Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

quy tắc đếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.9 KB, 12 trang )


CHƯƠNG II: TỔ HP – XÁC SUẤT

BÀI 1: QUY TẮC ĐẾM
BÀI TOÁN 1

Bạn Thủy có 7 cái áo Jean khác nhau và 5
áo sơ mi khác nhau. Hỏi bạn Thủy có bao
nhiêu cách chọn một cái áo để mặc?


Neỏu maởc aựo Jean: 7 caựch
Neỏu maởc aựo sụmi: 5 caựch
Vaọy coự : 12 caựch maởc aựo


I/ QUY TẮC CỘNG
•Một công việc A có thể được thực hiện bởi
•k- phương án khác nhau:
•+ P.án 1: có n1 cách thực hiện
•+ P.án 2: có n2 cách thực hiện
•……………………………………………………….
•+ P. án k: có nk cách thực hiện
• Vậy số cách thực hiện công việc A là:




n1 + n2 + n3 + …….nk

(cách)




Vớ duù:
Coự bao nhieõu hỡnh chửừ nhaọt
Hỡnh chửừ nhaọt (1 x 2)
Hỡnh chửừ nhaọt (1 x 4)
Hỡnh chửừ nhaọt (1 x 6)
Hỡnh chửừ nhaọt (2 x 4)
Hỡnh chửừ nhaọt (2 x 6)
Vaọy coự :

:
:
:
:
:

6
4
2
2
1

15 hcn

10


* Quy tắc cộng cho tập hợp:
• Tập hợp A có số phần tử là: n(A)

• Tập hợp B có số phần tử là: n(B)
• Tập hợp A∩ B có số p.tử là: n(A∩ B)
• Khi đó số phần tử của A∪ B là:


n(A∪ B) = n(A) + n(B) – n(A∩ B)
• Ví dụ: Từ các số 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9, 10, 11,12. Có
bao nhiêu cách chọn ra một số là số chẳn hoặc là
số nguyên tố.


Giải
• Gọi A là tập hợp các số chẳn:
• A = {2,4,6,8,10,12} - n(A) = 6
• Gọi B là tập hợp các số nguyên tố:
n(B) = 5
• B = {2,3,5,7,11}
• Suy ra: A ∩ B = {2} -

n(A ∩ B) = 1

• Vậy A ∪ B là tập hợp số chẳn hoặc số nguyên tố
• n(A ∪ B) = n(A) + n(B) - n(A ∩ B) = 6 + 5 -1 = 10


Rõ Ràng A ∪ B = {2,3,4,5,6,7,8,10,11,12}


• Bài toán 2
• Ban Thảo có 2 cái nón và 3 cái áo. Hỏi

bạn Thảo có bao nhiêu cách tạo một bộ
áo và nón?


Mặc áo: có 3 cách
Đội nón: có 2 cách

Vậy có 2 x 3 = 6 cách
tạo một bộ đồ


II/ QUY TẮC NHÂN:
•Một công việc A được thực hiện bởi k- công đoạn
khác nhau liên tiếp.
•+ Công đoạn 1: có n1 cách thực hiện
•+ Công đoạn 2: có n2 cách thực hiện
•..................................................
•+ Công đoạn k: có nk cách thực hiện
•Vậy số cách thực hiện công việc A là:


n1. n2. n3 . …….nk

(cách)


Ví dụ: Có 4 thành phố A, B, C, D có
đường đi như sau
A


B

C

D

•HỎI:
•a/ Có bao nhiêu cách đi từ A đến D
•b/ Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi đi ngược lại
•c/ Có bao nhiêu cách đi từ A đến D rồi điø ngược lại mà
đường về không trùng đường khi đi.


B
C

D

•a/ Đi từ A đến D chia làm 3 đoạn liên tiếp:
•A ⇒ B : 5 cách - B ⇒ C : 4 cách - C ⇒ D: 3 cách
•* Vậy A ⇒ D có: 5 x 4 x3 = 60 cách
•b/ Đi từ A ⇒ D : 60 cách - đi từ D ⇒ A: 60 cách
•* Vậy: Đi từ A ⇒ D rồi ngược lại có:
60 x 60 = 3600 cách

•c/ Đi từ A ⇒ D: 60 cách
•Do đường về không trùng đường đi nên:
•D ⇒ C: 2 cách - C ⇒ B: 3 cách - B ⇒ A: 4 cách
•Suy ra: Đi D ⇒ A có : 4 x 3 x 2 = 24 cách


A

Giải

•* Vậy: Đi từ A ⇒ D rồi ngược lại có: 60 x 24 = 1440 cách



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×