Mật khẩu
Mã Quyền
Mã nhân viên

FK
FK

20 | P a g e


II, Thiết kế giao diện chương trính
1, Cây thể hiện chức năng của menu

2. Thiết kế các màn hình.


Sử dung Label cho trường tên với font chữ: (Microsoft Sans Serif )
Size : 9,75
Unit : Point
21 | P a g e


Bold : False


Icon lớn kích thước (60 x 60 )




Icon nhỏ kích thước (24 x 24 )


Đơn vị đo dùng trong thiết kế là :pixel
Trong thiết kế có sử dụng các chức năng của Thanh Tab điều khiển gồm tất cả các
menu chức năng của hệ thống, ở đây ta dùng DotNetBar dùng để tạo skin giống office2010
Các button và icon đặc trưng để hiển thị từng chức năng
Thanh tapstrip dùng để di chuyển qua lại giữa các form
Màn hình nơi các form con của hệ thống sẽ được hiển thị như danh sách nhân viên,
danh sách phòng ban

Form Đăng nhập
• Biểu mẫu Form đăng nhập
Trường Tên
Chiều Cao(pixel)
Form Đăng nhập
573

Chiều Rộng(pixel)
302

Kích thước
Không được phép thay đổi

1
2
5
3
4
1: Textbox dùng để nhập tên đăng nhập.

2: Textbox dùng để nhập mật khẩu.
3: Button dùng để thoát Form đăng nhập.
4: Button dùng để xóa trắng 2 textbox 1 và 2.
5: Button dùng để đăng nhập khi điền đầy đủ thông tin trên 2 textbox 1 và 2.
Tên đối tượng
Chiều rộng
Chiều cao
Label “Tên đăng nhập”
166
24
Label “Mật khẩu”
166
24
Text Box” Tên đăng nhập”
241
22
Text Box” Mật khẩu”
241
22
Button “ Đăng nhập”
101
29
Button “ Thoát”
101
29
22 | P a g e


Button “Xóa”


101

29

Module Đăng nhập
{
Tên modul: FrmDangNhap
Input: Tài khoản, Mật khẩu.
Output: Đăng nhập thành công vào hệ thống.
If (Tài khoản đúng) và (Mật Khẩu đúng)
Hiện thị modul main.
Thông báo thành công
Else
Thông báo: Đăng nhập không thành công!
Quay lại Form.
// kết thúc modul đăng nhập
}


Form Đăng ký
• Biểu mẫu Form đăng ký
Trường Tên
Chiều Cao(pixel)
Form Đăng ký
657

Chiều Rộng(pixel)
451

Kích thước

Không được phép thay đổi

1
2
3
4

7

6

5

1: ComboBox dùng để nhập mã nhân viên.
2: Textbox dùng để nhập tên đăng nhập.
3: Textbox dùng để nhập mật khẩu.
23 | P a g e


4: ComboBox dùng để nhập quyền hạn.
5: Button dùng để thoát khỏi Form đăng ký.
6: Button dùng để xóa trắng Textbox 2 và 3.
7: Button dùng để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
Tên đối tượng
Chiều rộng
Label “Mã nhân viên”
195
Label “Tên nhân viên”
195
Label “Tên đăng nhập”

195
Label “Mật khẩu”
195
Label “Mã quyền”
195
ComboBox “Mã nhân viên”
259
TextBox “Tên nhân viên”
259
Text Box” Tên đăng nhập”
259
Text Box” Mật khẩu”
259
ComboBox “Mã quyền”
259
Button “ Đăng nhập”
104
Button “ Thoát”
104
Button “Xóa”
104
Module Đăng ký

Chiều cao
25
25
25
25
25
22

22
22
22
22
29
29
29

{
Tên modul: FrmDangNhap
Input: Mã Nhân viên, Tài khoản, Mật khẩu, Mã Quyền
Output: Đăng ký tài khoản thành công trong hệ thống.
If (Mã nhân viên đúng) && (Tên đăng nhập đúng) && (Mật khẩu đúng)
&&(Mã quyền đúng)
Hiện thị modul main.
Thông báo thành công
Else
Thông báo: Đăng ký không thành công!
Quay lại Form.
// kết thúc modul đăng ký
}


Form Main
• Biểu mẫu Form Main
Trường Tên
Chiều Cao(pixel)
Form Đăng ký
1089


Chiều Rộng(pixel)
175

Kích thước
Toàn màn hình

24 | P a g e


1
2
3
4

6
5

7

1: Ribbon Star sau khi nhấn vào nút này sẽ hiển thị menu sau:
Tên đối tượng
Chức năng
Đăng nhập
Khi nhấn nút này sẽ hiện lên Form đăng nhập.
Đăng xuất
Đăng xuất tài khoản người dùng hiện tại.
Thoát
Thoát khỏi ứng dụng.
2: Button của control tab, dùng bật các form của chương trình.
3: Tab control khi nhấn vào sẽ hiện các Form con.

4: Thanh tab, dùng để chuyển đổi giữa các form của chương trình.
5: Thanh Expandable Splitter dùng để mở, đóng Panel Menu nhanh.
6: Panel Menu nhanh.
7: Màn hình làm việc của chương trình
2.2.1 Các Menu Tab control của hệ thống
2.2.1.1 Menu hệ thống
STT
Tab control
Chi tiết
Chức năng
1
Hệ thống
Đăng nhập
Dùng Form này đăng nhập vào hệ thống
2
Đăng xuất
Dùng Form này đăng xuất ra khỏi hệ
thống
3
Thoát
Chức năng này để thoát khỏi ứng dụng.
4
Đăng ký
Dùng Form này để đăng ký thêm User
5
Danh sách User
Dùng Form này hiển thị danh sách User,
xóa, sửa User
STT


2.2.1.2 Menu quản lý
Tab control
Chi tiết

Chức năng
25 | P a g e


×