Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Ngữ văn 11 tuần 7 thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.8 KB, 30 trang )

Tiết 27-28: THỰC HÀNH
VỀ NGHĨA CỦA TỪ
TRONG SỬ DỤNG

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Kiểm tra bài cũ
Câu1: Xác định nghĩa của
từ “ mặt” trong các lần
dùng dưới đây? Chỉ ra đâu
là nghĩa gốc, nghĩa
chuyển?
a.Sương in mặt tuyết pha
thân
b.Làm cho rõ mặt phi
thường
(Truyện KiềuNguyễn Du)

12/01/16

-Xét nghĩa của từ “mặt”:
+Mặt(a): gợi tả Đạm Tiên hiện
ra trên mặt còn đọng
sươngnghĩa gốc
+Mặt (b): biểu trưng cho danh
dự, thể diện của Từ
Hảinghĩa chuyển


Như vậy: Một từ có thể có
nhiều nghĩa . Trong đó:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất
hiện từ đầu, làm cơ sở để
hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa
được hình thành trên cơ sở
của nghĩa gốc.

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Câu2:So sánh nghĩa của
từ “quả” và từ “trái” trong
hai ví dụ sau. Từ đó phân
loại từ đồng nghĩa!
a.Rủ nhau xuống bể mò
cua
Đem về nấu quả mơ
chua trên rừng
(Ca dao)
b.Chim xanh ăn trái xoài
xanh
Ăn no tắm mát đậu cành
cây đa
(Ca dao)
12/01/16

Nghĩa của từ quả và trái

giống nhau hoàn toàn.
- Phân loại: 2 loại
+ Đồng nghĩa hoàn toàn
( không phân biệt nhau về
sắc thái nghĩa).
+ Đồng nghĩa không hoàn
toàn ( có sắc thái nghĩa khác
nhau).
 Như vậy, từ đồng nghĩa
là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Có hai loại từ đồng nghĩa:
đồng nghĩa hoàn toàn và
đồng nghĩa không hoàn toàn

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


I.THỰC HÀNH VỀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA TỪ
Bài tập 1:
a. Trong câu thơ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
(Nguyễn Khuyến), từ lá được dùng theo nghĩa gốc hay
nghĩa chuyển? Hãy xác định nghĩa đó?
b. Trong tiếng Việt, từ lá còn được dùng theo nhiều nghĩa
khác nhau trong những trường hợp sau:
- lá gan, lá phổi, lá lách,...
- lá thư, lá đơn, lá thiếp, lá phiếu, lá bài,...
- lá cờ, lá buồm,...
- lá cót, lá chiếu, lá thuyền,...

- lá tôn, lá đồng, lá vàng,...
Hãy xác định nghĩa của từ lá trong mỗi trường hợp kể
trên, cho biết cơ sở và phương thức chuyển nghĩa của từ
lá.
12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Lưu ý:
Nghĩa gốc là nghĩa có
đầu tiên. Giữa nghĩa gốc
và hình thức âm thanh
của từ có mối quan hệ
không có lí do: không thể
giải thích được vì sao lại
dùng âm thanh đó để biểu
hiện nghĩa đó.
Trong bài Câu cá mùa
thu, tất cả các từ đều
được dùng với nghĩa gốc,
không có từ nào dùng
theo nghĩa chuyển.
12/01/16

Bài tập 1:
a. Trong câu thơ Lá vàng
trước gió khẽ đưa vèo, từ
lá được dùng theo nghĩa

gốc. Đó là nghĩa: chỉ bộ
phận của cây, thường ở
trên ngọn hay trên cành
cây, thường có màu xanh,
thường có hình dáng
mỏng, có bề mặt. Nghĩa
của từ này có ngay từ đầu
khi từ lá xuất hiện trong
tiếng Việt.

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 1:
b. Trong tiếng Việt, từ lá còn b. Các trường hợp sử dụng
được dùng theo nhiều nghĩa khác của từ lá:
khác nhau trong những - lá dùng với các từ chỉ bộ pận
trường hợp sau:
cơ thể người: lá gan, lá phổi, lá
- lá gan, lá phổi, lá lách,...
lách,...
- lá thư, lá đơn, lá thiếp, lá - lá dùng với các từ chỉ vật bằng
phiếu, lá bài,...
giấy: lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá
- lá cờ, lá buồm,...
bài,...
- lá cót, lá chiếu, lá - lá dùng với các từ chỉ vật bằng
thuyền,...
vải: lá cờ, lá buồm,...

- lá tôn, lá đồng, lá vàng,...
- lá dùng với các từ chỉ vật bằng
Hãy xác định nghĩa của từ tre, nứa, cỏ: lá cót, lá chiếu, lá
lá trong mỗi trường hợp kể thuyền,...
trên, cho biết cơ sở và - lá dùng với các từ chỉ kim loại:
phương thức chuyển nghĩa lá tôn, lá đồng, lá vàng,....
của từ lá.
12/01/16
Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 1
Tuy trong các trường hợp trên, từ lá được dùng ở các
trường nghĩa khác nhau, nhưng vẫn có điểm chung:
- Khi dùng với các nghĩa đó, từ lá gọi tên các vật khác
nhau, nhưng các vật đó có điểm giống nhau (tương
đồng): đó đều là các vật có hình dáng mỏng, dẹt như cái
lá cây.
- Do đó các nghĩa của từ lá có quan hệ với nhau: đều có
nét nghĩa chung (chỉ thuộc tính có hình dáng mỏng như
lá cây).

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 2:

Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người
(đầu, chân, tay, miệng, óc, tim,...) có thể
chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt
câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con
người.
Mẫu:
Tay 
- Bạc tình nổi tiếng lầu xanh,
Một tay chôn biết mấy cành phù dung.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
- Đó là một tay bóng bàn cừ khôi ở lớp
tôi.
12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 2:
Có nhiều từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận thân thể người, nhưng có
thể được chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Thường dùng nhất
là các từ: tay, chân, đầu, miệng, tim, mặt, lưỡi,....
Ví dụ:
- Trinh sát của ta đã tóm được một cái lưỡi. (Ý nói bắt được một
tù binh để khai thác tin tức bí mật của đối phương- cái lưỡi là cơ
quan nói năng của con người).
- Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng của trường (cầu
thủ).
- Nhà ông ấy có năm miệng ăn (năm người)
- Giăng- Van- giăng trong truyện Những người khốn khổ là một

trái tim nhân hậu (người nhân hậu).
- Đó là những gương mặt mới trong làng thơ Việt Nam (người
làm thơ).
12/01/16
Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 3: Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có
khả năng chuyển nghĩa để chỉ đặc điểm âm
thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm,
cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa
chuyển.
Mẫu:
Ngọt  Nói ngọt lọt đến xương
Đắng  Tôi đã xem bộ phim Vị
đắng tình yêu.

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 3:
Các từ chỉ vị giác là : mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát,
bùi,...Một số ví dụ trong đó các từ này chuyển nghĩa để chỉ:
- Đặc điểm của âm thanh, lời nói:
+ Nói ngọt lọt đến xương.
+ Một câu nói chua chát.

+ Những lời mời mặn nồng, thắm thiết.
- Mức độ của tình cảm, cảm xúc:
+ Tình cảm ngọt ngào của mọi người làm tôi xúc động.
+ Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong tình cảm gia đình.
+ Anh ấy đang mải mê nghe câu chuyện bùi tai.

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Kết luận: Tính nhiều nghĩa của từ là kết quả của
quá trình chuyển nghĩa. Qúa trình chuyển nghĩa
được thực hiện theo hai phương thức cơ bản là
ẩn dụ và hoán dụ. Đồng thời quá trình chuyển
nghĩa gắn với quá trình chuyển tên gọi từ đối
tượng này sang đối tượng khác khi người nói cho
rằng giữa các đối tượng đó có mối quan hệ nào
đó; quan hệ tương đồng (ẩn dụ), quan hệ tương
liên (hoán dụ).

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


II. THỰC HÀNH VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA:


Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu
trong câu thơ:
Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Giải thích lí do tác giả chọn dùng từ cậy, từ chịu
mà không dùng các từ đồng nghĩa với mỗi từ đó.

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 4:
- Từ cậy có từ nhờ là từ đồng nghĩa. Chúng có sự giống nhau về
nghĩa: bằng lời nói tác động đến người khác với mục đích mong
muốn họ giúp mình làm một việc gì đó. Nhưng cậy khác từ nhờ ở
nét nghĩa: dùng cậy thì thể hiện được niềm tin vào sự sẵn sàng
giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của người khác. Do đó, Thúy Kiều
dùng từ cậy là thể hiện sự tin tưởng ở Thúy Vân trong sự thay
thế mình.
- Từ chịu có các từ đồng nghĩa là nhận, nghe, vâng (kết hợp với
từ lời) vì đều chỉ sự đồng ý, sự chấp thuận với lời người khác. Tuy
thế, các từ đó vẫn có sắc thái khác nhau:
+ nhận: sự tiếp nhận , đồng ý một cách bình thường.
+ nghe, vâng: đồng ý, chấp thuận của kẻ dưới đối với người trên,
thể hiện thái độ ngoan ngoãn, kính trọng.
+ Chịu (lời): thuận theo lời người khác, theo một lẽ nào đó mà
mình có thể không ưng ý. Thúy Kiều dùng từ chịu để nói rằng

việc thay thế là việc
có thểTiếng
Thúy
Vân
không
ưng ý nhưng hãy vì
12/01/16
việt:
Thực
hành về
tình chị em mà nhận lời. nghĩa của từ trong sử dụn


Chú ý: Từ nhiều nghĩa cần được phân
biệt với từ đồng âm:
-Giống nhau: ở từ nhiều nghĩa và cả ở
các từ đồng âm đều có hiện tượng
cùng một hình thức âm thanh nhưng
nhiều nghĩa.
-Khác nhau: Ở từ nhiều nghĩa, các
nghĩa có mối quan hệ với nhau tạo nên
một hệ thống. Còn ở từ đồng âm, các
nghĩa của các từ không có quan hệ nào
cả.
12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn



Bài tập 5: Đánh dấu √ trước từ ngữ thích hợp nhất để dùng
vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lí do lựa
chọn.
a. Nhật kí trong tù /.../ một tấm lòng nhớ nước.
□ phản ánh
□ thể hiện
□ bộc lộ
□ canh cánh
□ biểu hiện
□ biểu lộ
 Chọn canh cánh vì:
- Các từ khác, nếu dùng, chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như
một đặc điểm nội dung của tác phẩm Nhật kí trong tù.
- Từ canh cánh khắc họa tâm trạng day dứt triền miên của tác giả
Hồ Chí Minh. Khi dùng từ canh cánh thì cụm từ chủ ngữ Nhật kí
trong tù được chuyển nghĩa: không chỉ thể hiện tác phẩm, mà còn
biểu hiện con người, tức tác giả (nhân hóa Nhật kí trong tù).
12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


b. Anh ấy không /.../ gì đến việc này.
□ dính dấp
□ liên hệ

□ quan hệ
□ liên can


□ bộc lộ
□ liên lụy

 Chỉ có thể dùng ở câu này từ: liên can. Còn
các từ khác không phù hợp về ngữ nghĩa hoặc sự
kết hợp ngữ pháp.

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


c. Việt Nam muốn làm /.../ với tất cả các nước trên thế giới.
□ bầu bạn
□ bạn hữu
□ bạn
□ bạn bè
c. Các từ bầu bạn, bạn hữu, bạn, bạn bè đều có nghĩa
chung là bạn, nhưng khác nhau ở chỗ:
- Bầu bạn có nghĩa khái quát, chỉ cả một tập thể nhiều người,
lại có sắc thái gần gũi của khẩu ngữ. Ở câu văn trong bài, chủ
ngữ nói đến Việt Nam (số ít) nên không thể dùng từ bầu bạn.
- Bạn hữu lại có ý nghĩa cụ thể, chỉ những người bạn thân
thiết, cho nên không phù hợp để nói về quan hệ giữa các
quốc gia.
- Bạn bè cũng có nghĩa khái quát và còn có sắc thái thân mật,
nhưng Việt Nam (số ít) nên không thể dùng từ này.
Do vậy, câu này chỉ có thể điền từ bạn.
12/01/16


Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


 Kết luận hiện tượng đồng nghĩa:
Các từ khác nhau, có hình thức âm
thanh khác nhau nhưng nghĩa cơ bản
giống nhau, chỉ khác biệt về phạm vi
sử dụng hoặc khác biệt về sắc thái
biểu cảm tu từ. Khi sử dụng cần có sự
lựa chọn từ thích hợp về nghĩa, về thái
đọ tình cảm và phù hợp với ngữ cảnh

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


III. LUYỆN TẬP:
- Bài tập 2/ tr 46 sách bài tập
- Bài tập 3/ tr 46 sách bài tập
- Bài tập 4/ tr 47 sách bài tập


12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 2/46: Trong các câu sau, từ đầu có sự chuyển nghĩa
để có những nghĩa như thế nào?
a. Cá kể đầu, rau kể mớ.
(Tục ngữ)
b.Ngoài đầu cầu nước trong như lọc
Đường bên cầu cỏ mọc còn non..
(Chinh phụ ngâm)
c. Đầu súng, trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
d. Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm.
(Tục ngữ)
e. Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
g. Miếng trầu là đầu câu chuyện
(Tục ngữ)
12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Bài tập 2/46: Khi dùng trong những trường hợp này,

nghĩa của từ đầu đã có sự chuyển đổi:
a. Dùng theo nghĩa gốc: chỉ bộ phận trước hết của con cá
có chứa não.
b. Chỉ vị trí trước hết của một khoảng không gian tính từ
cái cầu (đầu cầu).
c. Chỉ vị trí trên hết của một vật thể (đầu súng).
d. Chỉ vị trí trước hết của một khoảng thời gian (đầu năm).
e. Chỉ vị trí trên hết của đứa con trong gia đình (con đầu
lòng).
g. Chỉ ví trí trước hết trong diễn biến của câu chuyện (đầu
câu chuyện).
 Sự chuyển nghĩa từ đầu trong những trường
hợp này diễn ra theo phép ẩn dụ. Tất cả đều dựa
trên quan hệ tương đồng: vị trí trước hết, trên
Tiếng việt: Thực hành về
hết. 12/01/16
nghĩa của từ trong sử dụn


Câu 3/46: Xác định biện pháp chuyển nghĩa của những từ in
đậm trong các câu sau:
a. Sống trong cát, chết vùi trong cát
Những trái tim như ngọc sáng ngời.
..............................................................................................
(Tố Hữu)
b. Đội du kích có ba mươi lăm tay súng.
c. Phát hiện ra vấn đề tinh vi ấy, thật là một đôi mắt sáng
suốt.

12/01/16


Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


Câu 3/46: Có sự chuyển nghĩa của các từ chỉ bộ phận cơ
thể theo phép hoán dụ: lấy bộ phận cơ thể để chỉ cả con
người.
a. Trái tim: chỉ những con người mà cuộc đời là những
tấm gương sáng, khi sống cũng như khi chết, mặc dù
cuộc đời rất bình dị.
b. Tay súng: chỉ những người du kích, cầm trên tay khẩu
súng đánh giặc.
c. Đôi mắt: chỉ những người sáng suốt, nhìn ra những
điều chi tiết, tinh vi.

12/01/16

Tiếng việt: Thực hành về
nghĩa của từ trong sử dụn


×