TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐÀ NẴNG
PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH
LOGARIT
I - PHƯƠNG TRÌNH MŨ
Bài toán : Một người gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 8,4 % năm và lãi hàng năm được nhập vào
vốn . Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu .
Giải :
Gọi số tiền gửi ban đầu là P . Sau n năm , số tiền thu được là :
Pn = P ( 1 + 0, 084 )
Để Pn = 2P ta phải có :
= P. ( 1, 084 )
n
( 1, 084 )
n
n
= 2 ⇒ n = log1,084 2 ≈ 8, 59
Vì n ∈ N* nên chọn n = 9 (năm) :
Những bài toán như trên đưa đến giải các phương trình có chứa ẩn số ở số mũ của lũy thứa .
Ta gọi đó là các phương trình mũ .
x
1
4
Ví dụ các phương trình : 3x = 8 ;
−
+ 3 = 0 Là các phương trình mũ.
÷
x
3
9
1. Phương trình mũ cơ bản :
Phương trình mũ cơ bản có dạng : ax = b ( a > 0 ; a ≠ 1)
Để giải phương trình trên ta sử dụng định nghĩa lôgarit :
• Với b > 0 , ta có ax = b ⇔ x = loga b
• Với b ≤ 0 , phương trình vô nghiệm
click
Minh họa bằng đồ thị :
Đồ thị :
Đồ thị :
y
y = a ( a > 1)
y
x
b
y=b
b
1
0
y=b
1
y = ax ( 0
logab
x
logab
0
x
Hoành độ giao điểm của đồ thị y = ax và y = b là nghiệm của phương trình : ax = b
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của hai đồ thị .
Trên đồ thị với b ≤ 0 thì 2 đồ thị không cắt nhau nên phương trình vô nghiệm .
với b > 0 thì 2 đồ thị luôn cắt nhau taị một điểm inên phương trình có nghiệm duy nhất .
Kết luận :
Phương trình ax = b ( a > 0 ; a ≠ 1)
b>0
b≤0
Có nghiệm duy nhất x = loga b
Vô nghiệm
click
Ví dụ 1 : Giải phương trình
Giải :
22 x −1 + 4 x +1 = 5
1 x
.4 + 4.4 x = 5
2
Đưa vế trái về cùng cơ số 4 có :
Vậy
2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản :
10
9
10
x = log 4
9
hay
4x =
Người ta thường dùng một số phương pháp sau :
a) Đưa về cùng cơ số :
Giải phương trình 62x - 3 = 1 bằng cách đưa về dạng aA(x) = aB(x) và giải : A(x) = B(x)
Có 62x - 1 = 1 = 60 ⇔ 2x - 1 = 0 ⇔ x = 1/2
Ví dụ 2 : Giải phương trình
( 1, 5 )
5 x −7
5 x −7
Giải :
3
Đưa 2 vế về cùng cơ số :
÷
2
x +1
2
= ÷
3
− x −1
3
= ÷
2
⇔ 5x − 7 = − x − 1 ⇔ x = 1
b) Đặt ẩn phụ :
Ví dụ 3 : Giải phương trình
Giải :
9 x − 4.3x − 45 = 0
Đặt t = 3x > 0 , ta có :
Giải phương trình
t − 4t − 45 = 0
2
t = 9 ⇒ 3 x = 9 ⇔ x = 2
⇔
t = −5 Loại vì t > 0
1 2x
.5 + 5.5 x = 250 Bằng cách đặt ẩn phụ : t = 5x
3
Học sinh giải tại lớp
click
c) lôgarit hóa :
Ví dụ 4 : Giải phương trình
Giải :
2
3x.2 x = 1
Lấy lôgarit hai vế với cơ số 3 ( còn gọi là lôgarit hóa) , có
(
log 3 3x.2 x
2
) = log 1⇔ log
3
2
x
x
= 0 ⇔ x + x 2 .log 3 2 = 0
3 3 + log 3 2
x = 0
⇔ x ( 1 + x.log 3 2 ) = 0 ⇔
x = − 1
= − log 2 3
log 3 2
Ví dụ trắc nghiệm :
Số nghiệm của phương trình
A
0
B
1
22 x
2
−7 x +5
= 1 Là :
C
2
D
3
click
II- PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT
Phương trình lôgarit là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu lôgarit
log 1 x = 4 ; log 24 x − 2.log 4 x + 1 = 0
Ví dụ các phương trình :
2
1. Phương trình lôgarit cơ bản :
1
Tính x biết log 3 x =
4
1
4
x=3 =
4
3
Vậy phương trình lôgarit cơ bản có dạng : log a x = b ( a > 0; a ≠ 1)
b
Theo định nghĩa lôgarit có : log a x = b ⇔ x = a
Minh họa bằng đồ thị :
Đồ thị :
Đồ thị :
y
y = logax ( a > 1)
b
0
y
y=b
1
ab
x
b
0
ab
y=b
1
x
y = logax ( 0
Hai đồ thị này luôn cắt nhau tại một điểm với mọi b thuộc R ⇒ Phương trình luôn có x = ab
click
2. Cách giải một số phương trình lôgarit đơn giản :
a) Đưa về cùng cơ số :
Giải phương trình log3 x + log9 x = 6 . Hãy đưa các lôgarit ở vế trái về cùng cơ số
1
log 3 x = 6
2
3
⇔ log 3 x = 6 ⇔ log 3 x = 4 ⇔ x = 34
2
Có log 3 x + log 32 x = 6 ⇔ log 3 x +
Ví dụ 5 : Giải phương trình : log3x + log9x + log27 x = 11
Giải :
Đưa các số vế trái cùng cơ số 3 , ta có :
⇔ log 3 x +
log 3 x + log 32 x + log 33 x = 11
1
1
.log 3 x + .log 3 x = 11 ⇔ log 3 x = 6 ⇔ x = 36 = 729
2
3
b) Đặt ẩn phụ :
2
Giải phương trình log 2 x − 3.log 2 x − 2 = 0 Bằng cách đặt ẩn phụ t = log2 x
Ví dụ 6 : Giải phương trình :
Giải :
1
2
+
=1
5 − log x 1 + log x
Hs tự giải
1
2
+
=1
5 − t 1+ t
= 2 = log x
x = 10 2
⇔
3
= 3 = log x
x = 10
Điều kiện của phương trình : x > 0 ; log x ≠ {5 ; - 1} Đặt t = log x có :
t
2
⇔
⇔
t
−
5
t
+
6
=
0
⇔ 1+ t + 2( 5 − t ) = ( 5 − t ) (1+ t )
t
Giải phương trình
log 22 x + log 1 x − 2 = 0
2
Bằng cách đặt ẩn phụ t = log2 x
Hs tự giải
click
c) Mũ hóa :
Ví dụ 7 : Giải phương trình :
log 2 ( 5 − 2 x ) = 2 − x
Giải : Điều kiện của phương trình : 5 – 2x > 0 ⇔ 0 < 2x < 5
Vậy có :
2 2− x = 5 − 2 x (Đay được gọi là phép mũ hóa )
4
⇔ x = 5 − 2 x ⇔ 22 x − 5.2 x + 4 = 0 Đặt t = 2x > 0
2
x = 0
t = 1 = 2 x
2
⇔
⇒ t − 5t + 4 = 0 ⇔
x
x = 2
t = 4 = 2
Ví dụ bằng trắc nghiệm :
Nghiệm của phương trình : 10 log 9 = 8x + 5 là :
A
0
B
III - Bài tập về nhà :
1/2
C
5/8
D
7/4
Bài 1 ; 2 ; 3 ; 4 trang 84 – 85 sách giáo khoa GT12 - 2008
click