GIÁO ÁN HÓA 11 NĂM HỌC : 200 – 2009
Ngày soạn : 7.1.2009 Ngày dạy : 19.1.2009
TIẾT 46 ANKIN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin.
Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen.
Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken.
2. Kỹ năng :
Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin.
Giải tích hiện hượng thí nghiệm.
II. Chuẩn bò:
Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen.
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, giá để
ống nghiệm.
Hoá chất: CaC
2
, dd KMnO
4
, dd Br
2
.
III. T ổ chức các hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
- Hs nhắc lại khái niệm đồng đẳng.
- Gv đưa ra 1 số công thức cấu tạo của ankin.
- Hs rút ra khái niệm ankin. Công thức chung
của ankin.
* Hoạt động 2:
- Gv cho Hs viết CTCT của các ankin có CTPT
C
4
H
6
, C
5
H
8
.
- Hs dựa vào các CTCT vừa viết hãy phân loại
các đồng phân vừa viết được.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng ankin
- Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một
liên kết ba trong phân tử.
- Ví dụ: C
2
H
2
, C
3
H
4
, C
4
H
6
… có tính chất tương tự
axetilen nên lập thành dãy đồng đẳng axtilen được
gọi là ankin.
- Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức phân
tử chung là C
n
H
2n - 2
( n ≥ 2 ).
2. Đồng phân:
- Thí dụ 1: Viết các đồng phân của ankin CTPT
C
4
H
6
HC
C
CH
2
CH
3
CH
3
C
C CH
3
- Thí dụ 2: Viết các đồng phân của ankin CTPT
C
5
H
8
HC C
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
C C CH
2
CH
3
HC
C CH
CH
3
CH
3
GIÁO ÁN HÓA 11 NĂM HỌC : 200 – 2009
Ngày soạn : 7.1.2009 Ngày dạy : 19.1.2009
* Hoạt động 3:
- Gv cho thí dụ:
HC
C
CH
2
CH
3
CH
3
C
C CH
3
- Hs gọi tên thông thường các ví dụ trên.
- Hs nhận xét và rút ra quy tắc gọi tên thông
thường của các ankin.
- Gv yêu cầu Hs gọi tên các đồng phân ankin
của CTPT C
5
H
8
vừa viết ở trên theo tên thay
thế.
- Hs nhận xét và rút ra quy tắc gọi tên thay thế
của các ankin.
- Gv chú ý cho Hs các trường hợp của ankin thật.
* Hoạt động 4: Hs tham khảo sgk cho lý tính của
các ankin.
* Hoạt động 5:
- GV làm thí nghiệm điều chế C
2
H
2
rồi cho
qua dd Br
2
, dd KMnO
4
.
- Hs quan sát hiện tượng và nhận xét: màu của
dd Br
2
, dd KMnO
4
sau phản ứng.
- Hs viết ptpư:
* Axetilen + H
2
→
- Gv lưu ý khi dùng xúc tác Pd/PbCO
3
khi cộng
H
2
phản ứng này dùng để điều chế ankin từ
anken.
* Axetilen + Br
2
→
3. Danh pháp
a. Tên thông thường
- Thí dụ:
HC
C
CH
2
CH
3
etylaxetilen
CH
3
C
C CH
3
đimetylaxetilen
- Quy tắc gọi tên: Tên gốc ankyl liên kết với
nguyên tử C của liên kết ba + axetilen.
b. Tên thay thế
- Thí dụ:
HC C
CH
2
CH
2
CH
3
pent-1-in
(propylaxetilen)
CH
3
C C CH
2
CH
3
pent-2-in (etylmetylaxetilen)
HC
C CH
CH
3
CH
3
3-metylbut-1-in
(isopropylaxetilen)
- Quy tắc gọi tên: Số chỉ vò trí nhánh – tên nhánh
tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in.
- Chú ý: Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch dạng
( R – C
≡
CH) được gọi là các ank-1-in. Hay còn
gọi là các ankin thật.
II. Lý tính: SGK.
III. Hóa tính
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
* Khi có Ni làm xúc tác: ankin +hiđro
→
anken
→
ankan.
CH ≡ CH + H
2
0
Ni, t
→
CH
2
= CH
2
CH
2
= CH
2
+ H
2
0
Ni, t
→
CH
3
– CH
3
* Khi xúc tác là hỗn hợp Pd/PbNO
3
hoặc Pd/BaSO
4
ankin + hiđro
→
anken.
CH ≡ CH + H
2
0
3
Pd/PbCO , t
→
CH
2
= CH
2
→ đặc tính này được dùng để điều chế ankin từ
anken.
b. Cộng brom, clo: Brom, clo tác dụng với ankin
qua 2 giai đoạn liên tiếp.
CH ≡ CH + Br
2 (dd)
→ CHBr = CHBr
1,2-đibrometan
CHBr = CHBr + Br
2 (dd)
→ CHBr
2
– CHBr
2
1,1,2,2-tetrabrometan
GIÁO ÁN HÓA 11 NĂM HỌC : 200 – 2009
Ngày soạn : 7.1.2009 Ngày dạy : 19.1.2009
* Axetilen + HCl →
- Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX, H
2
O vào ankin
cũng tuân theo quy tắc Mac – côp – nhi - côp.
* Axetilen + H
2
O →
* Propin + H
2
O →
- Gv gọi Hs lên bảng viết PTPƯ đime hoá và
trime hoá.
c. C ộng HX (X là OH, Cl, Br, CH
3
COO …)
CH ≡ CH + HCl
0
t , xt
→
CH
2
= CHCl
Vinylclorua
CH
2
= CHCl + HCl
0
t , xt
→
CH
3
– CHCl
2
1,1-đicloetan
* Chú ý:
- khi có xúc tác thích hợp ankin tác dụng với HCl
sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.
CH ≡ CH + HCl
0
2
150 - 200 C
HgCl
→
CH
2
= CHCl
Vinylclorua
- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo
quy tắc Mac – côp – nhi - côp
CH
3
C
CH
+ HCl
CH
3
C = CH
2
Cl
+ HCl
CH
3
C
Cl
Cl
CH
3
2,2-điclopropan
- Phản ứng cộng H
2
O của các ankin chỉ xảy ra theo
tỉ lệ số mol 1 : 1.
CH ≡ CH + H
2
O
4
HgSO
→
[CH
2
= CH – OH] → CH
3
– CH = O
Không bền anđehit axetic
d. Phản ứng đime và trime hóa
* Đime hóa:
2CH ≡ CH
0
t , xt
→
CH ≡ C – CH = CH
2
Vinylaxetilen
* Trime hóa:
CH CH
600
0
C
bột C
IV. Củng cố – rút kinh nghiệm:
4. Củng cố:
Hs học bài và chuẩn bò bài tập phần luyện tập
Hs làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C
5
H
8
tác dụng được với dung dòch
AgNO
3
/NH
3
dư tạo kết tủa vàng.
A. 2 B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO
2
(đktc) và 18g H
2
O. Vậy số
mol hỗn hợp ankin đêm đi đốt là:
A. 0,15. B. 0,25 C. 0,08 D. 0,05.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X qua bình đựng
dd Brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 11,4g. CTPT của 2 ankin đó là:
A. C
2
H
2
và C
3
H
4
. B. C
3
H
4
và C
4
H
6
. C. C
4
H
6
và C
5
H
8
. D. C
5
H
8
và C
6
H
10
.
5. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…