Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Một số câu hỏi ôn HSG 11 và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.63 KB, 12 trang )

Câu hỏi tự luận sinh học 11
1. Vai trò chung của nước với thực vật?
2. Trao đổi nước ở thực vật gồm những quá trình nào?
3. Phân biệt các dạng nước trong cây về vị trí, tính chất và vai trò?
4. Trình bày đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước?
5. Trong đất có những dạng nước nào, tồn tại ở những trạng thái nào? Rễ cây hấp thụ được dạng nào, ở trạng thái
nào?
6. Phân tích đặc điểm cấu tạo của long hút phù hợp với chức năng hút nước?
7. Nước được vận chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ nhờ cơ chế nào? Bằng những con đường nào?
8. Đai caspari nằm ở đâu, có chức năng gì?
9. Áp suất rễ là gì? Trình bày 2 hiện tượng chứng minh có áp suất rễ?
10. Trong cây có những dòng vận chuyển vật chất nào?
11. Chứng minh cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá? Nếu một
ống mạch gỗ bị tắc thì dòng mạch gỗ trong ống đó có tiếp tục được vận chuyển lên trên không?
11

. So sánh tế bào quản bào và tế bào mạch ống?
12. Cấu tạo mạch rây, thành phần của dịch mạch rây? Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan
khác?
12

. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây về cấu tạo và chức năng và động lực vận chuyển vật chất ở 2 loại mạch này?
13. Trình bày con đường vận chuyển nước ở thân? Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở thân?
14. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xẩy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo?
15. Hiện tượng ứ giọt xẩy ra trong điều kiện nào? Chứng minh điều gì?
16. Tế bào long hút, tế bào nhu mô vỏ, tế bào nội bì, mạch gỗ . 4 loại tế bào trên loại nào có P
tt
cao nhất, loại nào có
P
tt
thấp nhất?


17. Làm thế nào để phân biệt được hiện tượng ứ giọt và hiện tượng sương trên lá?
18. Ý nghĩa của việc làm cỏ lúa sục bùn (Lấy tay rứt hết cỏ sau đó rúi xuống bùn) và xới đất quanh gốc cây?
19. Tại sao nói thoát hơi nước là một tai hoạ tất yếu của thực vật?
20. Trình bày các con đường thoát hơi nước và đặc điểm của chúng?
21. Các phản ứng đóng mở khí khổng?
22. Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng?
22

: Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối lien quan với cơ chế đóng mở của nó?
23. Tại sao cây sương rồng, cây mọng nước ở sa mạc khí khổng lại đóng vào ban ngày?
23

: Tại sao vào ban ngày khi có ánh sang mà lỗ khí của một số cây ở sa mạc như cây xương rồng vẫ đóng lại?
24. Trình bày cấu tạo tế bào lỗ khí phù hợp với chức năng của nó? Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí
khổng?
24

: Tại sao một số cây sau trận mưa môi trường dư thừa nước mà lỗ khí vẫn đóng vào ban ngày?
25. Ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước?
26. Nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lí cho cây trồng?
27. Vì sao khi ở dưới tán cây thấy mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
28. Cây trong vườn và cây trên đồi cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?
29. Cây ở vùng ngập mặn hấp thụ nước như thế nào?
30. Tại sao khi bón phân ta không nên bón nhiều quá vào gần gốc cây?
31. Vì sao khi cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?Cây lúa bị ngập úng tại sao lại không chết?
32. Tại sao ta không nên tưới nước cho cây trồng vào lúc giữa trưa nắng?
32

: Đa số các loài cây lỗ khí chủ yếu nằm ở mặt dưới lá Điều này có ý nghĩa gì với cây?
33. Tại sao diện tích lỗ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại

lớn hơn lượng nước thoát ra qua bề mặt lá nhiều lần? Trình bày một thí nghiệm để chứng minh?
33

: Cường độ thoát hơi nước ở mặt trên lá và mặt dưới lá mặt nào cao hơn? Vì sao?
34. Dạng hấp thụ, chức năng và triệu chứng thiếu các nguyên tố N, K, P, S, Ca, Mg, Cl, Cu, Fe?
35. Cây hấp thu các nguyên tố khoáng dưới dạng nào?
35

: Quá trình hấp thụ chất khoáng vào cây có tách rời với quá trình hấp thụ nước được không?Tại sao?
36. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo những cách nào? Sự khác nhau giữa các cách đó?
37. Nêu vai trò chung các nguyên tố đa lượng?
38. Vai trò chung của các nguyên tố vi lượng?
39. Tại sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng nhỏ với TV?
40. Tại sao quá trình hấp thụ nước và khoáng ở liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ?
41. Nguồn cung cấp nitơ cho cây?
42. Nêu vai trò của nitơ với đời sống TV?
43. Quá trình cố định nitơ khí quyển và vai trò của nó?
44. Trình bày quá trình biến đổi nitơ trong cây, vai trò của mỗi quá trình?
45. Nêu mối qua hệ giữa chu trình Crep với quá trình đồng hoá NH
3
trong cây?
46. Vì sao trong mô TV phải diễn ra quá trình khử nitrat?quá trình này diễn ra ở bộ phận nào của cây?
47. TV đã có đặc điểm thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH
3
đầu độc?
48. TRình bày ảnh hưởng của ánh sang, nhiệt độ và độ ẩm tới quá trình hấp thụ khoáng và nitơ?
49. Ảnh hưởng của độ PH, độ thoáng khí tới quá trình hấp thụ khoáng và nitơ?
50. Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng?
51. Tại sao khi trồng cây người ta thường xuyên phỉa xới gốc cây cho tơi xốp?
52. Thế nào là bón phân hợp lí cho cây trồng?

53. Hãy cho ví dụ về cách tính lượng phân bón cho một thu hoạch định trước?
54. Trình bày cách đo cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp cân nhanh?
55. Chứng minh mối quan hệ chặt chẽ giữa quá trình trao đổi nitơ và hô hấp?.
56. Căn cứ vào đâu người ta phân biệt 2 loại vi khuẩn cố định nitơ?
56

: Vai trò quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học? (vai trò quá trình cố định nitơ)
57. Người ta nói chu trình Crep ngừng lại thì cây bị ngộ độc NH
3
. Điều đó đúng không tại sao?
58. Sự hiểu biết về mối quan hệ giữa hô hấp và dinh dưỡng khoáng đã được ứng dụng như thế nào trong trồng trọt?
58

; Ở ngô số lượnglỗ khí trên một cm
2
biểu bì dưới lá là 7684, còn trên 1cm
2
biểu bì trên lá là 9300. Tổng diện tích
lá trung bình(cả 2 mặt lá) ở một cây là 6100cm
2
.
Kích thước trung bình một lỗ khí là 25,6 x 3,3 micrômet
Hãy cho biết:
a. Tổng số lỗ khí ở cây ngô là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây số lượng lỗ khí ở mặt dưới lá nhiều hơn
số lượng lỗ khí ở mặt trên mà ở ngô thì không như vậy?
b. Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu?
c. Tại sao tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá rất nhỏ (dưới 1%) nhưng lượng nước bốc hơi qua lỗ khí lại rất
lớn (chiếm 80- 90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ bè mặt thoáng tự do của lá) .
59. Quang hợp là gì? Phương trình quang hợp? Vai trò quá trình quang hợp?
60. Đặc điểm hình thái và cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp?

61. Trình bày đặc điểm cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng của nó?
62. Trình bày về các nhóm sắc tố quang hợp và vai trò của nó?
63. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp được không?tại sao?
64. Hãy tính lượng Co
2
Hấp thụ và lượng O
2
giải phóng của 1 ha rừng cho 15 tấn sinh khối/năm? ( C= 12,
O = 16, H = 1)
65. Tại sao lá cây có màu xanh lục?
66. Trong cây có nhiều loại sắc tố quang hợp có ý nghĩa gì với cây?
67. Khi trong cây có tất cả các loại sắc tố mà không có diệp lục cây có quang hợp được không? Tại sao?
68. Sự khác nhau giữa quang hợp ở vi khuẩn và quang hợp ở TV?
69. Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung môi hữu cơ?
70. Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỗn hợp sắc tố?
71. Vai trò và cơ chế pha sang quang hợp?
72. Sự giống nhau và khac nhau giữa các chu trình cố định CO
2
ở ba nhóm TV?...
73. Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO
2
ở TV C
4
và CAM?..
74. Sự khác nhau giữa pha sang và pha tối của quang hợp? Mối quan hệ giữa 2 pha?
75. Tổng hợp ATP trong quang hợp và hô hấp có gì giống và khác nhau?
76. Tại sao gọi quang hợp là quá trình Oxi hoá- khử?
77. Phân biệt 2 hệ quang hoá?
78. Tại sao đa số các loài TV pha tối không thực hiện vào ban đêm?
79. Ví sao TV C

4
có thể cố định CO
2
ở nồng độ cực thấp?
80. Sự thích nghi của TV C
4
với nồng độ CO
2
thấp?
81. Tại sao trong chu trình CAM giai đoạn 1 (PEP => AOA => AM) lại có thể diẽn ra vào ban đêm?
82. Ở TV CAM pha tối thực hiện như thế nào để thích nghi với khí hậu khô nóng?
83. Nói pha tối là pha không cần ánh sang cũng diễn ra được, là pha diễn ra vào ban đêm đúng hay sai?Hãy lấy ví
dụ ở các nhóm TV để chứng minh điều đó?
84. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và nồng độ CO
2
, ánh sang, nhiệt độ, nước?
85. Vai trò dinh dưỡng khoáng với quang hợp?
86. Tại sao cùng một cường độ chiếu sang ánh sang đơn sắ màu đỏ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sang đơn
sắc màu xanh tím?
87. Trên cùng một cây lá cây trong tán và ngoài tán cây có gì khác nhau?
88. Biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng?
89. Hô hấp là gì? Vai trò của hô hấp?
90. Nêu các giai đoạn hô hấp diễn ra ở TV?
91. RQ là gì? Ý nghĩa của nó?
92. Hãy nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và quá trình lên men ở TV (điều kiện xẩy ra, nơi xẩy ra, cơ chế,chất
nhận điện tử cuối cùng, hiệu quả năng lượng, sản phẩm)
93. Trình bày về hô hấp sang ở TV?
94. Tại sao ủ thóc trong thúng cho nảy mầm nhiệt độ trong thúng lại cao hơn môi trường một đến vài độ?.
95. Cây thiếu nguyên tố Magiê lá thường có màu gì? Vì sao?
96. Sự khác biệt giữa TV C

3
, C
4
, CAM?
97. Tại sao khi thiếu nước pha sang không thể diễn ra được?
98. Tổng hợp ATP ở ti thể và lục lạp có gì giống và khác nhau?
99. phân tích hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK?
100. Những đặc điểm của TV CAM thích nghi với khí hậu khô nóng kéo dài?
101. Phân biệt về màu sắc lá và khả năng quang hợp của cây ưa sang và cây ưa bong?
102. Vì sao nói quang hợp là quá trình quyết định năng xuất cây trồng?
103. Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
104. - Tại sao TV C
4
có hiệu quả quang hợp cao hơn TV C
3
?
105. Sự khác nhau giữa hô hấp sáng và hô hấp?
106. Năng suất cây trồng ở TV C
3
và TV C
4
của nhóm nào cao hơn vì sao?
107. Ý nghĩa của hô hâp sang
108. Tại sao ở TV C
4
không có hô hấp sang
109. Phương pháp ngăn ngừa hô hấp sáng
110. Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?
111. trong những trường hợp nào thì diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
112. Giải thích mối lien quan giữa hô hấp và nhiệt độ môi trường giữa hô hấp và hàm lượng nước trong cây?

113. Sự thay đổi nồng độ oxi và CO
2
trong môi trường sẽ ảnh hưởng đến hô hấp như thế nào?
114. Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm, rau, quả người ta phải khống chế sao cho cường độ hô
hấp luôn ở mức tối thiểu?
115. Hãy nêu các biện pháp bảo quả nông sản?
116. Tại sao ta không nên để rau quả trên ngăn đá tủ lạnh?
117. Tại sao nhiệt độ quá cao lại không tốt cho hô hấp?
118. Mục đích của việc phơi thóc, phơi lạc khô?
119. Trình bày thí nghiệm chứng minh hô hấp thải CO
2
?
120. Trình bày thí nghiệm chứng minh hô hấp sử dụng O
2
?
121. Khi nghiên cứu chiều dài của rễ một số
Đáp án câu hỏi tự luận sinh học 11
10. Các dòng vận chuyển vật chất trong cây
- Dòng mạch gỗ (dòng đi lên): Vận chuyển nước và ion khoáng và một số sản phẩm tổng hợp từ rễ axit amin, amit,
vitamin, hoocmôn) từ rễ lên lá và các bộ phận khác
- Dòng mạch rây (dòng đi xuống): Vận chuyển chất hữu cơ từ lá tới nơi sử dụng hoặc dự trữ
11.* Cấu tạo mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và muỗi khoáng.
Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại TB là quản bào và mạch ống
- Các tế bào cùng loại (quản bào - quản bào, mạch ống - mạch ống) nối với nhau theo cách: đầu tế bào này gắn vào
đầu tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá để dòng mạch gỗ di truyển bên trong
Các ống Quản bào- quản bào, mạch ống - mạch ống, quản bào- mạch ống xếp sát với nhau theo các lỗ bên, lỗ bên
của tế bào ống này sít khớp với lỗ bên của tế bào ống bên cạnh => dòng mạch gỗ có thể vận chuyển ngang từ ống
này sang ống khác, đảm bảo dòng vận chuyển bên trong được lien tục (kêt cả khi một ống nào đó bị tắc)
- Là các tế bào chết tạo các ống rỗng => lực cản thấp => dòng mạch có thể di chuyển nhanh
- Thành mạch gỗ được linhin hoá tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước

* Nếu một ống mạch gỗ nào đó bị tắc thì dòng mạch gỗ trong ống đó vẫ có thể tiếp tục được vận chuyển lên trên
bằng cách di truyển ngang qua các lỗ bên sang ống bên cạnh và tiếp tục di truyển lên trên
11

: So sánh quản bào và mạch ống
* Giống nhau
- cấu tạo:
+ Là các tế bào chết: Không có màng và các bào quan trở thành các ống rỗng
+ Thành tế bào được linhin hoá bền chắc và chịu nước
+ Các tế bào quản bào cũng như mạch ống đều có các lỗ bên. Các ống quản bào - quản bào, mạch ống - mạch ống
xếp sít với nhau theo các lỗ bên, lỗ bên của tế bào ống này sít khớp với lỗ bên của tế bào ống bên cạnh => dòng
mạch có thể di truyển ngang từ ống này sạng ống bên cạnh
- Chức năng: Đề có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng
* Khác nhau:
Quản bào Mạch ống
- Tế bào hẹp, dài
- Các tế bào nối với nhau theo kiểu đầu gối lên đầu
- Dòng mạch di chuyển chậm hơn
- Co trong tất cả các thực vật có hệ mạch
- Tế bào rộng, ngắn
- Các tế bào nối với nhau theo kiểu đầu kề đầu thành
ống dài
- Dòng mạch di chuyển nhanh hơn
- Chỉ có ở ngành thực vật hạt kín và bộ dây gắm ngành
hạt trần
12: * Câu tạo mạch rây
- Cấu tạo từ các tế bào sống: Gồm tế bào hình rây và tế bào kèm
+ Tế bào hình rây: Không có nhân
+ Tế bào kèm: Có nhân, có nhiều ti thể (cung cấp năng lượng cho vận chuyển chủ động các chất trong dòng mạch
rây)

* Thành phần dịch mạch rây: Chủ yếu là saccarôzơ, axit amin, vitamin, hoocmôn, một số chất hữu cơ khác như
ATP..
Trong dịch mạch rây có nhiều ion K
+
=> PH trong dịch mạch rây cao 8,0 – 8,5
* Động lực dòng mạch rây
Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn (nơi saccarôzơ được tạo thành) và cơ quan chứa (nơi saccarôzơ được sử
dụng hay dự trữ)
Cơ quan nguồn có ASTT cao, cơ quan chứa có ASTT thấp
Dòng mạch di truyển từ nơi có ASTT cao tới nơi có ASTT thấp (cơ quan nguồn (lá) => ống rây qua lỗ bản rây vào
ống rây khác =>Cơ quan chứa (nơi sử dụng, dự trữ)
12

: Khác nhau giữa mạch gỗ và mạch rây
Mạch gỗ Mạch rây
Cấu tạo - Cấu tạo từ các tế bào chết gồm quản
bào và mạch ống
- Thành tế bào được linhin hoá, bền
chắc và chịu nước
- Cấu tạo từ các tế bào sống gồm tế bào hình
rây và tế bào kèm
- Tính bền chắc và khả năng chịu nước kém
hơn
Chức năng Vận chuyển nước, muối kloáng và một
số chất tổng hợp từ rễ như axit amin,
amit, vitamin, hoocmôn
Vận chuyển chủ yếu saccarôzơ, axitamin,
vitamin, hoocmôn, một số chất hữu cơ (ATP..),
một số ion khoáng
Động lực di chuyển

của dòng mạch
Kết hợp 3 lực: Lực đẩy của rễ (áp suất
rễ), lực hút của lá do thoát hơi nước,
lực lien kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ
Do sự chênh lệch ASTT cơ quan nguồn và cơ
quan chứa
13. (vở ghi, SGK)
14. Hiện tượng ứ giọt chỉ xẩy ra ở những cây thân bụi thấp và cây thân thảo vì:
Những cây này thường thấp nên dễ bị tình trạng bão hoà hơi nước (nơi gần mặt đất thường có độ ẩm cao hơn phía
trên), áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt
15. Hiện tượng ứ giọt xẩy ra trong điều kiên không khí bão hoà hơi nước
Chứng minh có áp suất rễ (nước được đẩy từ rễ lên)
16. ASTT tế bào lông hút < ASTT tế bào nhu mô vỏ < ASTT tế bào nội bì < ASTT tế bào mạch gỗ. Nhờ vậy nước
mới có thể vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch gỗ

×